Cambridge Ielts 18 – Reading – Test 2 – Passage 1
Stonehenge
For centuries, historians and archaeologists have puzzled over the many mysteries of Stonehenge, a prehistoric monument that took an estimated 1,500 years to erect. Located on Salisbury Plain in southern England, it is comprised of roughly 100 massive upright stones placed in a circular layout.
Archaeologists believe England’s most iconic prehistoric ruin was built in several stages with the earliest constructed 5,000 or more years ago. First, Neolithic* Britons used primitive tools, which may have been fashioned out of deer antlers, to dig a massive circular ditch and bank, or henge. Deep pits dating back to that era and located within the circle may have once held a ring of timber posts, according to some scholars.
Several hundred years later, it is thought, Stonehenge’s builders hoisted an estimated 80 bluestones, 43 of which remain today, into standing positions and placed them in either a horseshoe or circular formation. These stones have been traced all the way to the Preseli Hills in Wales, some 300 kilometres from Stonehenge. How, then, did prehistoric builders without sophisticated tools or engineering haul these boulders, which weigh up to four tons, over such a great distance?
According to one long-standing theory among archaeologists, Stonehenge’s builders fashioned sledges and rollers out of tree trunks to lug the bluestones from the Preseli Hills. They then transferred the boulders onto rafts and floated them first along the Welsh coast and then up the River Avon toward Salisbury Plain; alternatively, they may have towed each stone with a fleet of vessels. More recent archaeological hypotheses have them transporting the bluestones with supersized wicker baskets on a combination of ball bearings and long grooved planks, hauled by oxen.
As early as the 1970s, geologists have been adding their voices to the debate over how Stonehenge came into being. Challenging the classic image of industrious builders pushing, carting, rolling or hauling giant stones from faraway Wales, some scientists have suggested that it was glaciers, not humans, that carried the bluestones to Salisbury Plain. Most archaeologists have remained sceptical about this theory, however, wondering how the forces of nature could possibly have delivered the exact number of stones needed to complete the circle.
The third phase of construction took place around 2000 BCE. At this point, sandstone slabs – known as ‘sarsens’ – were arranged into an outer crescent or ring; some were assembled into the iconic three-pieced structures called trilithons that stand tall in the centre of Stonehenge. Some 50 of these stones are now visible on the site, which may once have contained many more. Radiocarbon dating has revealed that work continued at Stonehenge until roughly 1600 BCE, with the bluestones in particular being repositioned multiple times.
But who were the builders of Stonehenge? In the 17th century, archaeologist John Aubrey made the claim that Stonehenge was the work of druids, who had important religious, judicial and political roles in Celtic** society. This theory was widely popularized by the antiquarian William Stukeley, who had unearthed primitive graves at the site. Even today, people who identify as modern druids continue to gather at Stonehenge for the summer solstice. However, in the mid-20th century, radiocarbon dating demonstrated that Stonehenge stood more than 1,000 years before the Celts inhabited the region.
Many modern historians and archaeologists now agree that several distinct tribes of people contributed to Stonehenge, each undertaking a different phase of its construction. Bones, tools and other artefacts found on the site seem to support this hypothesis. The first stage was achieved by Neolithic agrarians who were likely to have been indigenous to the British Isles. Later, it is believed, groups with advanced tools and a more communal way of life left their mark on the site. Some believe that they were immigrants from the European continent, while others maintain that they were probably native Britons, descended from the original builders.
If the facts surrounding the architects and construction of Stonehenge remain shadowy at best, the purpose of the striking monument is even more of a mystery. While there is consensus among the majority of modern scholars that Stonehenge once served the function of burial ground, they have yet to determine what other purposes it had.
In the 1960s, the astronomer Gerald Hawkins suggested that the cluster of megalithic stones operated as a form of calendar, with different points corresponding to astrological phenomena such as solstices, equinoxes and eclipses occurring at different times of the year. While his theory has received a considerable amount of attention over the decades, critics maintain that Stonehenge’s builders probably lacked the knowledge necessary to predict such events or that England’s dense cloud cover would have obscured their view of the skies.
More recently, signs of illness and injury in the human remains unearthed at Stonehenge led a group of British archaeologists to speculate that it was considered a place of healing, perhaps because bluestones were thought to have curative powers.
————–
* Neolithic – The era, also known as the New Stone Age, which began around 12,000 years ago and ended around 3500 BCE
** Celtic – The Celts were people who lived in Britain and northwest Europe during the Iron Age from 600 BCE to 43 CE
Source: Cambridge Ielts Practice Test 18
Questions 1-8
Complete the notes below.
Choose NO MORE THAN TWO WORDS from the passage for each answer.
Write your answers in boxes 1-8 on your answer sheet.
Stonehenge
Construction
Stage 1:
● the ditch and henge were dug, possibly using tools made from 1 ……………….
● 2 ………………. may have been arranged in deep pits inside the circle
Stage 2:
● bluestones from the Preseli Hills were placed in standing position
● theories about the transportation of the bluestones:
– archaeological:
o builders used 3 ………………. to make sledges and rollers
o 4 ………………. pulled them on giant baskets
– geological:
o they were brought from Wales by 5 ……………….
Stage 3:
● sandstone slabs were arranged into an outer crescent or ring
Builders
● a theory arose in the 17th century that its builders were Celtic 6 ……………….
Purpose
● many experts agree it has been used as a 7 ………………. site
● in the 1960s, it was suggested that it worked as a kind of 8 ……………….
Questions 1 – 8 là dạng câu hỏi Note Completion trong Ielts Reading. Bạn có thể cần xem hướng dẫn chi tiết cách làm dạng câu hỏi này tại ĐÂY
Question 1 | Dịch |
Construction |
Việc xây dựng |
Key words: construction, stage 1, ditch, henge, dug, tools
Answer: (deer) antlers
Ở đoạn thứ 2 tác giả có nhắc đến từ khoá của câu hỏi
Passage | Dịch |
… was built in several stages with the earliest constructed 5,000 or more years ago. First, Neolithic* Britons used primitive tools, which may have been fashioned out of deer antlers, to dig a massive circular ditch and bank, or henge. |
… đã được xây dựng trong một số giai đoạn với giai đoạn sớm nhất được xây dựng vào cách đây 5.000 năm trước hoặc hơn. Đầu tiên, người Anh thời kỳ đồ đá mới* đã sử dụng các công cụ thô sơ, thứ có thể đã được tạo nên từ gạc hươu, để đào một con mương lớn hình tròn và bờ mương, hay hàng xếp hình tròn các tảng đá hay vật thể gỗ lớn. |
So sánh câu hỏi với nội dung trong passage
Passage | Question | |
… was built in several stages with the earliest .. .First, Neolithic* Britons used primitive tools, which may have been fashioned out of … deer antlers …, to dig a massive circular ditch and bank, or henge. |
= |
Construction |
Dịch | ||
… đã được xây dựng trong một số giai đoạn với giai đoạn sớm nhất … Đầu tiên, người Anh thời kỳ đồ đá mới* đã sử dụng các công cụ thô sơ, thứ có thể đã được tạo nên từ … gạc hươu …, để đào một con mương lớn hình tròn và bờ mương, hay hàng xếp hình tròn các tảng đá hay vật thể gỗ lớn. |
= |
Việc xây dựng |
Các cặp từ khóa tương đương
Passage | Question | |
built |
= |
construction |
the earliest |
= |
Stage 1 |
fashioned out |
= |
made from |
Dựa vào những dữ liệu trên ta kết luận đáp án cho câu hỏi 1 là (deer) antlers
Question 2 | Dịch |
Construction |
Việc xây dựng |
Key words: arranged, deep pits, inside the circle
Answer: (timber) posts
Ở cuối đoạn thứ 2 tác giả có nhắc đến từ khoá của câu hỏi
Passage | Dịch |
Deep pits dating back to that era and located within the circle may have once held a ring of timber posts, according to some scholars. |
Những cái hố lớn sâu có niên đại từ thời kỳ đó và được đặt vị trí bên trong vòng tròn này có thể đã từng chứa một vòng các cột gỗ, theo một số học giả. |
So sánh câu hỏi với nội dung trong passage
Passage | Question | |
