Cambridge Ielts 17 – Reading – Test 2 – Passage 2
A second attempt at domesticating the tomato
A
It took at least 3,000 years for humans to learn how to domesticate the wild tomato and cultivate it for food. Now two separate teams in Brazil and China have done it all over again in less than three years. And they have done it better in some ways, as the re-domesticated tomatoes are more nutritious than the ones we eat at present.
This approach relies on the revolutionary CRISPR genome editing technique, in which changes are deliberately made to the DNA of a living cell, allowing genetic material to be added, removed or altered. The technique could not only improve existing crops, but could also be used to turn thousands of wild plants into useful and appealing foods. In fact, a third team in the US has already begun to do this with a relative of the tomato called the groundcherry.
This fast-track domestication could help make the world’s food supply healthier and far more resistant to diseases, such as the rust fungus devastating wheat crops.
‘This could transform what we eat,’ says Jorg Kudla at the University of Munster in Germany, a member of the Brazilian team. ‘There are 50,000 edible plants in the world, but 90 percent of our energy comes from just 15 crops.’
‘We can now mimic the known domestication course of major crops like rice, maize, sorghum or others,’ says Caixia Gao of the Chinese Academy of Sciences in Beijing. ‘Then we might try to domesticate plants that have never been domesticated.’
B
Wild tomatoes, which are native to the Andes region in South America, produce pea-sized fruits. Over many generations, peoples such as the Aztecs and Incas transformed the plant by selecting and breeding plants with mutations* in their genetic structure, which resulted in desirable traits such as larger fruit.
But every time a single plant with a mutation is taken from a larger population for breeding, much genetic diversity is lost. And sometimes the desirable mutations come with less desirable traits. For instance, the tomato strains grown for supermarkets have lost much of their flavour.
By comparing the genomes of modern plants to those of their wild relatives, biologists have been working out what genetic changes occurred as plants were domesticated. The teams in Brazil and China have now used this knowledge to reintroduce these changes from scratch while maintaining or even enhancing the desirable traits of wild strains.
C
Kudla’s team made six changes altogether. For instance, they tripled the size of fruit by editing a gene called FRUIT WEIGHT, and increased the number of tomatoes per truss by editing another called MULTIFLORA.
While the historical domestication of tomatoes reduced levels of the red pigment lycopene – thought to have potential health benefits – the team in Brazil managed to boost it instead. The wild tomato has twice as much lycopene as cultivated ones; the newly domesticated one has five times as much.
‘They are quite tasty,’ says Kudla. ‘A little bit strong. And very aromatic.’
The team in China re-domesticated several strains of wild tomatoes with desirable traits lost in domesticated tomatoes. In this way they managed to create a strain resistant to a common disease called bacterial spot race, which can devastate yields. They also created another strain that is more salt tolerant – and has higher levels of vitamin C.
D
Meanwhile, Joyce Van Eck at the Boyce Thompson Institute in New York state decided to use the same approach to domesticate the groundcherry or goldenberry (Physalis pruinosa) for the first time. This fruit looks similar to the closely related Cape gooseberry (Physalis peruviana).
Groundcherries are already sold to a limited extent in the US but they are hard to produce because the plant has a sprawling growth habit and the small fruits fall off the branches when ripe. Van Eck’s team has edited the plants to increase fruit size, make their growth more compact and to stop fruits dropping. ‘There’s potential for this to be a commercial crop,’ says Van Eck. But she adds that taking the work further would be expensive because of the need to pay for a licence for the CRISPR technology and get regulatory approval.
E
This approach could boost the use of many obscure plants, says Jonathan Jones of the Sainsbury Lab in the UK. But it will be hard for new foods to grow so popular with farmers and consumers that they become new staple crops, he thinks.
The three teams already have their eye on other plants that could be ‘catapulted into the mainstream’, including foxtail, oat-grass and cowpea. By choosing wild plants that are drought or heat tolerant, says Gao, we could create crops that will thrive even as the planet warms.
But Kudla didn’t want to reveal which species were in his team’s sights, because CRISPR has made the process so easy. ‘Any one with the right skills could go to their lab and do this.’
———————
* mutations: changes in an organism’s genetic structure that can be passed down to later generations
Source: Cambridge Ielts Practice Test 17
Questions 14-18
Reading Passage 2 has five paragraphs, A-E.
Which section contains the following information?
Write the correct letter, A-E, in boxes 14-18 on your answer sheet.
NB You may use any letter more than once.
14. a reference to a type of tomato that can resist a dangerous infection.
15. an explanation of how problems can arise from focusing only on a certain type of tomato plant.
16. a number of examples of plants that are not cultivated at present but could be useful as food sources.
17. a comparison between the early domestication of the tomato and more recent research
18. a personal reaction to the flavour of a tomato that has been genetically edited
Questions 14 – 18 là dạng câu hỏi Matching Information trong Ielts Reading. Bạn có thể cần xem hướng dẫn chi tiết cách làm dạng câu hỏi này tại ĐÂY
14. a reference to a type of tomato that can resist a dangerous infection.
= một sự nhắc đến một loại cà chua mà có thể kháng lại một sự lây nhiễm bệnh tật nguy hiểm.
Key words: resist a dangerous infection
Answer: C
Ở đoạn cuối của section C tác giả có nhắc đến từ khoá của câu hỏi “In this way they managed to create a strain resistant to a common disease called bacterial spot race, which can devastate yields.“
= “Với cách này họ đã tạo ra một giống kháng lại một căn bệnh phổ biến được gọi là chủng đốm vi khuẩn, thứ mà có thể tàn phá sản lượng.”
… a strain resistant to a common disease called bacterial spot race, which can devastate yields. = a reference to a type of tomato that can resist a dangerous infection.
… một giống kháng lại một căn bệnh phổ biến được gọi là chủng đốm vi khuẩn, thứ mà có thể tàn phá sản lượng. = một sự nhắc đến một loại cà chua mà có thể kháng lại một sự lây nhiễm bệnh tật nguy hiểm.
bacterial spot race, which can devastate yields = dangerous infection
infection (n): a condition in which bacteria or virus that cause disease have entered the body – tình trạng bị lây nhiễm virus hay vi khuẩn gây bệnh
Dựa vào những dữ liệu trên ta kết luận đáp án cho câu hỏi 14 là C
15. an explanation of how problems can arise from focusing only on a certain type of tomato plant.
= một giải thích về những vấn nạn có thể nảy ra từ việc chỉ tập trung vào một loại cây cà chua nào đó là như thế nào.
Key words: explanation, problems can arise, focusing only on a certain type of tomato
Answer: B
Ở đoạn một và hai của section B tác giả có nhắc đến từ khoá của câu hỏi “Wild tomatoes, which are native to the Andes region in South America, produce pea-sized fruits. Over many generations, peoples such as the Aztecs and Incas transformed the plant by selecting and breeding plants with mutations* in their genetic structure, which resulted in desirable traits such as larger fruit.
