Cambridge Ielts 17 – Reading – Test 2 – Passage 1
The Dead Sea Scrolls
In late 1946 or early 1947, three Bedouin teenagers were tending their goats and sheep near the ancient settlement of Qumran, located on the northwest shore of the Dead Sea in what is now known as the West Bank. One of these young shepherds tossed a rock into an opening on the side of a cliff and was surprised to hear a shattering sound. He and his companions later entered the cave and stumbled across a collection of large clay jars, seven of which contained scrolls with writing on them. The teenagers took the seven scrolls to a nearby town where they were sold for a small sum to a local antiquities dealer. Word of the find spread, and Bedouins and archaeologists eventually unearthed tens of thousands of additional scroll fragments from 10 nearby caves; together they make up between 800 and 900 manuscripts. It soon became clear that this was one of the greatest archaeological discoveries ever made.
The origin of the Dead Sea Scrolls, which were written around 2,000 years ago between 150 BCE and 70 CE, is still the subject of scholarly debate even today. According to the prevailing theory, they are the work of a population that inhabited the area until Roman troops destroyed the settlement around 70 CE. The area was known as Judea at that time, and the people are thought to have belonged to a group called the Essenes, a devout Jewish sect.
The majority of the texts on the Dead Sea Scrolls are in Hebrew, with some fragments written in an ancient version of its alphabet thought to have fallen out of use in the fifth century BCE. But there are other languages as well. Some scrolls are in Aramaic, the language spoken by many inhabitants of the region from the sixth century BCE to the siege of Jerusalem in 70 CE. In addition, several texts feature translations of the Hebrew Bible into Greek.
The Dead Sea Scrolls include fragments from every book of the Old Testament of the Bible except for the Book of Esther. The only entire book of the Hebrew Bible preserved among the manuscripts from Qumran is Isaiah; this copy, dated to the first century BCE, is considered the earliest biblical manuscript still in existence. Along with biblical texts, the scrolls include documents about sectarian regulations and religious writings that do not appear in the Old Testament.
The writing on the Dead Sea Scrolls is mostly in black or occasionally red ink, and the scrolls themselves are nearly all made of either parchment (animal skin) or an early form of paper called “papyrus’. The only exception is the scroll numbered 3Q15, which was created out of a combination of copper and tin. Known as the Copper Scroll, this curious document features letters chiselled onto metal-perhaps, as some have theorized, to better withstand the passage of time. One of the most intriguing manuscripts from Qumran, this is a sort of ancient treasure map that lists dozens of gold and silver caches. Using an unconventional vocabulary and odd spelling, it describes 64 underground hiding places that supposedly contain riches buried for safekeeping. None of these hoards have been recovered, possibly because the Romans pillaged Judea during the first century CE. According to various hypotheses, the treasure belonged to local people, or was rescued from the Second Temple before its destruction or never existed to begin with.
Some of the Dead Sea Scrolls have been on interesting journeys. In 1948, a Syrian Orthodox archbishop known as Mar Samuel acquired four of the original seven scrolls from a Jerusalem shoemaker and part-time antiquity dealer, paying less than $100 for them. He then travelled to the United States and unsuccessfully offered them to a number of universities, including Yale. Finally, in 1954, he placed an advertisement in the business newspaper The Wall Street Journal – under the category ‘Miscellaneous Items for Sale’ – that read: ‘Biblical Manuscripts dating back to at least 200 B.C. are for sale. This would be an ideal gift to an educational or religious institution by an individual or group.’ Fortunately, Israeli archaeologist and statesman Yigael Yadin negotiated their purchase and brought the scrolls back to Jerusalem, where they remain to this day.
In 2017, researchers from the University of Haifa restored and deciphered one of the last untranslated scrolls. The university’s Eshbal Ratson and Jonathan Ben-Dov spent one year reassembling the 60 fragments that make up the scroll. Deciphered from a band of coded text on parchment, the find provides insight into the community of people who wrote it and the 364-day calendar they would have used. The scroll names celebrations that indicate shifts in seasons and details two yearly religious events known from another Dead Sea Scroll. Only one more known scroll remains untranslated.
Source: Cambridge Ielts Practice Test 17
Questions 1-5
Complete the notes below.
Choose ONE WORD ONLY from the passage for each answer.
Write your answers in boxes 1-5 on your answer sheet.