Deep pits dating back to that era and located within the circle may have once held a ring of … timber posts … |
= |
………………. may have been arranged in deep pits inside the circle |
Dịch | ||
Những cái hố lớn sâu có niên đại từ thời kỳ đó và được đặt vị trí bên trong vòng tròn này có thể đã từng chứa một vòng các … cột gỗ … |
= |
………………. có thể đã được sắp xếp trong các hố to sâu bên trong vòng tròn |
Các cặp từ khóa tương đương
Passage | Question | |
held a ring of |
= |
arranged |
within |
= |
inside |
Dựa vào những dữ liệu trên ta kết luận đáp án cho câu hỏi 2 là (timber) posts
Question 3 | Dịch |
Construction |
Việc xây dựng |
Key words: Stage 2, theories, transportation, archaeological, sledges and rollers
Answer: tree trunks
Ở đầu đoạn 3 và 4 tác giả có nhắc đến từ khoá của câu hỏi
Passage | Dịch |
Several hundred years later, it is thought, Stonehenge’s builders hoisted an estimated 80 bluestones,… |
Vài trăm năm sau, được cho là như vậy, những người xây dựng Stonehenge đã nâng khoảng 80 tảng đá xanh,… |
So sánh câu hỏi với nội dung trong passage
Passage | Question | |
… Stonehenge’s builders fashioned sledges and rollers out of … tree trunks … to lug the bluestones from the Preseli Hills. |
= |
builders used ………………. to make sledges and rollers |
Dịch | ||
… những người xây dựng Stonehenge đã làm ra những chiếc xe trượt tuyết và trục lăn từ … những thân cây … để kéo những tảng đá xanh từ Preseli Hills. |
= |
những người xây dựng đã sử dụng ………………. để làm các xe trượt và các trục lăn |
Các cặp từ khóa tương đương
Passage | Question | |
Several hundred years later |
= |
Stage 2 |
among archaeologists |
= |
archaeological |
fashioned sledges and rollers |
to make sledges and rollers |
|
out of |
used |
|
to lug |
transportation |
Dựa vào những dữ liệu trên ta kết luận đáp án cho câu hỏi 3 là tree trunks
Question 4 | Dịch |
Construction |
Việc xây dựng |
Key words: Stage 2, theories, transportation, archaeological, pulled, giant baskets
Answer: oxen
Ở cuối đoạn 4 tác giả có nhắc đến từ khoá của câu hỏi
Passage | Dịch |
More recent archaeological hypotheses have them transporting the bluestones with supersized wicker baskets on a combination of ball bearings and long grooved planks, hauled by oxen. |
Các giả thuyết khảo cổ học gần đây hơn cho rằng họ vận chuyển các tảng đá xanh bằng những chiếc giỏ siêu lớn đan bằng lạt gỗ trên một sự kết hợp của các vòng bi và các tấm ván dài có rãnh, được kéo bởi những con bò. |
So sánh câu hỏi với nội dung trong passage
Passage | Question | |
… have them transporting the bluestones with supersized wicker baskets on a combination of ball bearings and long grooved planks, hauled by … oxen … |
= |
………………. pulled them on giant baskets |
Dịch | ||
… họ vận chuyển các tảng đá xanh bằng những chiếc giỏ siêu lớn đan bằng lạt gỗ trên một sự kết hợp của các vòng bi và các tấm ván dài có rãnh, được kéo bởi … những con bò … |
= |
………………. đã kéo chúng trên các cái giỏ lớn |
Các cặp từ khóa tương đương
Passage | Question | |
supersized |
= |
giant |
hauled |
= |
pulled |
Dựa vào những dữ liệu trên ta kết luận đáp án cho câu hỏi 4 là oxen
Question 5 | Dịch |
Construction |
Việc xây dựng |
Key words: Stage 2, theories, transportation, geological, brought, Wales
Answer: glaciers
Ở đoạn 5 tác giả có nhắc đến từ khoá của câu hỏi
Passage | Dịch |
… geologists have been adding their voices to the debate over how Stonehenge came into being. Challenging the classic image of industrious builders pushing, carting, rolling or hauling giant stones from faraway Wales, some scientists have suggested that it was glaciers, not humans, that carried the bluestones to Salisbury Plain. |
… các nhà địa chất đã tham gia vào cuộc tranh luận về việc Stonehenge đã được hình thành như thế nào. Thách thức hình ảnh cổ điển về các nhà xây dựng cần mẫn đẩy, mang, lăn hoặc kéo những tảng đá khổng lồ từ xứ Wales xa xôi, một số nhà khoa học cho rằng đó là các sông băng, không phải con người, thứ mà đã mang các tảng đá xanh đến Đồng bằng Salisbury. |
So sánh câu hỏi với nội dung trong passage
Passage | Question | |
… it was … glaciers …, not humans, that carried the bluestones to Salisbury Plain |
= |
they were brought from Wales by ………………. |
Dịch | ||
… đó là … các sông băng …, không phải con người, thứ mà đã mang các tảng đá xanh đến Đồng bằng Salisbury |
= |
chúng đã được mang từ xứ Wales bởi ………………. |
Các cặp từ khóa tương đương
Passage | Question | |
carried |
= |
brought |
geologists have been adding their voices |
= |
geological |
Dựa vào những dữ liệu trên ta kết luận đáp án cho câu hỏi 5 là glaciers
Question 6 | Dịch |
Builders |
Những người xây dựng |
Key words: builders, 17th century, Celtic
Answer: druids
Ở đoạn 7 tác giả có nhắc đến từ khoá của câu hỏi
Passage | Dịch |
But who were the builders of Stonehenge? In the 17th century, archaeologist John Aubrey made the claim that Stonehenge was the work of druids, who had important religious, judicial and political roles in Celtic** society. |
Nhưng ai đã là những người xây dựng Stonehenge? Vào thế kỷ 17, nhà khảo cổ học John Aubrey đã tuyên bố rằng Stonehenge là công trình của các tu sĩ, những người có những vai trò quan trọng về tôn giáo, xét xử và chính trị trong xã hội Celtic**. |
So sánh câu hỏi với nội dung trong passage
Passage | Question | |
In the 17th century, archaeologist John Aubrey made the claim that Stonehenge was the work of … druids …, who had important religious, judicial and political roles in Celtic** society. |
= |
a theory arose in the 17th century that its builders were Celtic ………………. |
Dịch | ||
Vào thế kỷ 17, nhà khảo cổ học John Aubrey đã tuyên bố rằng Stonehenge là công trình của … các tu sĩ …, những người có những vai trò quan trọng về tôn giáo, xét xử và chính trị trong xã hội Celtic |
= |
một lý thuyết đã xuất hiện trong thế kỷ 17 rằng những người xây dựng đã là Celtic ………………. |
Các cặp từ khóa tương đương
Passage | Question | |
the work of |
= |
builders |
made the claim |
= |
a theory |
Dựa vào những dữ liệu trên ta kết luận đáp án cho câu hỏi 6 là druids
Question 7 | Dịch |
Purpose |
Mục đích |
Key words: purpose, many experts agree
Answer: burial
Ở đoạn 9 tác giả có nhắc đến từ khoá của câu hỏi
Passage | Dịch |
While there is consensus among the majority of modern scholars that Stonehenge once served the function of burial ground, they have yet to determine what other purposes it had. |
Trong khi có một sự đồng thuận giữa phần lớn các học giả hiện đại rằng Stonehenge đã từng phục vụ chức năng là nơi chôn cất, họ cũng chưa xác định được các mục đích khác mà nó đã từng có. |
So sánh câu hỏi với nội dung trong passage
Passage | Question | |
While there is consensus among the majority of modern scholars that Stonehenge once served the function of … burial … ground, … |
= |
many experts agree it has been used as a ………………. site |
Dịch | ||
Trong khi có một sự đồng thuận giữa phần lớn các học giả hiện đại rằng Stonehenge đã từng phục vụ chức năng là nơi … chôn cất …, |
= |
nhiều chuyên gia đồng ý nó đã từng được sử dụng là một khu vực ………………. |
Các cặp từ khóa tương đương
Passage | Question | |
majority of modern scholars |
= |
many experts |
consensus |
= |
agree |
once served the function |
used |
|
ground |
site |
Dựa vào những dữ liệu trên ta kết luận đáp án cho câu hỏi 7 là burial
Question 8 | Dịch |
Purpose |
Mục đích |
Key words: purpose, 1960s, kind of
Answer: calendar
Ở đoạn 10 tác giả có nhắc đến từ khoá của câu hỏi
Passage | Dịch |
In the 1960s, the astronomer Gerald Hawkins suggested that the cluster of megalithic stones operated as a form of calendar, with different points corresponding to astrological phenomena such as solstices, equinoxes and eclipses occurring at different times of the year. |
Vào những năm 1960, nhà thiên văn học Gerald Hawkins đã cho rằng cụm các tảng đá cự thạch đã vận hành như là một loại lịch, với các điểm khác nhau tương ứng với các hiện tượng chiêm tinh như các điểm chí, các điểm phân và các nhật/nguyệt thực xảy ra vào các thời điểm khác nhau của năm. |
So sánh câu hỏi với nội dung trong passage
Passage | Question | |
In the 1960s, the astronomer Gerald Hawkins suggested that the cluster of megalithic stones operated as a form of … calendar … |
= |
in the 1960s, it was suggested that it worked as a kind of ………………. |
Dịch | ||
Vào những năm 1960, nhà thiên văn học Gerald Hawkins đã cho rằng cụm các tảng đá cự thạch đã vận hành như là một loại … lịch …, |
= |
trong những năm 1960, đã có ý kiến rằng nó đã hoạt động như là một loại ………………. |
Các cặp từ khóa tương đương
Passage | Question | |
operated |
= |
worked |
form |
kind |
Dựa vào những dữ liệu trên ta kết luận đáp án cho câu hỏi 8 là calendar
Questions 1 – 8 là dạng câu hỏi Note Completion trong Ielts Reading. Bạn có thể cần xem hướng dẫn chi tiết cách làm dạng câu hỏi này tại ĐÂY
Questions 9-13
Do the following statements agree with the information given in Reading Passage 1?