But every time a single plant with a mutation is taken from a larger population for breeding, much genetic diversity is lost. And sometimes the desirable mutations come with less desirable traits. For instance, the tomato strains grown for supermarkets have lost much of their flavour.“
= “Cà chua dại, thứ mà có nguồn gốc từ vùng Andes ở Nam Mỹ, cho quả to bằng hạt đậu. Trải qua rất nhiều thế hệ, các dân tộc như người Aztec và người Inca đã biến đổi loại cây trồng này bằng cách lựa chọn và gây giống các cây với những đột biến * trong cấu trúc gen di truyền của chúng, thứ mà đã tạo ra những kết quả những đặc tính mong muốn như quả to hơn.
Nhưng mỗi khi một cây đơn lẻ có một sự đột biến được lấy khỏi từ một quần thể lớn hơn để gây giống, nhiều sự đa dạng di truyền bị mất đi. Và đôi khi những đột biến mong muốn đến cùng với những đặc tính ít mong muốn hơn. Ví dụ, các giống cà chua được trồng cho các siêu thị đã mất nhiều hương vị của chúng.“
Wild tomatoes, which are native to the Andes region in South America, … But every time a single plant with a mutation is taken from a larger population for breeding, much genetic diversity is lost. And sometimes the desirable mutations come with less desirable traits. For instance, the tomato strains grown for supermarkets have lost much of their flavour. = an explanation of how problems can arise from focusing only on a certain type of tomato plant.
Cà chua dại, thứ mà có nguồn gốc từ vùng Andes ở Nam Mỹ, … Nhưng mỗi khi một cây đơn lẻ có một sự đột biến được lấy khỏi từ một quần thể lớn hơn để gây giống, nhiều sự đa dạng di truyền bị mất đi. Và đôi khi những đột biến mong muốn đến cùng với những đặc tính ít mong muốn hơn. Ví dụ, các giống cà chua được trồng cho các siêu thị đã mất nhiều hương vị của chúng. = một giải thích về những vấn nạn có thể nảy ra từ việc chỉ tập trung vào một loại cây cà chua nào đó là như thế nào.
much genetic diversity is lost; the desirable mutations come with less desirable traits = problems can arise
Over many generations … transformed the plant = focusing only on
Wild tomatoes, which are native to the Andes region in South America = a certain type of tomato plant
Dựa vào những dữ liệu trên ta kết luận đáp án cho câu hỏi 15 là B
17. a comparison between the early domestication of the tomato and more recent research
= một sự so sánh giữa sự thuần hóa ban đầu của cà chua và những nghiên cứu gần đây hơn
Key words: a comparison, early domestication of the tomato, recent research
Answer: A
Ở đoạn đầu của section A tác giả có nhắc đến từ khoá của câu hỏi “It took at least 3,000 years for humans to learn how to domesticate the wild tomato and cultivate it for food. Now two separate teams in Brazil and China have done it all over again in less than three years. And they have done it better in some ways, as the re-domesticated tomatoes are more nutritious than the ones we eat at present.“
= “Đã phải mất ít nhất 3.000 năm để con người học cách thuần hóa cà chua dại và trồng trọt để làm thực phẩm như thế nào. Hiện tại hai nhóm tách biệt ở Brazil và Trung Quốc đã và đang làm lại tất cả trong vòng chưa đầy ba năm. Và họ đã và đang làm điều đó tốt hơn theo một số cách, vì cà chua đã được thuần hóa lại là nhiều dinh dưỡng hơn những loại cà chua chúng ta ăn hiện nay.”
… to domesticate the wild tomato and cultivate it for food. Now … have done it all over again in less than three years. And they have done it better in some ways, as the re-domesticated tomatoes are more nutritious than the ones we eat at present. = a comparison between the early domestication of the tomato and more recent research
… thuần hóa cà chua dại và trồng trọt để làm thực phẩm như thế nào. … Hiện tại … đã và đang làm lại tất cả trong vòng chưa đầy ba năm. Và họ đã và đang làm điều đó tốt hơn theo một số cách, vì cà chua đã được thuần hóa lại là nhiều dinh dưỡng hơn những loại cà chua chúng ta ăn hiện nay. = một sự so sánh giữa sự thuần hóa ban đầu của cà chua và những nghiên cứu gần đây hơn
better in some ways; more nutritious than the ones we eat at present = a comparison
It took at least 3,000 years to domesticate the wild tomato = early domestication of the tomato
Now have done it all over again; the re-domesticated tomatoes = more recent research
Dựa vào những dữ liệu trên ta kết luận đáp án cho câu hỏi 17 là A
18. a personal reaction to the flavour of a tomato that has been genetically edited
= một phản ứng với hương vị của một loại cà chua mà đã được điều chỉnh về gen
Key words: personal reaction, flavour of a tomato, genetically edited
Answer: C
Ở đoạn đầu và thứ hai của section C tác giả có nhắc đến từ khoá của câu hỏi “Kudla’s team made six changes altogether. For instance, they tripled the size of fruit by editing a gene called FRUIT WEIGHT, and increased the number of tomatoes per truss by editing another called MULTIFLORA.
The wild tomato has twice as much lycopene as cultivated ones; the newly domesticated one has five times as much.
‘They are quite tasty,’ says Kudla. ‘A little bit strong. And very aromatic.’“
= “Nhóm của Kudla đã thực hiện sáu thay đổi một cách hoàn toàn. Ví dụ, họ đã tăng gấp ba kích thước của quả bằng cách chỉnh sửa một gen được gọi là FRUIT WEIGHT, và đã tăng số lượng của cà chua trên mỗi giàn bằng cách chỉnh sửa một gen khác được gọi là MULTIFLORA.
Cà chua dại có gấp đôi lượng lycopene so với các giống cà chua được trồng; giống mới được thuần hóa có số lượng nhiều gấp 5 lần.
‘Chúng khá là ngon‘, Kudla nói. ‘Hơi mạnh một chút. Và rất thơm‘.”
… editing a gene … editing another … the newly domesticated one has five times as much. ‘They are quite tasty,’ says Kudla. ‘A little bit strong. And very aromatic.’ = a personal reaction to the flavour of a tomato that has been genetically edited
… chỉnh sửa một gen … chỉnh sửa một gen khác … giống mới được thuần hóa có số lượng nhiều gấp 5 lần. ‘Chúng khá là ngon‘, Kudla nói. ‘Hơi mạnh một chút. Và rất thơm’. = một phản ứng với hương vị của một loại cà chua mà đã được điều chỉnh về gen
says Kudla = a personal reaction
quite tasty; A little bit strong. And very aromatic = flavour
editing a gene; editing another; the newly domesticated = genetically edited
Dựa vào những dữ liệu trên ta kết luận đáp án cho câu hỏi 18 là C
Questions 14 – 18 là dạng câu hỏi Matching Information trong Ielts Reading. Bạn có thể cần xem hướng dẫn chi tiết cách làm dạng câu hỏi này tại ĐÂY
Questions 19-23
Look at the following statements (Questions 19-23) and the list of researchers below.
Match each statement with the correct researcher, A-D.
Write the correct letter, A-D, in boxes 19-23 on your answer sheet.
NB You may use any letter more than once.