In boxes 9-13 on your answer sheet, write
TRUE if the statement agrees with the information
FALSE if the statement contradicts the information
NOT GIVEN if there is no information on this
9. During the third phase of construction, sandstone slabs were placed in both the outer areas and the middle of the Stonehenge site.
10. There is scientific proof that the bluestones stood in the same spot until approximately 1600 BCE.
11. John Aubrey’s claim about Stonehenge was supported by 20th-century findings.
12. Objects discovered at Stonehenge seem to indicate that it was constructed by a number of different groups of people.
13. Criticism of Gerald Hawkins’ theory about Stonehenge has come mainly from other astronomers.
Questions 9 – 13 là dạng câu hỏi True/False/Not Given trong Ielts Reading. Bạn có thể cần xem hướng dẫn chi tiết cách làm dạng câu hỏi này tại ĐÂY
Question 9 | Dịch |
9. During the third phase of construction, sandstone slabs were placed in both the outer areas and the middle of the Stonehenge site. |
Ở giai đoạn thứ ba của việc xây dựng, các phiến đá sa thạch đã được đặt ở cả các vùng bên ngoài và vùng giữa của khu vực Stonehenge. |
Key words: third phase of construction, sandstone slabs, placed, outer areas, middle
Answer: True
Ở đoạn 6 tác giả có nhắc đến từ khoá của câu hỏi
Passage | Dịch |
The third phase of construction took place around 2000 BCE. At this point, sandstone slabs – known as ‘sarsens’ – were arranged into an outer crescent or ring; some were assembled into the iconic three-pieced structures called trilithons that stand tall in the centre of Stonehenge. |
Giai đoạn thứ ba của việc xây dựng đã diễn ra vào khoảng năm 2000 trước Công nguyên. Tại thời điểm này, các phiến đá sa thạch – được biết đến là ‘sarsens’– đã được sắp xếp vào một hình lưỡi liềm hoặc vòng tròn bên ngoài; một số đã được hợp lại thành những cấu trúc ba mảnh mang tính hình tượng được gọi là trilithons đứng hiên ngang ở trung tâm của Stonehenge. |
So sánh câu hỏi với nội dung trong passage
Passage | Question | |
The third phase of construction …, sandstone slabs – known as ‘sarsens’ – were arranged into an outer crescent or ring; some were assembled into the iconic three-pieced structures called trilithons that stand tall in the centre of Stonehenge. |
= |
During the third phase of construction, sandstone slabs were placed in both the outer areas and the middle of the Stonehenge site. |
Dịch | ||
Giai đoạn thứ ba của việc xây dựng …, các phiến đá sa thạch – được biết đến là ‘sarsens’– đã được sắp xếp vào một hình lưỡi liềm hoặc vòng tròn bên ngoài; một số đã được hợp lại thành những cấu trúc ba mảnh mang tính hình tượng được gọi là trilithons đứng hiên ngang ở trung tâm của Stonehenge. |
= |
Ở giai đoạn thứ ba của việc xây dựng, các phiến đá sa thạch đã được đặt ở cả các vùng bên ngoài và vùng giữa của khu vực Stonehenge. |
Các cặp từ khóa tương đương
Passage | Question | |
arranged |
= |
placed |
outer crescent or ring |
= |
outer areas |
centre |
= |
middle |
Dựa vào những dữ liệu trên ta kết luận đáp án cho câu hỏi 9 là True
Question 10 | Dịch |
10. There is scientific proof that the bluestones stood in the same spot until approximately 1600 BCE. |
Có chứng cứ khoa học rằng những tảng đá xanh đã đứng trong cùng chỗ cho đến khoảng 1600 năm trước công nguyên. |
Key words: scientific proof, stood in the same spot, 1600 BCE
Answer: False
Ở đoạn 6 tác giả có nhắc đến từ khoá của câu hỏi
Passage | Dịch |
Some 50 of these stones are now visible on the site, which may once have contained many more. Radiocarbon dating has revealed that work continued at Stonehenge until roughly 1600 BCE, with the bluestones in particular being repositioned multiple times. |
Khoảng 50 trong số những tảng đá này đang hiện hữu ở địa điểm này, mà đã có thể có nhiều hơn nữa. Việc xác định tuổi thọ qua phương pháp đo lường carbon đã biểu lộ rằng công việc đã vẫn tiếp diễn tại Stonehenge cho đến khoảng năm 1600 trước Công nguyên, cụ thể là với việc các tảng xanh đã được chuyển chỗ nhiều lần. |
So sánh câu hỏi với nội dung trong passage
Passage | Question | |
Radiocarbon dating has revealed that work continued at Stonehenge until roughly 1600 BCE, with the bluestones in particular being repositioned multiple times. |
>< |
There is scientific proof that the bluestones stood in the same spot until approximately 1600 BCE. |
Dịch | ||
Việc xác định tuổi thọ qua phương pháp đo lường carbon đã biểu lộ rằng công việc đã vẫn tiếp diễn tại Stonehenge cho đến khoảng năm 1600 trước Công nguyên, cụ thể là với việc các tảng xanh đã được chuyển chỗ nhiều lần. |
>< |
Có chứng cứ khoa học rằng những tảng đá xanh đã đứng trong cùng chỗ cho đến khoảng 1600 năm trước công nguyên. |
Các cặp từ khóa tương đương
Passage | Question | |
Radiocarbon dating |
= |
scientific proof |
roughly |
= |
approximately |
repositioned multiple times |
>< |
stood in the same spot |
Dựa vào những dữ liệu trên ta kết luận đáp án cho câu hỏi 10 là False
Question 11 | Dịch |
11. John Aubrey’s claim about Stonehenge was supported by 20th-century findings. |
Tuyên bố của John Aubrey về Stonehenge đã được ủng hộ bởi những khám phá ở thế kỷ 20. |
Key words: John Aubrey, 20th-century, findings
Answer: False
Ở đoạn 7 tác giả có nhắc đến từ khoá của câu hỏi
Passage | Dịch |
… John Aubrey made the claim that Stonehenge was the work of druids, who had important religious, judicial and political roles in Celtic** society. This theory was widely popularized by the antiquarian William Stukeley, who had unearthed primitive graves at the site. Even today, people who identify as modern druids continue to gather at Stonehenge for the summer solstice. However, in the mid-20th century, radiocarbon dating demonstrated that Stonehenge stood more than 1,000 years before the Celts inhabited the region. |