19. Domestication of certain plants could allow them to adapt to future environmental challenges.
20. The idea of growing and eating unusual plants may not be accepted on a large scale.
21. It is not advisable for the future direction of certain research to be made public.
22. Present efforts to domesticate one wild fruit are limited by the costs involved.
23. Humans only make use of a small proportion of the plant food available on Earth.
List of Researchers
A. Jorg Kudla
B. Caixia Gao
C. Joyce Van Eck
D. Jonathan Jones
Questions 19 – 23 là dạng câu hỏi Matching Feature trong Ielts Reading. Bạn có thể cần xem hướng dẫn chi tiết cách làm dạng câu hỏi này tại ĐÂY
19. Domestication of certain plants could allow them to adapt to future environmental challenges.
= Việc thuần hóa của những loài thực vật nào đó có thể cho phép chúng thích nghi với những thách thức về môi trường trong tương lai.
Key words: Domestication, allow, allow, adapt, future environmental challenges
Answer: B
Ở đoạn thứ hai của section E tác giả có nhắc đến từ khoá của câu hỏi “The three teams already have their eye on other plants that could be ‘catapulted into the mainstream’, including foxtail, oat-grass and cowpea. By choosing wild plants that are drought or heat tolerant, says Gao, we could create crops that will thrive even as the planet warms.“
= “Ba đội đã để mắt đến các loại cây khác mà có thể được ‘đưa vào đời sống‘, bao gồm cỏ đuôi chồn, cỏ yến mạch và đậu đũa. Bằng cách lựa chọn những cây dại có khả năng chịu khô hạn hoặc chịu nhiệt, Gao nói, chúng ta có thể tạo ra những loại cây trồng mà sẽ phát triển mạnh ngay cả khi hành tinh ấm lên.”
… other plants that could be ‘catapulted into the mainstream’, … wild plants that are drought or heat tolerant, says Gao, we could create crops that will thrive even as the planet warms. = Domestication of certain plants could allow them to adapt to future environmental challenges.
… các loại cây khác mà có thể được ‘đưa vào đời sống’, … những cây dại có khả năng chịu khô hạn hoặc chịu nhiệt, Gao nói, chúng ta có thể tạo ra những loại cây trồng mà sẽ phát triển mạnh ngay cả khi hành tinh ấm lên. = Việc thuần hóa của những loài thực vật nào đó có thể cho phép chúng thích nghi với những thách thức về môi trường trong tương lai.
be ‘catapulted into the mainstream’ = Domestication
could create crops that will thrive = could allow them to adapt
even as the planet warms = future environmental challenges
We also find that the writer mentioned who said the idea “says Gao”
Chúng ta thấy trong đoạn này tác giả có đề cập đến “Gao nói”
Dựa vào những dữ liệu trên ta kết luận đáp án cho câu hỏi 19 là Caixia Gao – B
20. The idea of growing and eating unusual plants may not be accepted on a large scale.
= Ý tưởng của việc trồng trọt và ăn những thực vật khác thường có thể không được chấp nhận ở một quy mô lớn.
Key words: growing and eating unusual plants, may not be accepted on a large scale
Answer: D
Ở đoạn đầu của section E tác giả có nhắc đến từ khoá của câu hỏi “This approach could boost the use of many obscure plants, says Jonathan Jones of the Sainsbury Lab in the UK. But it will be hard for new foods to grow so popular with farmers and consumers that they become new staple crops, he thinks.“
= “Cách tiếp cận này có thể thúc đẩy việc sử dụng của nhiều loài thực vật ít người biết đến, Jonathan Jones thuộc Phòng thí nghiệm Sainsbury ở Anh nói. Nhưng sẽ là rất khó để những thực phẩm mới phát triển phổ biến với nông dân và người tiêu dùng mà chúng trở thành những cây trồng chủ lực mới, ông nghĩ.”
… could boost the use of many obscure plants, … But it will be hard for new foods to grow so popular … = The idea of growing and eating unusual plants may not be accepted on a large scale.
… có thể thúc đẩy việc sử dụng của nhiều loài thực vật ít người biết đến, … Nhưng sẽ là rất khó để những thực phẩm mới phát triển phổ biến … = Ý tưởng của việc trồng trọt và ăn những thực vật khác thường có thể không được chấp nhận ở một quy mô lớn.
boost the use = growing and eating
obscure plants = unusual plants
it will be hard = may not be accepted
so popular = large scale
We also find that the writer mentioned who said the idea “says Jonathan Jones”
Chúng ta thấy trong đoạn này tác giả có đề cập đến “Jonathan Jones nói”
Dựa vào những dữ liệu trên ta kết luận đáp án cho câu hỏi 20 là Jonathan Jones – D
21. It is not advisable for the future direction of certain research to be made public.
= Là không thích hợp cho hướng đi tương lai của những nghiên cứu nào đó được công bố.
Key words: not advisable, future direction, research to be made public
Answer: A
Ở đoạn cuối của section E tác giả có nhắc đến từ khoá của câu hỏi “But Kudla didn’t want to reveal which species were in his team’s sights, because CRISPR has made the process so easy. ‘Any one with the right skills could go to their lab and do this.’“
= “Nhưng Kudla đã không muốn tiết lộ loài nào đã lọt vào tầm ngắm của nhóm anh ấy, bởi vì CRISPR đã làm cho quá trình này trở nên quá dễ dàng. ‘Bất kỳ ai với những kỹ năng đúng đều có thể đến phòng thí nghiệm của họ và làm việc này.'”
… Kudla didn’t want to reveal which species …, because CRISPR has made the process so easy. ‘Any one with the right skills could go to their lab and do this.’ = It is not advisable for the future direction of certain research to be made public.
… Kudla đã không muốn tiết lộ loài nào … bởi vì CRISPR đã làm cho quá trình này trở nên quá dễ dàng. ‘Bất kỳ ai với những kỹ năng đúng đều có thể đến phòng thí nghiệm của họ và làm việc này.’ = Là không thích hợp cho hướng đi tương lai của những nghiên cứu nào đó được công bố.
didn’t want to = not advisable
to reveal = made public
which species were in his team’s sights = certain research
advisable (adj): if something is advisable, it will avoid problems if you do it – thích hợp, phù hợp
We also find that the writer mentioned whose the idea is “Kudla”
Chúng ta thấy trong đoạn này tác giả có đề cập đến ý tưởng đó là của “Kudla“
Dựa vào những dữ liệu trên ta kết luận đáp án cho câu hỏi 21 là Kudla – A
22. Present efforts to domesticate one wild fruit are limited by the costs involved.
= Những nỗ lực hiện tại nhằm thuần hóa một loại trái cây dại là bị hạn chế bởi liên quan đến chi phí.
Key words: efforts to domesticate, one wild fruit, limited by the costs involved
Answer: C
Ở đoạn cuối của section D tác giả có nhắc đến từ khoá của câu hỏi “Groundcherries are already sold to a limited extent in the US but they are hard to produce because the plant has a sprawling growth habit and the small fruits fall off the branches when ripe. Van Eck’s team has edited the plants to increase fruit size, make their growth more compact and to stop fruits dropping. ‘There’s potential for this to be a commercial crop,’ says Van Eck. But she adds that taking the work further would be expensive because of the need to pay for a licence for the CRISPR technology and get regulatory approval.“
= “Groundcherries đã được bán với một số lượng hạn chế ở Mỹ nhưng chúng là khó sản xuất vì loại cây này có thói quen sinh trưởng lổn nhổn trên phạm vi rộng và những quả nhỏ rụng khỏi các cành khi chín. Nhóm của Van Eck đã và đang điều chỉnh những cây trồng này để tăng kích thước trái cây, làm cho sự phát triển của chúng đặc gọn hơn và ngăn chặn việc rơi rụng của trái cây. “Có tiềm năng cho loại cây này là một loại cây trồng thương mại’, Van Eck nói. Nhưng cô ấy thêm rằng việc tiến hành công việc thêm nữa sẽ là tốn kém vì cần phải trả cho một giấy phép cho công nghệ CRISPR và nhận được sự chấp thuận của cơ quan quản lý.”
Groundcherries … taking the work further would be expensive because of the need to pay for a licence for the CRISPR technology and get regulatory approval. = Present efforts to domesticate one wild fruit are limited by the costs involved.
Groundcherries … việc tiến hành công việc thêm nữa sẽ là tốn kém vì cần phải trả cho một giấy phép cho công nghệ CRISPR và nhận được sự chấp thuận của cơ quan quản lý. = Những nỗ lực hiện tại nhằm thuần hóa một loại trái cây dại là bị hạn chế bởi liên quan đến chi phí.
taking the work further = Present efforts to domesticate
Groundcherries = one wild fruit
would be expensive because … approval = limited by the costs involved
We also find that the writer mentioned who said the idea “says Van Eck”
Chúng ta thấy trong đoạn này tác giả có đề cập đến “Van Eck nói”
Dựa vào những dữ liệu trên ta kết luận đáp án cho câu hỏi 22 là Joyce Van Eck – C
23. Humans only make use of a small proportion of the plant food available on Earth.
= Loài người chỉ sử dụng một phần nhỏ của thực phẩm thực vật sẵn có trên Trái đất.
Key words: make use of a small proportion, plant food, available on Earth
Answer: C
Ở đoạn thứ tư của section A tác giả có nhắc đến từ khoá của câu hỏi “‘This could transform what we eat,’ says Jorg Kudla at the University of Munster in Germany, a member of the Brazilian team. ‘There are 50,000 edible plants in the world, but 90 percent of our energy comes from just 15 crops.’“
= “‘Điều này có thể biến đổi những gì chúng ta ăn’, Jorg Kudla tại Đại học Munster ở Đức, một thành viên của đội Brazil nói. “Có 50.000 loài thực vật có thể ăn được trên thế giới, nhưng 90% năng lượng của chúng ta chỉ đến từ 15 loại cây trồng.'”
There are 50,000 edible plants in the world, but 90 percent of our energy comes from just 15 crops. = Humans only make use of a small proportion of the plant food available on Earth.
Có 50.000 loài thực vật có thể ăn được trên thế giới, nhưng 90% năng lượng của chúng ta chỉ đến từ 15 loại cây trồng. = Loài người chỉ sử dụng một phần nhỏ của thực phẩm thực vật sẵn có trên Trái đất.
our = Humans
the world = Earth
50,000 edible plants …, but 90 percent of our energy comes from just 15 crops = a small proportion
90 percent of our energy comes from = make use of
edible plants = plant food
make use of sth (phr): to use sth that is available – sử dụng thứ gì có sẵn
We also find that the writer mentioned who said the idea “says Jorg Kudla”
Chúng ta thấy trong đoạn này tác giả có đề cập đến ai nói ý kiến “Jorg Kudla nói”
Dựa vào những dữ liệu trên ta kết luận đáp án cho câu hỏi 23 là Jorg Kudla – A
Questions 19 – 23 là dạng câu hỏi Matching Feature trong Ielts Reading. Bạn có thể cần xem hướng dẫn chi tiết cách làm dạng câu hỏi này tại ĐÂY
Questions 24-26
Complete the sentences below.
Choose ONE WORD ONLY from the passage for each answer.
Write your answers in boxes 24-26 on your answer sheet.
24. An undesirable trait such as loss of ……………………… may be caused by a mutation in a tomato gene.
25. By modifying one gene in a tomato plant, researchers made the tomato three times its original ………………………
26. A type of tomato which was not badly affected by ………………………, and was rich in vitamin C, was produced by a team of researchers in China.
Questions 24 – 26 là dạng câu hỏi Sentence Completion trong Ielts Reading. Bạn có thể cần xem hướng dẫn chi tiết cách làm dạng câu hỏi này tại ĐÂY
24. An undesirable trait such as loss of ……………………… may be caused by a mutation in a tomato gene.
= Một đặc tính không mong muốn như là sự mất đi của ……………………… có thể bị gây ra bởi một biến đổi trong một gen của cà chua.
Key words: undesirable trait, loss, caused by a mutation, gene
Answer: flavour
Ở đoạn thứ hai của section B tác giả có nhắc đến từ khoá của câu hỏi “But every time a single plant with a mutation is taken from a larger population for breeding, much genetic diversity is lost. And sometimes the desirable mutations come with less desirable traits. For instance, the tomato strains grown for supermarkets have lost much of their flavour.“
= “Nhưng mỗi khi một cây đơn lẻ có một sự đột biến được lấy khỏi từ một quần thể lớn hơn để gây giống, nhiều sự đa dạng di truyền bị mất đi. Và đôi khi những đột biến mong muốn đến cùng với những đặc tính ít mong muốn hơn. Ví dụ, các giống cà chua được trồng cho các siêu thị đã mất nhiều hương vị của chúng.”
… much genetic diversity is lost. And sometimes the desirable mutations come with less desirable traits. For instance, the tomato strains grown for supermarkets have lost much of … their flavour … = An undesirable trait such as loss of ……………………… may be caused by a mutation in a tomato gene.
… nhiều sự đa dạng di truyền bị mất đi. Và đôi khi những đột biến mong muốn đến cùng với những đặc tính ít mong muốn hơn. Ví dụ, các giống cà chua được trồng cho các siêu thị đã mất nhiều … hương vị của chúng … = Một đặc tính không mong muốn như là sự mất đi của ……………………… có thể bị gây ra bởi một biến đổi trong một gen của cà chua.
less desirable traits = undesirable trait
For instance = such as
much genetic diversity is lost = mutation in a tomato gene
Dựa vào những dữ liệu trên ta kết luận đáp án cho câu hỏi 24 là flavour
25. By modifying one gene in a tomato plant, researchers made the tomato three times its original ………………………
= Bằng việc điều chỉnh một gen trong một cây cà chua, các nhà nghiên cứu đã tạo loại cà chua gấp ba lần ……………………… nguyên bản của nó.
Key words: modifying one gene, three times
Answer: size
Ở đoạn đầu của section C tác giả có nhắc đến từ khoá của câu hỏi “Kudla’s team made six changes altogether. For instance, they tripled the size of fruit by editing a gene called FRUIT WEIGHT, and increased the number of tomatoes per truss by editing another called MULTIFLORA.“
= “Nhóm của Kudla đã thực hiện sáu thay đổi một cách hoàn toàn. Ví dụ, họ đã tăng gấp ba kích thước của quả bằng cách chỉnh sửa một gen được gọi là FRUIT WEIGHT, và đã tăng số lượng của cà chua trên mỗi giàn bằng cách chỉnh sửa một gen khác được gọi là MULTIFLORA.”