… John Aubrey đã tuyên bố rằng Stonehenge là công trình của các tu sĩ, những người có những vai trò quan trọng về tôn giáo, xét xử và chính trị trong xã hội Celtic**. Lý thuyết này đã được phổ biến rộng rãi bởi nhà sưu tầm đồ cổ William Stukeley, người đã khai quật những ngôi mộ nguyên thủy tại địa điểm. Thậm chí ngày nay, những người nhận diện là những tu sĩ hiện đại tiếp tục tập hợp tại Stonehenge vào ngày hạ chí. Tuy nhiên, vào giữa thế kỷ 20, phương pháp xác định tuổi thọ bằng đo lường carbon đã chứng minh rằng Stonehenge đã được dựng hơn 1.000 năm trước khi người Celt sinh sống ở khu vực này. |
So sánh câu hỏi với nội dung trong passage
Passage | Question | |
John Aubrey made the claim that Stonehenge was the work of druids, who had important religious, judicial and political roles in Celtic** society. … in the mid-20th century, radiocarbon dating demonstrated that Stonehenge stood more than 1,000 years before the Celts inhabited the region. |
>< |
John Aubrey’s claim about Stonehenge was supported by 20th-century findings. |
Dịch | ||
John Aubrey đã tuyên bố rằng Stonehenge là công trình của các tu sĩ, những người có những vai trò quan trọng về tôn giáo, xét xử và chính trị trong xã hội Celtic**. … Tuy nhiên, vào giữa thế kỷ 20, phương pháp xác định tuổi thọ bằng đo lường carbon đã chứng minh rằng Stonehenge đã được dựng hơn 1.000 năm trước khi người Celt sinh sống ở khu vực này. |
>< |
Tuyên bố của John Aubrey về Stonehenge đã được ủng hộ bởi những khám phá ở thế kỷ 20. |
Các cặp từ khóa tương đương
Passage | Question | |
Radiocarbon dating |
= |
findings |
was the work of druids, … in Celtic** society. … in the mid-20th century, radiocarbon dating demonstrated that Stonehenge stood more than 1,000 years before the Celts inhabited the region |
>< |
supported |
Dựa vào những dữ liệu trên ta kết luận đáp án cho câu hỏi 11 là False
Question 12 | Dịch |
12. Objects discovered at Stonehenge seem to indicate that it was constructed by a number of different groups of people. |
Những vật thể được tìm ra ở Stonehenge có vẻ như chỉ ra rằng nó đã được xây dựng bởi một số những nhóm người khác nhau. |
Key words: Objects discovered, constructed, different groups
Answer: True
Ở đoạn 8 tác giả có nhắc đến từ khoá của câu hỏi
Passage | Dịch |
Many modern historians and archaeologists now agree that several distinct tribes of people contributed to Stonehenge, each undertaking a different phase of its construction. Bones, tools and other artefacts found on the site seem to support this hypothesis. |
Hiện nay nhiều nhà sử học và khảo cổ học hiện đại đồng ý rằng một số bộ lạc người khác nhau đã đóng góp cho Stonehenge, mỗi bộ lạc đảm nhận một giai đoạn xây dựng khác nhau của nó. Xương, dụng cụ và các đồ tạo tác khác được tìm thấy tại địa điểm dường như ủng hộ giả thuyết này. |
So sánh câu hỏi với nội dung trong passage
Passage | Question | |
… several distinct tribes of people contributed to Stonehenge, each undertaking a different phase of its construction. Bones, tools and other artefacts found on the site seem to support this hypothesis. |
= |
Objects discovered at Stonehenge seem to indicate that it was constructed by a number of different groups of people. |
Dịch | ||
… một số bộ lạc người khác nhau đã đóng góp cho Stonehenge, mỗi bộ lạc đảm nhận một giai đoạn xây dựng khác nhau của nó. Xương, dụng cụ và các đồ tạo tác khác được tìm thấy tại địa điểm dường như ủng hộ giả thuyết này. |
= |
Những vật thể được tìm ra ở Stonehenge có vẻ như chỉ ra rằng nó đã được xây dựng bởi một số những nhóm người khác nhau. |
Các cặp từ khóa tương đương
Passage | Question | |
Bones, tools and other artefacts |
= |
Objects |
found |
= |
discovered |
support this hypothesis |
= |
indicate that … people |
several distinct tribes of people |
= |
a number of different groups of people |
Dựa vào những dữ liệu trên ta kết luận đáp án cho câu hỏi 12 là True
Question 13 | Dịch |
13. Criticism of Gerald Hawkins’ theory about Stonehenge has come mainly from other astronomers. |
Sự bình phẩm về lý thuyết của Gerald Hawkins về Stonehenge phần lớn đến từ các nhà thiên văn học khác. |
Key words: Gerald Hawkins’ theory, astronomers
Answer: Not Given
Ở đoạn 10 tác giả có nhắc đến từ khoá của câu hỏi
Passage | Dịch |
In the 1960s, the astronomer Gerald Hawkins suggested that the cluster of megalithic stones operated as a form of calendar, … While his theory has received a considerable amount of attention over the decades, critics maintain that Stonehenge’s builders probably lacked the knowledge necessary to predict such events or that England’s dense cloud cover would have obscured their view of the skies. |
Vào những năm 1960, nhà thiên văn học Gerald Hawkins đã cho rằng cụm các tảng đá cự thạch đã vận hành như là một loại lịch, …. Trong khi lý thuyết của ông đã nhận được sự chú ý đáng kể qua nhiều thập kỷ, các nhà phê bình vẫn giữ ý kiến rằng những người xây dựng Stonehenge có thể đã thiếu kiến thức cần thiết để dự đoán các sự kiện như vậy hoặc rằng sự che phủ của lớp mây dày đặc của nước Anh có thể đã che khuất tầm nhìn của họ về bầu trời ở các thời điểm cụ thể. |
In this paragraph and in the whole reading passage, the writer only mentions Gerald Hawkins with his theory and criticism without any information about the critics.
Trong đoạn văn này và toàn bộ bài đọc tác giả chỉ nhắc đến Gerald Hawkins với lý thuyết của ông và sự phê bình về lý thuyết đó chứ không có chút thông tin nào về việc phê bình đến chủ yếu từ đâu.
Dựa vào những dữ liệu trên ta kết luận đáp án cho câu hỏi 13 là Not Given
Questions 9 – 13 là dạng câu hỏi True/False/Not Given trong Ielts Reading. Bạn có thể cần xem hướng dẫn chi tiết cách làm dạng câu hỏi này tại ĐÂY
———————————-
DỊCH TIẾNG VIỆT
Các từ được in đậm được liệt kê trong bảng từ vựng cuối bài.
Bài dịch phục vụ người học tiếng Anh, hiểu cách tác giả sử dụng từng công cụ từ vựng để truyền tải ý muốn nói. Do đó không chỉ là dịch ý đơn thuần để hiểu nghĩa, bài dịch giữ tính chất word by word, hạn chế bỏ sót từ, hay đảo thứ tự của từ trong câu. Việc này giúp bạn đọc hiểu, thấy rõ, và học cách dùng và sắp xếp từ ngữ của người bản ngữ cũng như giữ được văn phong của tác giả.
Dù có cố gắng đến đâu, bài dịch vẫn có thể có sai sót. Rất hoan nghênh sự góp ý của các bạn qua mục comment cuối bài.
Stonehenge
For centuries, historians and archaeologists have puzzled over the many mysteries of Stonehenge, a prehistoric monument that took an estimated 1,500 years to erect. Located on Salisbury Plain in southern England, it is comprised of roughly 100 massive upright stones placed in a circular layout. |
Trong nhiều thế kỷ, các nhà sử học và khảo cổ học đã bị lúng túng trước nhiều điều huyền bí của Stonehenge, một di tích thời tiền sử mà ước tính mất khoảng 1.500 năm để xây dựng nên. Nằm trên đồng bằng Salisbury ở miền nam nước Anh, nó bao gồm khoảng 100 tảng đá dựng đứng khổng lồ được đặt theo bố cục hình tròn. |
puzzle (v) | to cause someone to feel confused and slightly worried because they cannot understand sth làm bối rối, làm lúng túng vì không hiểu thứ gì đó |
mystery (n) | sth strange or not known that has not yet been explained or understood điều huyền bí, điều thần bí |
monument (n) | an old building or place that is an important part of a country’s history công trình hoặc địa điểm kỷ niệm về lịch sử của một quốc gia |
errect (v) | to raise sth to a vertical position dựng lên, xây dựng lên |
plain (n) | a large area of flat land vùng đồng bằng |
comprise (v) | to have things or people as parts or members; to consist of gồm có, bao gồm |
upright (adj) | straight up or vertical tư thế thẳng đứng, đứng thẳng |
Archaeologists believe England’s most iconic prehistoric ruin was built in several stages with the earliest constructed 5,000 or more years ago. First, Neolithic* Britons used primitive tools, which may have been fashioned out of deer antlers, to dig a massive circular ditch and bank, or henge. Deep pits dating back to that era and located within the circle may have once held a ring of timber posts, according to some scholars. |
Các nhà khảo cổ tin rằng tàn tích thời tiền sử mang tính biểu tượng nhất của nước Anh đã được xây dựng trong một số giai đoạn với giai đoạn sớm nhất được xây dựng vào cách đây 5.000 năm trước hoặc hơn. Đầu tiên, người Anh thời kỳ đồ đá mới* đã sử dụng các công cụ thô sơ, thứ có thể đã được tạo nên từ gạc hươu, để đào một con mương lớn hình tròn và bờ mương, hay hàng xếp hình tròn các tảng đá hay vật thể gỗ lớn. Những cái hố lớn sâu có niên đại từ thời kỳ đó và được đặt vị trí bên trong vòng tròn này có thể đã từng chứa một vòng các cột gỗ, theo một số học giả. |
* Neolithic – The era, also known as the New Stone Age, which began around 12,000 years ago and ended around 3500 BCE
Kỷ nguyên, cũng được biết như là Thời Kỳ Đồ Đá Mới, bắt đầu từ khoảng 12,000 năm trước và kết thúc vào khoảng 3,500 năm trước công nguyên
ruin (n) | the broken parts that are left of an ancient building or town tàn tích còn lại của một công trình |
iconic (adj) | very famous or popular, especially being considered to represent particular opinions or a particular time có tính chất hình tượng |
primitive (adj) | simple or rough thô sơ |
fashion sth out of sth (v) | to make sth using your hand làm nên thứ gì đó bằng tay |
antler (n) | a deer’s horn gạcnai hươu |
ditch (n) | a long, narrow open hole that is dug into the ground, used especially for supplying or removing water kênh, mương, rãnh |
bank (n) | sloping raised land, especially along the sides of a river bờ sông, bờ kè |
henge (n) | a prehistoric circle of large stones or wooden objects một hàng các tảng đá lớn hoặc vật thể bằng gỗ xếp thành hình tròn thời tiền sử |
pit (n) | a large hole in the ground, or a slightly low area in any surface một cái hố lớn trên mặt đất, một vùng trũng |
date back (phr v) | to have existed for a particular length of time or since a particular of time tồn tại trong hoặc từ một khoảng thời gian cụ thể |
post (n) | a vertical stick or pole stuck into the ground, usually to support sth or show a position cột trụ |
Several hundred years later, it is thought, Stonehenge’s builders hoisted an estimated 80 bluestones, 43 of which remain today, into standing positions and placed them in either a horseshoe or circular formation. These stones have been traced all the way to the Preseli Hills in Wales, some 300 kilometres from Stonehenge. How, then, did prehistoric builders without sophisticated tools or engineering haul these boulders, which weigh up to four tons, over such a great distance? |
Vài trăm năm sau, được cho là như vậy, những người xây dựng Stonehenge đã nâng khoảng 80 tảng đá xanh, 43 trong số đó vẫn còn đến ngày nay, vào các vị trí đứng và đã đặt chúng không theo cấu trúc hình móng ngựa thì hình tròn. Những tảng đá này đã được tìm kiếm nguồn gốc đến tận Preseli Hills ở Wales, khoảng 300 km từ Stonehenge. Vậy làm thế nào mà những người xây dựng thời tiền sử không có các công cụ hoặc kỹ thuật phức tạp mà có thể kéo những tảng đá rất lớn này, nặng tới bốn tấn, qua một khoảng cách lớn như vậy? |
hoist (v) | to lift sth heavy nâng vật nặng |
formation (n) | the way sth is naturally made or the way it has been arranged cách thức mà thứ gì đó đc tạo nên hay được sắp xếp |
trace (v) | to discover its cause or origin khám phá nguyên nhân hay nguồn gốc |
all the way to (phr) | as far as someone or sth at a high level in a process or structure đến tận mức cao trong một quy trình hoặc cấu trúc |
engineer (v) | to plan, design, or build according to scientìic principles lập kế hoạch, thiết kế, xây dựng theo các quy tắc khoa học |
haul (v) | to pull sth heavy slowly and with difficulty kéo vật nặng một cách chậm rãi khó khăn |
boulder (n) | a very large rock một tảng đá rất lớn |
According to one long-standing theory among archaeologists, Stonehenge’s builders fashioned sledges and rollers out of tree trunks to lug the bluestones from the Preseli Hills. They then transferred the boulders onto rafts and floated them first along the Welsh coast and then up the River Avon toward Salisbury Plain; alternatively, they may have towed each stone with a fleet of vessels. More recent archaeological hypotheses have them transporting the bluestones with supersized wicker baskets on a combination of ball bearings and long grooved planks, hauled by oxen. |
Theo một lý thuyết lâu đời giữa các nhà khảo cổ học, những người xây dựng Stonehenge đã làm ra những chiếc xe trượt tuyết và trục lăn từ những thân cây để kéo những tảng đá xanh từ Preseli Hills. Tiếp đó, họ đã chuyển những tảng đá lên bè nổi và đầu tiên là di chuyển trôi chúng dọc theo bờ biển xứ Wales rồi ngược lên dòng sông Avon về phía đồng bằng Salisbury; phương pháp khác, họ có thể đã kéo từng tảng đá với một đội tàu. Các giả thuyết khảo cổ học gần đây hơn cho rằng họ vận chuyển các tảng đá xanh bằng những chiếc giỏ siêu lớn đan bằng lạt gỗ trên một sự kết hợp của các vòng bi và các tấm ván dài có rãnh, được kéo bởi những con bò. |
long-standing (adj) | having existed or continued for a long time tồn tại lâu đời |
roller (n) | a cylinder or wheel that turns over and over in order to move sth along trục lăn hoặc bánh xe |
lug (v) | to carry or pull sth with effort or difficulty because it is heavy mang hoặc kéo một cách khó khăn |
raft (n) | a flat floating structure for travelling across water bè nổi |
float (v) | to (cause to) move easily through, or along the surface of a liquid di chuyển trôi nổi trên mặt chất lỏng |
tow (v) | to pull a car, boat, etc. along, fastened behind another vehicle or boat kéo bằng cách buộc vào sau xe hoặc tàu thuyền |
fleet (n) | a group of ships, or all the ships in a country’s navy một đội tàu |
hypotheses (n) | an idea or explanation for sth that is based on known facts but has not been prooved giả thiết, giả thuyết |
have object + infinitive/ing | to cause to happen/to experience gây ra, trải qua |
wicker (adj) | made of very thin pieces of wood twisted together làm bằng nhiều sợi gỗ xoắn vào nhau |
ball bearing (n) | a small metal ball or several of these arranged in a ring to make particular parts of a machine move more easily vòng bi |
grooved (adj) | having a long, narrow, hollow space cut into a surface có rãnh |
plank (n) | a long, narrow, flat piece of wood or similar material, of the type used for making floors tấm ván phẳng, dài, hẹp |
As early as the 1970s, geologists have been adding their voices to the debate over how Stonehenge came into being. Challenging the classic image of industrious builders pushing, carting, rolling or hauling giant stones from faraway Wales, some scientists have suggested that it was glaciers, not humans, that carried the bluestones to Salisbury Plain. Most archaeologists have remained sceptical about this theory, however, wondering how the forces of nature could possibly have delivered the exact number of stones needed to complete the circle. |
Sớm từ những năm 1970, các nhà địa chất đã tham gia vào cuộc tranh luận về việc Stonehenge đã được hình thành như thế nào. Thách thức hình ảnh cổ điển về các nhà xây dựng cần mẫn đẩy, mang, lăn hoặc kéo những tảng đá khổng lồ từ xứ Wales xa xôi, một số nhà khoa học cho rằng đó là các sông băng, không phải con người, thứ mà đã mang các tảng đá xanh đến Đồng bằng Salisbury. Tuy nhiên, hầu hết các nhà khảo cổ học vẫn giữ sự hoài nghi về lý thuyết này, thắc mắc làm thế nào các sức mạnh của thiên nhiên có thể vận chuyển được cái số lượng chính xác của những tảng đá cần thiết để hoàn thành vòng tròn. |
industrious (adj) | regularly working very hard làm việc chăm chỉ |
cart (v) | to take sth or someone somewhere, esp. using alot of effort mang đến nơi nào đó một cách vất vả |
glacier (n) | a large mass of ice that moves slowly sông băng |
sceptical (n) | doubting that sth is true or useful hoài nghi |
The third phase of construction took place around 2000 BCE. At this point, sandstone slabs – known as ‘sarsens’ – were arranged into an outer crescent or ring; some were assembled into the iconic three-pieced structures called trilithons that stand tall in the centre of Stonehenge. Some 50 of these stones are now visible on the site, which may once have contained many more. Radiocarbon dating has revealed that work continued at Stonehenge until roughly 1600 BCE, with the bluestones in particular being repositioned multiple times. |
Giai đoạn thứ ba của việc xây dựng đã diễn ra vào khoảng năm 2000 trước Công nguyên. Tại thời điểm này, các phiến đá sa thạch – được biết đến là ‘sarsens’– đã được sắp xếp vào một hình lưỡi liềm hoặc vòng tròn bên ngoài; một số đã được hợp lại thành những cấu trúc ba mảnh mang tính hình tượng được gọi là trilithons đứng hiên ngang ở trung tâm của Stonehenge. Khoảng 50 trong số những tảng đá này đang hiện hữu ở địa điểm này, mà đã có thể có nhiều hơn nữa. Việc xác định tuổi thọ qua phương pháp đo lường carbon đã biểu lộ rằng công việc đã vẫn tiếp diễn tại Stonehenge cho đến khoảng năm 1600 trước Công nguyên, cụ thể là với việc các tảng xanh đã được chuyển chỗ nhiều lần. |