… they tripled … the size … of fruit by editing a gene called FRUIT WEIGHT = By modifying one gene in a tomato plant, researchers made the tomato three times its original ………………………
… họ đã tăng gấp ba … kích thước … của quả bằng cách chỉnh sửa một gen được gọi là FRUIT WEIGHT = Bằng việc điều chỉnh một gen trong một cây cà chua, các nhà nghiên cứu đã tạo loại cà chua gấp ba lần ……………………… nguyên bản của nó.
tripled = made three times
fruit = the tomato
editing a gene = modifying one gene
Dựa vào những dữ liệu trên ta kết luận đáp án cho câu hỏi 25 là size
26. A type of tomato which was not badly affected by ………………………, and was rich in vitamin C, was produced by a team of researchers in China.
= Một loại cà chua mà đã không bị ảnh hưởng xấu bởi ………………………, và đã giàu có lượng vitamin C, đã được tạo ra bởi một đội các nhà nghiên cứu ở Trung Quốc.
Key words: not badly affected, rich in vitamin C, a team of researchers in China
Answer: salt
Ở đoạn cuối của section C tác giả có nhắc đến từ khoá của câu hỏi “The team in China re-domesticated several strains of wild tomatoes with desirable traits lost in domesticated tomatoes. In this way they managed to create a strain resistant to a common disease called bacterial spot race, which can devastate yields. They also created another strain that is more salt tolerant – and has higher levels of vitamin C.“
= “Nhóm ở Trung Quốc đã thuần hóa lại một số giống cà chua dại với các đặc tính mong muốn đã mất trong cà chua thuần hóa. Với cách này họ đã tạo ra một giống kháng lại một căn bệnh phổ biến được gọi là chủng đốm vi khuẩn, thứ mà có thể tàn phá sản lượng. Họ cũng đã tạo ra một giống khác mà nó chịu muối tốt hơn – và có các mức cao hơn của vitamin C.”
The team in China … They also created another strain that is more … salt … tolerant – and has higher levels of vitamin C. = A type of tomato which was not badly affected by ………………………, and was rich in vitamin C, was produced by a team of researchers in China.
Nhóm ở Trung Quốc … Họ cũng đã tạo ra một giống khác mà nó chịu … muối …, tốt hơn – và có các mức cao hơn của vitamin C. = Một loại cà chua mà đã không bị ảnh hưởng xấu bởi ………………………, và đã giàu có lượng vitamin C, đã được tạo ra bởi một đội các nhà nghiên cứu ở Trung Quốc.
The team in China = a team of researchers in China
another strain = A type of tomato
more tolerant = not badly affected
has higher levels = rich
created = was produced
Dựa vào những dữ liệu trên ta kết luận đáp án cho câu hỏi 26 là salt
Questions 24 – 26 là dạng câu hỏi Sentence Completion trong Ielts Reading. Bạn có thể cần xem hướng dẫn chi tiết cách làm dạng câu hỏi này tại ĐÂY
———————————-
DỊCH TIẾNG VIỆT
Các từ được in đậm được liệt kê trong bảng từ vựng cuối bài.
Bài dịch phục vụ người học tiếng Anh, hiểu cách tác giả sử dụng từng công cụ từ vựng để truyền tải ý muốn nói. Do đó không chỉ là dịch ý đơn thuần để hiểu nghĩa, bài dịch giữ tính chất word by word, hạn chế bỏ sót từ, hay đảo thứ tự của từ trong câu. Việc này giúp bạn đọc hiểu, thấy rõ, và học cách dùng và sắp xếp từ ngữ của người bản ngữ cũng như giữ được văn phong của tác giả.
Dù có cố gắng đến đâu, bài dịch vẫn có thể có sai sót. Rất hoan nghênh sự góp ý của các bạn qua mục comment cuối bài.
A second attempt at domesticating the tomato
Một nỗ lực thứ hai với việc thuần hóa cà chua
A |
A |
domesticate (v) | to bring animals or plants under human control in order to provide food, power, or company thuần hóa để sử dụng làm thực phẩm hay năng lượng …. |
cultivate (v) | to prepare land and grow crops on it, or to grow a particular crop trồng trọt, cày cấy |
nutritious (adj) | containing many of the substances needed for life and growth có chất dinh dưỡng, bổ dưỡng |
This approach relies on the revolutionary CRISPR genome editing technique, in which changes are deliberately made to the DNA of a living cell, allowing genetic material to be added, removed or altered. The technique could not only improve existing crops, but could also be used to turn thousands of wild plants into useful and appealing foods. In fact, a third team in the US has already begun to do this with a relative of the tomato called the groundcherry. |
Cách tiếp cận này dựa vào kỹ thuật chỉnh sửa bộ gen CRISPR mang tính cách mạng, trong đó những thay đổi đã được thực hiện một cách thận trọng có chủ đích tới DNA của một tế bào sống, cho phép nguyên liệu gen được thêm vào, loại bớt hay thay đổi. Kỹ thuật này không chỉ có thể cải thiện các loại cây trồng hiện có, mà còn có thể được sử dụng để chuyển hóa hàng ngàn cây dại thành thực phẩm hữu ích và hấp dẫn. Thực tế, một nhóm nghiên cứu thứ ba ở Mỹ đã bắt đầu làm điều này với một loài cùng họ của cà chua được gọi là groundcherry. |
rely (v) | to need a particular thing or the help or support of someone or sth in order to continue, to work correctly, or to succeed phụ thuộc vào |
revolutionary (adj) | involve in or relate to a very important change in the way that people do things liên quan đến một sự thay đổi to lớn |
genome (n) | the complete set of genetic material of a human, animal, plant, or other living thing bộ gen |
deliberately (adv) | intentionally một cách thận trọng, có tính toán |
alter (v) | to change sth, usually slightly, or to cause the characteristics of sth to change thay đổi thứ gì đó thường là chút ít |
crop (n) | a plant such as a grain, fruit, or vegetable grown in large amounts cây trồng |
appealing (adj) | attractive or interesting hấp dẫn hay thú vị |
relative (n) | a member of your family người bà con họ hàng |
This fast-track domestication could help make the world’s food supply healthier and far more resistant to diseases, such as the rust fungus devastating wheat crops. |
Cách thức tiến hành thuần hóa nhanh chóng này có thể giúp làm cho nguồn cung cấp lương thực trên thế giới có lợi cho sức khỏe hơn và chống lại các loại bệnh tật nhiều hơn, chẳng hạn như nấm nâu đỏ tàn phá cây lúa mì. |
fast-track (phr) | the quickest rout to a successful position tuyến đường nhanh nhất để tiến tới thành công |
rust (adj) | having a reddish-brown color có màu nâu đỏ |
fungus (n) | any of various types of organisms that get their food from decaying material or other living things các loại nấm mốc |
devastate (v) | to destroy a place or thing completely or cause great damage phá hủy, tàn phá |
‘This could transform what we eat,’ says Jorg Kudla at the University of Munster in Germany, a member of the Brazilian team. ‘There are 50,000 edible plants in the world, but 90 percent of our energy comes from just 15 crops.’ |