phase (n) | any stage in a series of events or in a process of development giai đoạn, thời kỳ |
slab (n) | a thick, flat piece of a solid substance, that is usually square or rectangular phiến, tấm |
outer (adj) | on the outside, or at a greater distance from the center or inside ở phía ngoài, vòng ngoài |
crescent (n) | a curved shape that has two narrow pointed ends, like the moon when it is less than half of a circle hình lưỡi liềm, hình trăng khuyết |
assemble (v) | to come together in a single place or bring parts together in a single group lắp ráp, tập hợp |
iconic (adj) | relating to or characteristic of a famous person or thing that represents sth of importance hình tượng |
stand tall (phr) | to act in a proud and confident way hành động một cách tự tin và kiêu hãnh |
radiocarbon dating (phr) | a method of calculating the age of extremely old objects by measuring the amount of a particular type of carbon in them phương pháp xác định tuổi thọ bằng đo lường carbon trong đó |
But who were the builders of Stonehenge? In the 17th century, archaeologist John Aubrey made the claim that Stonehenge was the work of druids, who had important religious, judicial and political roles in Celtic** society. This theory was widely popularized by the antiquarian William Stukeley, who had unearthed primitive graves at the site. Even today, people who identify as modern druids continue to gather at Stonehenge for the summer solstice. However, in the mid-20th century, radiocarbon dating demonstrated that Stonehenge stood more than 1,000 years before the Celts inhabited the region. |
Nhưng ai đã là những người xây dựng Stonehenge? Vào thế kỷ 17, nhà khảo cổ học John Aubrey đã tuyên bố rằng Stonehenge là công trình của các tu sĩ, những người có những vai trò quan trọng về tôn giáo, xét xử và chính trị trong xã hội Celtic**. Lý thuyết này đã được phổ biến rộng rãi bởi nhà sưu tầm đồ cổ William Stukeley, người đã khai quật những ngôi mộ nguyên thủy tại địa điểm. Thậm chí ngày nay, những người nhận diện là những tu sĩ hiện đại tiếp tục tập hợp tại Stonehenge vào ngày hạ chí. Tuy nhiên, vào giữa thế kỷ 20, phương pháp xác định tuổi thọ bằng đo lường carbon đã chứng minh rằng Stonehenge đã được dựng hơn 1.000 năm trước khi người Celt sinh sống ở khu vực này. |
claim (v) | to say that sth is true or is a fact, although you cannot prove it and other people might not believe it tuyên bố thứ gì đó là đúng mặc dù bạn không thể chứng minh và người khác có thể không tin |
druid (n) | a priest of a religion followed in Britain, Ireland, and France, esp. in ancient times tu sĩ của một tôn giáo |
judicial (adj) | involving a law court liên quan đến tòa án, xét xử |
antiquarian (adj) | connected with the trade, collection, or study of old and valuable or rare objects thuộc về việc nghiên cứu, sưu tầm, buôn bán đồ cổ quý hiếm |
unearth (v) | to discover sth in the ground khám phá khai quật dưới lòng đất |
primitive (adj) | relating to human society at a very early stage of development liên quan tới xã hội nguyên thủy |
solstice (n) | either the two times during the year when the sun is farthest from the equator một trong hai điểm chí trong năm: đông chí, hạ chí |
inhabit (v) | to live in a place sinh sống ở một nơi |
Many modern historians and archaeologists now agree that several distinct tribes of people contributed to Stonehenge, each undertaking a different phase of its construction. Bones, tools and other artefacts found on the site seem to support this hypothesis. The first stage was achieved by Neolithic agrarians who were likely to have been indigenous to the British Isles. Later, it is believed, groups with advanced tools and a more communal way of life left their mark on the site. Some believe that they were immigrants from the European continent, while others maintain that they were probably native Britons, descended from the original builders. |
Hiện nay nhiều nhà sử học và khảo cổ học hiện đại đồng ý rằng một số bộ lạc người khác nhau đã đóng góp cho Stonehenge, mỗi bộ lạc đảm nhận một giai đoạn xây dựng khác nhau của nó. Xương, dụng cụ và các đồ tạo tác khác được tìm thấy tại địa điểm dường như ủng hộ giả thuyết này. Giai đoạn đầu tiên đã được hoàn thành bởi những người chủ trương cải cách ruộng đất thời kỳ đồ đá mới, những người mà có thể là những người bản địa ở Quần đảo Anh. Sau đó, được tin rằng, các nhóm với các công cụ tiên tiến và sống cộng đồng hơn đã để lại dấu ấn của họ tại địa điểm này. Một số người tin rằng họ là những người nhập cư từ lục địa Châu Âu, trong khi những người khác giữ quan điểm rằng họ có thể là người Anh bản địa, con cháu của những người xây dựng ban đầu. |
distinct (adj) | clearly separate and different (from sth else) tách biệt và khác biệt rõ rệt |
artefact (n) | an object that has been made by a person, esp. one that is of historical interest vật dụng được con người tạo ra |
achieve (v) | to successfully finish or do sth you wanted to do, esp. after a lot of effort đạt được, hoàn thành, thực hiện xong |
agrarian (n) | a person who advocate agrarian reform, esp. a more equitable division of land người chủ trương hoặc ủng hộ cải cách ruộng đất |
indigenous (n) | existing naturally or having always lived in a place; native bản xứ, bản địa |
isle (n) | an island một hòn đảo |
communal (adj) | belonging to or used by a group of pp rather than one single person thuộc vào một cộng đồng |
descend (v) | go go or come down đi xuống |
If the facts surrounding the architects and construction of Stonehenge remain shadowy at best, the purpose of the striking monument is even more of a mystery. While there is consensus among the majority of modern scholars that Stonehenge once served the function of burial ground, they have yet to determine what other purposes it had. |
Nếu những sự thật xung quanh các kiến trúc sư và việc xây dựng Stonehenge vẫn còn mờ mịt ngay cả với góc nhìn tích cực nhất, mục đích của tượng đài nổi bật này thậm chí còn là một bí ẩn lớn hơn. Trong khi có một sự đồng thuận giữa phần lớn các học giả hiện đại rằng Stonehenge đã từng phục vụ chức năng là nơi chôn cất, họ cũng chưa xác định được các mục đích khác mà nó đã từng có. |
architect (n) | someone whose job is to design buildings kiến trúc sư |
at best (phr) | even when considered in the most positive way ngay cả với góc nhìn/thái độ tích cực nhất |
striking (adj) | very unusual or easily noticed, and therefore attracting a lot of attention nổi bật, đáng chú ý |
consensus (n) | a general accepted opinion or decision among a group of pp sự đồng thuận, nhất trí |
scholar (n) | a person who studies a subject in great detail, esp. at a university học giả, nhà nghiên cứu |
burial (n) | the act of putting a dead body into the ground, or the ceremony connected with this việc chôn cất |
have yet to (phr) | if you have yet to do sth, you have not done it chưa thực hiện |
In the 1960s, the astronomer Gerald Hawkins suggested that the cluster of megalithic stones operated as a form of calendar, with different points corresponding to astrological phenomena such as solstices, equinoxes and eclipses occurring at different times of the year. While his theory has received a considerable amount of attention over the decades, critics maintain that Stonehenge’s builders probably lacked the knowledge necessary to predict such events or that England’s dense cloud cover would have obscured their view of the skies. |
Vào những năm 1960, nhà thiên văn học Gerald Hawkins đã cho rằng cụm các tảng đá cự thạch đã vận hành như là một loại lịch, với các điểm khác nhau tương ứng với các hiện tượng chiêm tinh như các điểm chí, các điểm phân và các nhật/nguyệt thực xảy ra vào các thời điểm khác nhau của năm. Trong khi lý thuyết của ông đã nhận được sự chú ý đáng kể qua nhiều thập kỷ, các nhà phê bình vẫn giữ ý kiến rằng những người xây dựng Stonehenge có thể đã thiếu kiến thức cần thiết để dự đoán các sự kiện như vậy hoặc rằng sự che phủ của lớp mây dày đặc của nước Anh có thể đã che khuất tầm nhìn của họ về bầu trời ở các thời điểm cụ thể. |
cluster (n) | a group of similar things that are close together, sometimes surrounding sth một nhóm, cụm của vật giống nhau |
megalithic (adj) | relating to megaliths – ancient large stones, sometimes forming a group or circle thuộc đá cự thạch |
form (n) | a type of sth một loại của thứ gì |
astrological (adj) | involving or relating to astrology – the belief that the positions of the sun, moon, planets, and stars affect people’s life and charater thuộc chiêm tinh học |
equinox (n) | either of the two occasions in the year when the centre of the sun is directly above the Equator điểm phân: thu phân, xuân phân |
eclipse (n) | an occasion when the sun disappears from view, either completely or partly, while the moon is moving between it and the earth, or when the moon becomes darker while the shadow of the earth moves over it nhật thực, nguyệt thực |
critic (n) | someone who says that they do not approve of someone or sth nhà phê bình, người chỉ trích |
dense (adj) | having parts that are close together so that it is difficult to go or see through dày đặc |
obscure (v) | to prevent sth from being seen or heard che khuất, che đậy |
skies (n) | the sky in a particular state or place bầu trời ở một nơi hay trạng thái cụ thể |
More recently, signs of illness and injury in the human remains unearthed at Stonehenge led a group of British archaeologists to speculate that it was considered a place of healing, perhaps because bluestones were thought to have curative powers. |
Gần đây hơn, các dấu hiệu bệnh tật và thương tích trong hài cốt con người được khai quật tại Stonehenge đã khiến một nhóm các nhà khảo cổ học người Anh suy đoán rằng nó đã được xem là một nơi chữa bệnh, có lẽ vì đá xanh đã được cho là có những khả năng chữa lành. |
speculate (v) | to form opinions about sth without having the necessary information or facts; to make guesses tự biện, suy luận thiếu căn cứ xác đáng |
curative (adj) | able to cure or cause to get better có khả năng chữa lành |
LƯU Ý: một bài như này tiêu tốn rất nhiều thời gian và công sức làm việc của người rất tâm huyết chứ không thể thuê hay mua được.