“Điều này có thể biến đổi những gì chúng ta ăn’, Jorg Kudla tại Đại học Munster ở Đức, một thành viên của đội Brazil nói. “Có 50.000 loài thực vật có thể ăn được trên thế giới, nhưng 90% năng lượng của chúng ta chỉ đến từ 15 loại cây trồng.” |
transform (v) | to change completely the appearance or character of sth or someone biến đổi, thay đổi |
edible (adj) | suitable or safe for eating ăn được |
‘We can now mimic the known domestication course of major crops like rice, maize, sorghum or others,’ says Caixia Gao of the Chinese Academy of Sciences in Beijing. ‘Then we might try to domesticate plants that have never been domesticated.’ |
“Bây giờ chúng ta có thể bắt chước quá trình thuần hóa đã được biết của các loại cây trồng chính như lúa, ngô, cao lương hoặc các loại cây khác’, Caixia Gao thuộc Học viện Khoa học Trung Quốc ở Bắc Kinh nói. “Tiếp đó chúng ta sẽ có thể cố gắng thuần hóa những loại cây mà chưa từng được thuần hóa.” |
mimic (v) | to copy sao chép, bắt chước |
course (n) | the often gradual development tiến trình phát triển |
B |
B |
peoples (n) | the human beings of a particular nation or community or ethenic group nhóm người thuộc một quốc gia hay dân tộc cụ thể |
breeding (v) | to keep animals or plants in order to produce babies or new plants, especially ones with particular qualities gây giống |
trait (n) | a characteristic, esp. of a personality một tính cách |
* mutations: changes in an organism’s genetic structure that can be passed down to later generations | * mutations: những thay đổi trong cấu trúc di truyền của sinh vật mà có thể được truyền lại cho các thế hệ sau |
But every time a single plant with a mutation is taken from a larger population for breeding, much genetic diversity is lost. And sometimes the desirable mutations come with less desirable traits. For instance, the tomato strains grown for supermarkets have lost much of their flavour. |
Nhưng mỗi khi một cây đơn lẻ có một sự đột biến được lấy khỏi từ một quần thể lớn hơn để gây giống, nhiều sự đa dạng di truyền bị mất đi. Và đôi khi những đột biến mong muốn đến cùng với những đặc tính ít mong muốn hơn. Ví dụ, các giống cà chua được trồng cho các siêu thị đã mất nhiều hương vị của chúng. |
strain (n) | an animal or plant from a particular group whose characteristics are different in some way from others of the same group một giống loài trong một nhóm thuộc họ động vật hay cây trồng |
flavour (n) | how food or drink tastes, or a particular taste itself hương vị của đồ ăn thức uống |
By comparing the genomes of modern plants to those of their wild relatives, biologists have been working out what genetic changes occurred as plants were domesticated. The teams in Brazil and China have now used this knowledge to reintroduce these changes from scratch while maintaining or even enhancing the desirable traits of wild strains. |
Bằng cách so sánh các bộ gen của các cây trồng hiện đại với các bộ gen của những họ hàng hoang dại của chúng, các nhà sinh vật học đã và đang tìm ra những thay đổi di truyền nào đã xảy ra khi các cây trồng đã được thuần hóa. Các đội nhóm ở Brazil và Trung Quốc hiện đã và đang sử dụng kiến thức này để đưa vào vận hành lại những thay đổi này từ ban đầu trong khi duy trì hoặc thậm chí nâng cao các đặc tính mong muốn của các giống cây hoang dại. |
work out (phr) | understand or manage to find the solution hiểu hay tìm ra giải pháp |
reintroduce (v) | to put sh into use, operation, or a place after it has not been used or in a place for some time đưa lại sử dụng, hoạt động, hay vào một vị trí cũ |
from scratch (phr) | from the beginning, without using anything that already exists từ ban đầu |
enhance (v) | to improve the quality, amount, or strength of sth cải thiện, nâng cao |
C |
C |
altogether (adv) | completely hoàn toàn |
truss (n) | a framework, typically consisting of rafters, posts, and struts, supporting a roof, bridge, etc. giàn, giá đỡ |
While the historical domestication of tomatoes reduced levels of the red pigment lycopene – thought to have potential health benefits – the team in Brazil managed to boost it instead. The wild tomato has twice as much lycopene as cultivated ones; the newly domesticated one has five times as much. |
Trong khi quá trình thuần hóa trong lịch sử của cà chua đã giảm các mức độ của sắc tố đỏ lycopene – được cho là có những lợi ích tiềm tàng cho sức khỏe – thay vì thế nhóm ở Brazil đã thành công để tăng cường nó. Cà chua dại có gấp đôi lượng lycopene so với các giống cà chua được trồng; giống mới được thuần hóa có số lượng nhiều gấp 5 lần. |
pigment (n) | a subtance that gives sth a particular colour when it is present in it or is added to it chất màu, sắc tố |
manage (v) | to succeed in do ing or dealing with sth, especially sth difficult thành công trong việc gì đó khó khăn |
‘They are quite tasty,’ says Kudla. ‘A little bit strong. And very aromatic.’ |
‘Chúng khá là ngon‘, Kudla nói. ‘Hơi mạnh một chút. Và rất thơm’. |
tasty (adj) | tasty food has a strong and very pleasant flavour ngon |
aromatic (adj) | having a pleasant smell có mùi thơm |
The team in China re-domesticated several strains of wild tomatoes with desirable traits lost in domesticated tomatoes. In this way they managed to create a strain resistant to a common disease called bacterial spot race, which can devastate yields. They also created another strain that is more salt tolerant – and has higher levels of vitamin C. |
Nhóm ở Trung Quốc đã thuần hóa lại một số giống cà chua dại với các đặc tính mong muốn đã mất trong cà chua thuần hóa. Với cách này họ đã tạo ra một giống kháng lại một căn bệnh phổ biến được gọi là chủng đốm vi khuẩn, thứ mà có thể tàn phá sản lượng. Họ cũng đã tạo ra một giống khác mà nó chịu muối tốt hơn – và có các mức cao hơn của vitamin C. |
race (n) | one of the main groups that humans can be devided into giống loài trong một nhóm |
devastate (v) | to destroy phá hủy, tàn phá |
yield (n) | the total amount of a crop, product, etc, that is produced or supplied sản lượng, hoa lợi |
tolerant (adj) | able to deal with sth unpleasant or annoying, or continue existing despite bad or difficult conditions chịu đựng được, chống chọi được |
D |
D |
Groundcherries are already sold to a limited extent in the US but they are hard to produce because the plant has a sprawling growth habit and the small fruits fall off the branches when ripe. Van Eck’s team has edited the plants to increase fruit size, make their growth more compact and to stop fruits dropping. ‘There’s potential for this to be a commercial crop,’ says Van Eck. But she adds that taking the work further would be expensive because of the need to pay for a licence for the CRISPR technology and get regulatory approval. |