Ielts Ngân Hoa đã để chế độ không copy, nghĩa là KHÔNG ĐỒNG Ý cho việc COPY dưới bất cứ hình thức nào. Do đó, mọi hình thức COPY đều là TRÁI PHÉP, PHẠM PHÁP.
Stonehenge
For centuries, historians and archaeologists have puzzled over the many mysteries of Stonehenge, a prehistoric monument that took an estimated 1,500 years to erect. Located on Salisbury Plain in southern England, it is comprised of roughly 100 massive upright stones placed in a circular layout. |
Trong nhiều thế kỷ, các nhà sử học và khảo cổ học đã bị lúng túng trước nhiều điều huyền bí của Stonehenge, một di tích thời tiền sử mà ước tính mất khoảng 1.500 năm để xây dựng nên. Nằm trên đồng bằng Salisbury ở miền nam nước Anh, nó bao gồm khoảng 100 tảng đá dựng đứng khổng lồ được đặt theo bố cục hình tròn. |
Archaeologists believe England’s most iconic prehistoric ruin was built in several stages with the earliest constructed 5,000 or more years ago. First, Neolithic* Britons used primitive tools, which may have been fashioned out of deer antlers, to dig a massive circular ditch and bank, or henge. Deep pits dating back to that era and located within the circle may have once held a ring of timber posts, according to some scholars. |
Các nhà khảo cổ tin rằng tàn tích thời tiền sử mang tính biểu tượng nhất của nước Anh đã được xây dựng trong một số giai đoạn với giai đoạn sớm nhất được xây dựng vào cách đây 5.000 năm trước hoặc hơn. Đầu tiên, người Anh thời kỳ đồ đá mới* đã sử dụng các công cụ thô sơ, thứ có thể đã được tạo nên từ gạc hươu, để đào một con mương lớn hình tròn và bờ mương, hay hàng xếp hình tròn các tảng đá hay vật thể gỗ lớn. Những cái hố lớn sâu có niên đại từ thời kỳ đó và được đặt vị trí bên trong vòng tròn này có thể đã từng chứa một vòng các cột gỗ, theo một số học giả. |
Several hundred years later, it is thought, Stonehenge’s builders hoisted an estimated 80 bluestones, 43 of which remain today, into standing positions and placed them in either a horseshoe or circular formation. These stones have been traced all the way to the Preseli Hills in Wales, some 300 kilometres from Stonehenge. How, then, did prehistoric builders without sophisticated tools or engineering haul these boulders, which weigh up to four tons, over such a great distance? |
Vài trăm năm sau, được cho là như vậy, những người xây dựng Stonehenge đã nâng khoảng 80 tảng đá xanh, 43 trong số đó vẫn còn đến ngày nay, vào các vị trí đứng và đã đặt chúng không theo cấu trúc hình móng ngựa thì hình tròn. Những tảng đá này đã được tìm kiếm nguồn gốc đến tận Preseli Hills ở Wales, khoảng 300 km từ Stonehenge. Vậy làm thế nào mà những người xây dựng thời tiền sử không có các công cụ hoặc kỹ thuật phức tạp mà có thể kéo những tảng đá rất lớn này, nặng tới bốn tấn, qua một khoảng cách lớn như vậy? |
According to one long-standing theory among archaeologists, Stonehenge’s builders fashioned sledges and rollers out of tree trunks to lug the bluestones from the Preseli Hills. They then transferred the boulders onto rafts and floated them first along the Welsh coast and then up the River Avon toward Salisbury Plain; alternatively, they may have towed each stone with a fleet of vessels. More recent archaeological hypotheses have them transporting the bluestones with supersized wicker baskets on a combination of ball bearings and long grooved planks, hauled by oxen. |
Theo một lý thuyết lâu đời giữa các nhà khảo cổ học, những người xây dựng Stonehenge đã làm ra những chiếc xe trượt tuyết và trục lăn từ những thân cây để kéo những tảng đá xanh từ Preseli Hills. Tiếp đó, họ đã chuyển những tảng đá lên bè nổi và đầu tiên là di chuyển trôi chúng dọc theo bờ biển xứ Wales rồi ngược lên dòng sông Avon về phía đồng bằng Salisbury; phương pháp khác, họ có thể đã kéo từng tảng đá với một đội tàu. Các giả thuyết khảo cổ học gần đây hơn cho rằng họ vận chuyển các tảng đá xanh bằng những chiếc giỏ siêu lớn đan bằng lạt gỗ trên một sự kết hợp của các vòng bi và các tấm ván dài có rãnh, được kéo bởi những con bò. |
As early as the 1970s, geologists have been adding their voices to the debate over how Stonehenge came into being. Challenging the classic image of industrious builders pushing, carting, rolling or hauling giant stones from faraway Wales, some scientists have suggested that it was glaciers, not humans, that carried the bluestones to Salisbury Plain. Most archaeologists have remained sceptical about this theory, however, wondering how the forces of nature could possibly have delivered the exact number of stones needed to complete the circle. |
Sớm từ những năm 1970, các nhà địa chất đã tham gia vào cuộc tranh luận về việc Stonehenge đã được hình thành như thế nào. Thách thức hình ảnh cổ điển về các nhà xây dựng cần mẫn đẩy, mang, lăn hoặc kéo những tảng đá khổng lồ từ xứ Wales xa xôi, một số nhà khoa học cho rằng đó là các sông băng, không phải con người, thứ mà đã mang các tảng đá xanh đến Đồng bằng Salisbury. Tuy nhiên, hầu hết các nhà khảo cổ học vẫn giữ sự hoài nghi về lý thuyết này, thắc mắc làm thế nào các sức mạnh của thiên nhiên có thể vận chuyển được cái số lượng chính xác của những tảng đá cần thiết để hoàn thành vòng tròn. |
The third phase of construction took place around 2000 BCE. At this point, sandstone slabs – known as ‘sarsens’ – were arranged into an outer crescent or ring; some were assembled into the iconic three-pieced structures called trilithons that stand tall in the centre of Stonehenge. Some 50 of these stones are now visible on the site, which may once have contained many more. Radiocarbon dating has revealed that work continued at Stonehenge until roughly 1600 BCE, with the bluestones in particular being repositioned multiple times. |
Giai đoạn thứ ba của việc xây dựng đã diễn ra vào khoảng năm 2000 trước Công nguyên. Tại thời điểm này, các phiến đá sa thạch – được biết đến là ‘sarsens’– đã được sắp xếp vào một hình lưỡi liềm hoặc vòng tròn bên ngoài; một số đã được hợp lại thành những cấu trúc ba mảnh mang tính hình tượng được gọi là trilithons đứng hiên ngang ở trung tâm của Stonehenge. Khoảng 50 trong số những tảng đá này đang hiện hữu ở địa điểm này, mà đã có thể có nhiều hơn nữa. Việc xác định tuổi thọ qua phương pháp đo lường carbon đã biểu lộ rằng công việc đã vẫn tiếp diễn tại Stonehenge cho đến khoảng năm 1600 trước Công nguyên, cụ thể là với việc các tảng xanh đã được chuyển chỗ nhiều lần. |
But who were the builders of Stonehenge? In the 17th century, archaeologist John Aubrey made the claim that Stonehenge was the work of druids, who had important religious, judicial and political roles in Celtic** society. This theory was widely popularized by the antiquarian William Stukeley, who had unearthed primitive graves at the site. Even today, people who identify as modern druids continue to gather at Stonehenge for the summer solstice. However, in the mid-20th century, radiocarbon dating demonstrated that Stonehenge stood more than 1,000 years before the Celts inhabited the region. |