Groundcherries đã được bán với một số lượng hạn chế ở Mỹ nhưng chúng là khó sản xuất vì loại cây này có thói quen sinh trưởng lổn nhổn trên phạm vi rộng và những quả nhỏ rụng khỏi các cành khi chín. Nhóm của Van Eck đã và đang điều chỉnh những cây trồng này để tăng kích thước trái cây, làm cho sự phát triển của chúng đặc gọn hơn và ngăn chặn việc rơi rụng của trái cây. “Có tiềm năng cho loại cây này là một loại cây trồng thương mại’, Van Eck nói. Nhưng cô ấy thêm rằng việc tiến hành công việc thêm nữa sẽ là tốn kém vì cần phải trả cho một giấy phép cho công nghệ CRISPR và nhận được sự chấp thuận của cơ quan quản lý. |
extent (n) | area or length; amount phạm vi, lượng |
sprawl (v) | to spread out esp. awkwardly over a large area trải rộng ngổn ngang |
ripe (adj) | completely developed and ready to be collected or eaten chín (trái cây hay mùa màng) |
compact (adj) | consisting of parts that are positioned together closely or in a tidy way, using very little space kết đặc, cô đọng |
commercial (adj) | relating to making money by buying and selling thing liên quan đến thương mại |
licence (n) | an official document that gives you permission to own, do, or use sth giấy phép |
regulatory (adj) | of or relating to a person or organization whose job is to control an activity or process or to the regulations themselves liên quan đến người hoặc cơ quan điều hành hay quản lý |
approval (n) | official permission sự chấp nhận chính thức |
E |
E |
obscure (adj) | not known to many people không được nhiều người biết đến |
staple (adj) | basic or main; standard or regular cơ bản hoặc chính; tiêu chuẩn hoặc thông thường |
The three teams already have their eye on other plants that could be ‘catapulted into the mainstream’, including foxtail, oat-grass and cowpea. By choosing wild plants that are drought or heat tolerant, says Gao, we could create crops that will thrive even as the planet warms. |
Ba đội đã để mắt đến các loại cây khác mà có thể được ‘đưa vào đời sống’, bao gồm cỏ đuôi chồn, cỏ yến mạch và đậu đũa. Bằng cách lựa chọn những cây dại có khả năng chịu khô hạn hoặc chịu nhiệt, Gao nói, chúng ta có thể tạo ra những loại cây trồng mà sẽ phát triển mạnh ngay cả khi hành tinh ấm lên. |
catapult (v) | to throw someone or sth with great force phóng, ném, đẩy mạnh |
be catapult into sth (phr) | to suddenly experience a particular state, such as being famous đột ngột trải nghiệm một trạng thái cụ thể |
mainstream (n) | the way of life or set of beliefs accepted by most pp cách sống hay hệ tư tưởng được chấp nhận bởi hầu hết mọi người |
drought (n) | a long period when there is little or no rain thời kỳ khô hạn |
thrive (v) | to grow, develop, or be successful sinh trưởng, phát triển, hay thành công |
But Kudla didn’t want to reveal which species were in his team’s sights, because CRISPR has made the process so easy. ‘Any one with the right skills could go to their lab and do this.’ |
Nhưng Kudla đã không muốn tiết lộ loài nào đã lọt vào tầm ngắm của nhóm anh ấy, bởi vì CRISPR đã làm cho quá trình này trở nên quá dễ dàng. “Bất kỳ ai với những kỹ năng đúng đều có thể đến phòng thí nghiệm của họ và làm việc này.” |
LƯU Ý: một bài như này tiêu tốn rất nhiều thời gian và công sức làm việc của người rất tâm huyết chứ không thể thuê hay mua được.
Ielts Ngân Hoa đã để chế độ không copy, nghĩa là KHÔNG ĐỒNG Ý cho việc COPY dưới bất cứ hình thức nào. Do đó, mọi hình thức COPY đều là TRÁI PHÉP, PHẠM PHÁP.
A second attempt at domesticating the tomato
Một nỗ lực thứ hai với việc thuần hóa cà chua
A |
A |
This approach relies on the revolutionary CRISPR genome editing technique, in which changes are deliberately made to the DNA of a living cell, allowing genetic material to be added, removed or altered. The technique could not only improve existing crops, but could also be used to turn thousands of wild plants into useful and appealing foods. In fact, a third team in the US has already begun to do this with a relative of the tomato called the groundcherry. |
Cách tiếp cận này dựa vào kỹ thuật chỉnh sửa bộ gen CRISPR mang tính cách mạng, trong đó những thay đổi đã được thực hiện một cách thận trọng có chủ đích tới DNA của một tế bào sống, cho phép nguyên liệu gen được thêm vào, loại bớt hay thay đổi. Kỹ thuật này không chỉ có thể cải thiện các loại cây trồng hiện có, mà còn có thể được sử dụng để chuyển hóa hàng ngàn cây dại thành thực phẩm hữu ích và hấp dẫn. Thực tế, một nhóm nghiên cứu thứ ba ở Mỹ đã bắt đầu làm điều này với một loài cùng họ của cà chua được gọi là groundcherry. |
This fast-track domestication could help make the world’s food supply healthier and far more resistant to diseases, such as the rust fungus devastating wheat crops. |
Cách thức tiến hành thuần hóa nhanh chóng này có thể giúp làm cho nguồn cung cấp lương thực trên thế giới có lợi cho sức khỏe hơn và chống lại các loại bệnh tật nhiều hơn, chẳng hạn như nấm nâu đỏ tàn phá cây lúa mì. |
‘This could transform what we eat,’ says Jorg Kudla at the University of Munster in Germany, a member of the Brazilian team. ‘There are 50,000 edible plants in the world, but 90 percent of our energy comes from just 15 crops.’ |
“Điều này có thể biến đổi những gì chúng ta ăn’, Jorg Kudla tại Đại học Munster ở Đức, một thành viên của đội Brazil nói. “Có 50.000 loài thực vật có thể ăn được trên thế giới, nhưng 90% năng lượng của chúng ta chỉ đến từ 15 loại cây trồng.” |
‘We can now mimic the known domestication course of major crops like rice, maize, sorghum or others,’ says Caixia Gao of the Chinese Academy of Sciences in Beijing. ‘Then we might try to domesticate plants that have never been domesticated.’ |
“Bây giờ chúng ta có thể bắt chước quá trình thuần hóa đã được biết của các loại cây trồng chính như lúa, ngô, cao lương hoặc các loại cây khác’, Caixia Gao thuộc Học viện Khoa học Trung Quốc ở Bắc Kinh nói. “Tiếp đó chúng ta sẽ có thể cố gắng thuần hóa những loại cây mà chưa từng được thuần hóa.” |
B |
B |
But every time a single plant with a mutation is taken from a larger population for breeding, much genetic diversity is lost. And sometimes the desirable mutations come with less desirable traits. For instance, the tomato strains grown for supermarkets have lost much of their flavour. |
Nhưng mỗi khi một cây đơn lẻ có một sự đột biến được lấy khỏi từ một quần thể lớn hơn để gây giống, nhiều sự đa dạng di truyền bị mất đi. Và đôi khi những đột biến mong muốn đến cùng với những đặc tính ít mong muốn hơn. Ví dụ, các giống cà chua được trồng cho các siêu thị đã mất nhiều hương vị của chúng. |
By comparing the genomes of modern plants to those of their wild relatives, biologists have been working out what genetic changes occurred as plants were domesticated. The teams in Brazil and China have now used this knowledge to reintroduce these changes from scratch while maintaining or even enhancing the desirable traits of wild strains. |
Bằng cách so sánh các bộ gen của các cây trồng hiện đại với các bộ gen của những họ hàng hoang dại của chúng, các nhà sinh vật học đã và đang tìm ra những thay đổi di truyền nào đã xảy ra khi các cây trồng đã được thuần hóa. Các đội nhóm ở Brazil và Trung Quốc hiện đã và đang sử dụng kiến thức này để đưa vào vận hành lại những thay đổi này từ ban đầu trong khi duy trì hoặc thậm chí nâng cao các đặc tính mong muốn của các giống cây hoang dại. |
C |
C |
While the historical domestication of tomatoes reduced levels of the red pigment lycopene – thought to have potential health benefits – the team in Brazil managed to boost it instead. The wild tomato has twice as much lycopene as cultivated ones; the newly domesticated one has five times as much. |
Trong khi quá trình thuần hóa trong lịch sử của cà chua đã giảm các mức độ của sắc tố đỏ lycopene – được cho là có những lợi ích tiềm tàng cho sức khỏe – thay vì thế nhóm ở Brazil đã thành công để tăng cường nó. Cà chua dại có gấp đôi lượng lycopene so với các giống cà chua được trồng; giống mới được thuần hóa có số lượng nhiều gấp 5 lần. |
‘They are quite tasty,’ says Kudla. ‘A little bit strong. And very aromatic.’ |
‘Chúng khá là ngon‘, Kudla nói. ‘Hơi mạnh một chút. Và rất thơm’. |
The team in China re-domesticated several strains of wild tomatoes with desirable traits lost in domesticated tomatoes. In this way they managed to create a strain resistant to a common disease called bacterial spot race, which can devastate yields. They also created another strain that is more salt tolerant – and has higher levels of vitamin C. |
Nhóm ở Trung Quốc đã thuần hóa lại một số giống cà chua dại với các đặc tính mong muốn đã mất trong cà chua thuần hóa. Với cách này họ đã tạo ra một giống kháng lại một căn bệnh phổ biến được gọi là chủng đốm vi khuẩn, thứ mà có thể tàn phá sản lượng. Họ cũng đã tạo ra một giống khác mà nó chịu muối tốt hơn – và có các mức cao hơn của vitamin C. |
D |
D |
Groundcherries are already sold to a limited extent in the US but they are hard to produce because the plant has a sprawling growth habit and the small fruits fall off the branches when ripe. Van Eck’s team has edited the plants to increase fruit size, make their growth more compact and to stop fruits dropping. ‘There’s potential for this to be a commercial crop,’ says Van Eck. But she adds that taking the work further would be expensive because of the need to pay for a licence for the CRISPR technology and get regulatory approval. |
Groundcherries đã được bán với một số lượng hạn chế ở Mỹ nhưng chúng là khó sản xuất vì loại cây này có thói quen sinh trưởng lổn nhổn trên phạm vi rộng và những quả nhỏ rụng khỏi các cành khi chín. Nhóm của Van Eck đã và đang điều chỉnh những cây trồng này để tăng kích thước trái cây, làm cho sự phát triển của chúng đặc gọn hơn và ngăn chặn việc rơi rụng của trái cây. “Có tiềm năng cho loại cây này là một loại cây trồng thương mại’, Van Eck nói. Nhưng cô ấy thêm rằng việc tiến hành công việc thêm nữa sẽ là tốn kém vì cần phải trả cho một giấy phép cho công nghệ CRISPR và nhận được sự chấp thuận của cơ quan quản lý. |
E |
E |
The three teams already have their eye on other plants that could be ‘catapulted into the mainstream’, including foxtail, oat-grass and cowpea. By choosing wild plants that are drought or heat tolerant, says Gao, we could create crops that will thrive even as the planet warms. |
Ba đội đã để mắt đến các loại cây khác mà có thể được ‘đưa vào đời sống’, bao gồm cỏ đuôi chồn, cỏ yến mạch và đậu đũa. Bằng cách lựa chọn những cây dại có khả năng chịu khô hạn hoặc chịu nhiệt, Gao nói, chúng ta có thể tạo ra những loại cây trồng mà sẽ phát triển mạnh ngay cả khi hành tinh ấm lên. |
But Kudla didn’t want to reveal which species were in his team’s sights, because CRISPR has made the process so easy. ‘Any one with the right skills could go to their lab and do this.’ |
Nhưng Kudla đã không muốn tiết lộ loài nào đã lọt vào tầm ngắm của nhóm anh ấy, bởi vì CRISPR đã làm cho quá trình này trở nên quá dễ dàng. “Bất kỳ ai với những kỹ năng đúng đều có thể đến phòng thí nghiệm của họ và làm việc này.” |
LƯU Ý: một bài như này tiêu tốn rất nhiều thời gian và công sức làm việc của người rất tâm huyết chứ không thể thuê hay mua được.
Ielts Ngân Hoa đã để chế độ không copy, nghĩa là KHÔNG ĐỒNG Ý cho việc COPY dưới bất cứ hình thức nào. Do đó, mọi hình thức COPY đều là TRÁI PHÉP, PHẠM PHÁP.
Trên đây là đáp án có giải thích chi tiết, bài dịch tiếng Việt cùng danh sách từ vựng đáng học của Cambridge 17, Reading, Test 2, Passage 2 – A second attempt at domesticating the tomato
Xem các bài làm đầy đủ do Ielts-Ngân Hoa làm Tại Đây.
Dù có cố gắng đến đâu, bài dịch vẫn có thể có sai sót. Rất hoan nghênh sự góp ý của các bạn qua mục comment cuối bài.
Answer with explanation, highlighted vocabularies of Cambridge 17, Reading, Test 2, Passage 2 – A second attempt at domesticating the tomato
P/s: Ngoài những bài giảng online cho những người tự học tiếng Anh, Ielts, nếu muốn học kỹ và chất lượng hơn với các lớp học ít người, học phí thấp các bạn có thể tham gia các lớp luyện thi Ielts offline và online ở khu vực Nguyễn Trãi, Ngã Tư Sở, Trường Chinh – Thanh Xuân – Hà Nội do chính Ms. Ngân Hoa giảng dạy nhé.
CÁC KHÓA HỌC OFFLINE CỦA Ms. NGÂN HOA
Hướng dẫn các kỹ năng Ielts:
Luyện thi tốt nghiệp THPT & ĐH
Tag:
Giáo viên dạy Ielts online / offline chất lượng Thanh Xuân , Hà Nội
Giáo viên dạy Ielts online / offline chất lượng Nguyễn Trãi , Hà Nội
Giáo viên dạy Ielts online / offline chất lượng Ngã Tư Sở , Hà Nội
Giáo viên dạy Ielts online / offline chất lượng Trường Chinh , Hà Nội
Giáo viên dạy Ielts online / offline chất lượng Hà Đông , Hà Nội
Giáo viên dạy Ielts online / offline chất lượng Cầu Giấy , Hà Nội
Giáo viên dạy Ielts online / offline chất lượng Đường Láng , Hà Nội
Giáo viên dạy Ielts online / offline chất lượng Tây Sơn , Hà Nội
Giáo viên dạy Ielts online / offline chất lượng Đống Đa , Hà Nội
Giáo viên dạy Ielts online / offline chất lượng Hai Bà Trưng , Hà Nội
Giáo viên dạy Ielts online / offline chất lượng Hoàng Mai , Hà Nội