Nhưng ai đã là những người xây dựng Stonehenge? Vào thế kỷ 17, nhà khảo cổ học John Aubrey đã tuyên bố rằng Stonehenge là công trình của các tu sĩ, những người có những vai trò quan trọng về tôn giáo, xét xử và chính trị trong xã hội Celtic**. Lý thuyết này đã được phổ biến rộng rãi bởi nhà sưu tầm đồ cổ William Stukeley, người đã khai quật những ngôi mộ nguyên thủy tại địa điểm. Thậm chí ngày nay, những người nhận diện là những tu sĩ hiện đại tiếp tục tập hợp tại Stonehenge vào ngày hạ chí. Tuy nhiên, vào giữa thế kỷ 20, phương pháp xác định tuổi thọ bằng đo lường carbon đã chứng minh rằng Stonehenge đã được dựng hơn 1.000 năm trước khi người Celt sinh sống ở khu vực này. |
Many modern historians and archaeologists now agree that several distinct tribes of people contributed to Stonehenge, each undertaking a different phase of its construction. Bones, tools and other artefacts found on the site seem to support this hypothesis. The first stage was achieved by Neolithic agrarians who were likely to have been indigenous to the British Isles. Later, it is believed, groups with advanced tools and a more communal way of life left their mark on the site. Some believe that they were immigrants from the European continent, while others maintain that they were probably native Britons, descended from the original builders. |
Hiện nay nhiều nhà sử học và khảo cổ học hiện đại đồng ý rằng một số bộ lạc người khác nhau đã đóng góp cho Stonehenge, mỗi bộ lạc đảm nhận một giai đoạn xây dựng khác nhau của nó. Xương, dụng cụ và các đồ tạo tác khác được tìm thấy tại địa điểm dường như ủng hộ giả thuyết này. Giai đoạn đầu tiên đã được hoàn thành bởi những người chủ trương cải cách ruộng đất thời kỳ đồ đá mới, những người mà có thể là những người bản địa ở Quần đảo Anh. Sau đó, được tin rằng, các nhóm với các công cụ tiên tiến và sống cộng đồng hơn đã để lại dấu ấn của họ tại địa điểm này. Một số người tin rằng họ là những người nhập cư từ lục địa Châu Âu, trong khi những người khác giữ quan điểm rằng họ có thể là người Anh bản địa, con cháu của những người xây dựng ban đầu. |
If the facts surrounding the architects and construction of Stonehenge remain shadowy at best, the purpose of the striking monument is even more of a mystery. While there is consensus among the majority of modern scholars that Stonehenge once served the function of burial ground, they have yet to determine what other purposes it had. |
Nếu những sự thật xung quanh các kiến trúc sư và việc xây dựng Stonehenge vẫn còn mờ mịt ngay cả với góc nhìn tích cực nhất, mục đích của tượng đài nổi bật này thậm chí còn là một bí ẩn lớn hơn. Trong khi có một sự đồng thuận giữa phần lớn các học giả hiện đại rằng Stonehenge đã từng phục vụ chức năng là nơi chôn cất, họ cũng chưa xác định được các mục đích khác mà nó đã từng có. |
In the 1960s, the astronomer Gerald Hawkins suggested that the cluster of megalithic stones operated as a form of calendar, with different points corresponding to astrological phenomena such as solstices, equinoxes and eclipses occurring at different times of the year. While his theory has received a considerable amount of attention over the decades, critics maintain that Stonehenge’s builders probably lacked the knowledge necessary to predict such events or that England’s dense cloud cover would have obscured their view of the skies. |
Vào những năm 1960, nhà thiên văn học Gerald Hawkins đã cho rằng cụm các tảng đá cự thạch đã vận hành như là một loại lịch, với các điểm khác nhau tương ứng với các hiện tượng chiêm tinh như các điểm chí, các điểm phân và các nhật/nguyệt thực xảy ra vào các thời điểm khác nhau của năm. Trong khi lý thuyết của ông đã nhận được sự chú ý đáng kể qua nhiều thập kỷ, các nhà phê bình vẫn giữ ý kiến rằng những người xây dựng Stonehenge có thể đã thiếu kiến thức cần thiết để dự đoán các sự kiện như vậy hoặc rằng sự che phủ của lớp mây dày đặc của nước Anh có thể đã che khuất tầm nhìn của họ về bầu trời ở các thời điểm cụ thể. |
More recently, signs of illness and injury in the human remains unearthed at Stonehenge led a group of British archaeologists to speculate that it was considered a place of healing, perhaps because bluestones were thought to have curative powers. |
Gần đây hơn, các dấu hiệu bệnh tật và thương tích trong hài cốt con người được khai quật tại Stonehenge đã khiến một nhóm các nhà khảo cổ học người Anh suy đoán rằng nó đã được xem là một nơi chữa bệnh, có lẽ vì đá xanh đã được cho là có những khả năng chữa lành. |
LƯU Ý: một bài như này tiêu tốn rất nhiều thời gian và công sức làm việc của người rất tâm huyết chứ không thể thuê hay mua được.
Ielts Ngân Hoa đã để chế độ không copy, nghĩa là KHÔNG ĐỒNG Ý cho việc COPY dưới bất cứ hình thức nào. Do đó, mọi hình thức COPY đều là TRÁI PHÉP, PHẠM PHÁP.
Trên đây là đáp án có giải thích chi tiết, bài dịch tiếng Việt cùng danh sách từ vựng đáng học của Cambridge 18, Reading, Test 2, Passage 1 – Stonehenge
Xem các bài làm đầy đủ do Ielts-Ngân Hoa làm Tại Đây.
Dù có cố gắng đến đâu, bài dịch vẫn có thể có sai sót. Rất hoan nghênh sự góp ý của các bạn qua mục comment cuối bài.
Answer with explanation, highlighted vocabularies of Cambridge 18, Reading, Test 2, Passage 1 – Stonehenge
Cambridge IELTS 18: Test 2 – Reading Passage 2 – Answer explanation with key vocab, keyword tables, & Translation
P/s: Ngoài những bài giảng online cho những người tự học tiếng Anh, Ielts, nếu muốn học kỹ và chất lượng hơn với các lớp học ít người, học phí thấp các bạn có thể tham gia các lớp luyện thi Ielts offline và online ở khu vực Nguyễn Trãi, Ngã Tư Sở, Trường Chinh – Thanh Xuân – Hà Nội, Tây Sơn, Trung Tự, Kim Liên, Giải Phóng, Đường Láng do chính Ms. Ngân Hoa giảng dạy nhé.
CÁC KHÓA HỌC OFFLINE CỦA Ms. NGÂN HOA
Hướng dẫn các kỹ năng Ielts:
Tag:
Giáo viên dạy Ielts online / offline chất lượng Thanh Xuân , Hà Nội
Giáo viên dạy Ielts online / offline chất lượng Nguyễn Trãi , Hà Nội
Giáo viên dạy Ielts online / offline chất lượng Ngã Tư Sở , Hà Nội
Giáo viên dạy Ielts online / offline chất lượng Trường Chinh , Hà Nội
Giáo viên dạy Ielts online / offline chất lượng Hà Đông , Hà Nội
Giáo viên dạy Ielts online / offline chất lượng Cầu Giấy , Hà Nội
Giáo viên dạy Ielts online / offline chất lượng Đường Láng , Hà Nội
Giáo viên dạy Ielts online / offline chất lượng Tây Sơn , Hà Nội
Giáo viên dạy Ielts online / offline chất lượng Đống Đa , Hà Nội
Giáo viên dạy Ielts online / offline chất lượng Hai Bà Trưng , Hà Nội
Giáo viên dạy Ielts online / offline chất lượng Hoàng Mai , Hà Nội