The Dead Sea Scrolls
Discovery
Qumran, 1946/7
● three Bedouin shepherds in their teens were near an opening on side of cliff
● heard a noise of breaking when one teenager threw a 1 ……………………
● teenagers went into the 2 …………………… and found a number of containers made of 3 ……………………
The scrolls
● date from between 150 BCE and 70 CE
● thought to have been written by group of people known as the 4 ……………………
● written mainly in the 5 …………………… language
● most are on religious topics, written using ink on parchment or papyrus
Questions 1 – 5 là dạng câu hỏi Summary Completion trong Ielts Reading. Bạn có thể cần xem hướng dẫn chi tiết cách làm dạng câu hỏi này tại ĐÂY
Discovery – Sự phát hiện
Qumran, 1946/7
1. heard a noise of breaking when one teenager threw a ……………………
= đã nghe thấy một tiếng động của sự bể vỡ khi một thanh thiếu niên đã ném một ……………………
Key words: Qumran, 1946/7, noise of breaking, threw a
Answer: rock
Ở đoạn thứ nhất tác giả có nhắc đến từ khoá của câu hỏi “In late 1946 or early 1947, three Bedouin teenagers were tending their goats and sheep near the ancient settlement of Qumran, located on the northwest shore of the Dead Sea in what is now known as the West Bank. One of these young shepherds tossed a rock into an opening on the side of a cliff and was surprised to hear a shattering sound.“
= “Vào cuối năm 1946 hoặc đầu năm 1947, ba thanh thiếu niên Bedouin đang chăn dê và cừu của họ gần khu định cư cổ đại Qumran, nằm trên bờ Tây Bắc của Biển Chết ở cái nơi ngày nay được biết đến là Bờ Tây. Một trong những người chăn cừu trẻ tuổi này đã ném không chủ đích một viên đá vào một khoảng hổng bên vách đá và đã ngạc nhiên khi nghe thấy một âm thanh bể vỡ. “
… three Bedouin teenagers … One of these young shepherds tossed a … rock … into an opening on the side of a cliff and was surprised to hear a shattering sound. = heard a noise of breaking when one teenager threw a ……………………
… ba thanh thiếu niên Bedouin … Một trong những người chăn cừu trẻ tuổi này đã ném không chủ đích một … viên đá … vào một khoảng hổng bên vách đá và đã ngạc nhiên khi nghe thấy một âm thanh bể vỡ. = đã nghe thấy một tiếng động của sự bể vỡ khi một thanh thiếu niên đã ném một ……………………
shattering sound = noise of breaking
tossed = threw
Dựa vào những dữ liệu trên ta kết luận đáp án cho câu hỏi 1 là rock
2 & 3. teenagers went into the …………………… and found a number of containers made of ……………………
= những thanh thiếu niên đã đi vào …………………… và đã thấy một số lượng những bình làm bằng ……………………
Key words: teenagers went into, found a number of containers
Answer: cave ; clay
Tiếp theo ở đoạn thứ nhất tác giả có nhắc đến từ khoá của câu hỏi “He and his companions later entered the cave and stumbled across a collection of large clay jars, seven of which contained scrolls with writing on them.“
= “Sau đó, anh ta và những người đi cùng với mình đã vào hang động và đã vấp phải một bộ sưu tập các bình đất sét lớn, bảy trong số đó có chứa những cuộn với chữ viết trên đó.”
He and his companions later entered the … cave … and stumbled across a collection of large … clay … jars, = teenagers went into the …………………… and found a number of containers made of ……………………
Sau đó, anh ta và những người đi cùng với mình đã vào … hang động … và đã vấp phải một bộ sưu tập các bình … đất sét … lớn, = những thanh thiếu niên đã đi vào …………………… và đã thấy một số lượng những bình làm bằng ……………………
He and his companions = teenagers
entered = went into
stumbled across = found
large jars = containers
Dựa vào những dữ liệu trên ta kết luận đáp án cho câu hỏi 2 là cave và câu hỏi 3 là clay
The scrolls – Các cuộn
4. thought to have been written by group of people known as the ……………………
= được cho là đã được viết bởi một nhóm người được biết đến là ……………………
Key words: The scrolls, have been written by
Answer: Essenes
Ở đoạn thứ hai tác giả có nhắc đến từ khoá của câu hỏi “The origin of the Dead Sea Scrolls, which were written around 2,000 years ago between 150 BCE and 70 CE, … they are the work of a population that inhabited the area until Roman troops destroyed the settlement around 70 CE. The area was known as Judea at that time, and the people are thought to have belonged to a group called the Essenes, a devout Jewish sect.“
= “Nguồn gốc của Những Cuộn Biển Chết, thứ được viết cách đây khoảng 2.000 năm trước giữa năm 150 trước Công nguyên đến năm 70 sau Công nguyên, … chúng là công trình của một cộng đồng dân cư đã sinh sống ở khu vực đó cho đến khi những đội quân La Mã đã phá hủy khu định cư này vào khoảng năm 70 sau Công nguyên. Khu vực này được biết đến là Judea vào thời điểm đó, và người dân ở đó được cho là thuộc một nhóm được gọi là Essenes, một nhánh sùng đạo của đạo Do Thái.”
The origin of the Dead Sea Scrolls, … they are the work of a population … and the people are thought to have belonged to a group called the … Essenes … , = thought to have been written by group of people known as the ……………………
Nguồn gốc của Những Cuộn Biển Chết, … chúng là công trình của một cộng đồng dân cư … và người dân ở đó được cho là thuộc một nhóm được gọi là … Essenes … = được cho là đã được viết bởi một nhóm người được biết đến là ……………………
they are the work of = have been written
Dựa vào những dữ liệu trên ta kết luận đáp án cho câu hỏi 4 là Essenes
The scrolls – Các cuộn
5. written mainly in the …………………… language
= được viết chủ yếu bằng ngôn ngữ ……………………
Key words: written mainly, language
Answer: Hebrew
Ở đoạn thứ ba tác giả có nhắc đến từ khoá của câu hỏi “The majority of the texts on the Dead Sea Scrolls are in Hebrew, with some fragments written in an ancient version of its alphabet thought to have fallen out of use in the fifth century BCE.“
= “Phần lớn các văn bản trên Những Cuộn Biển Chết là bằng tiếng Do Thái, với một số mảnh được viết bằng một phiên bản cổ của bảng chữ cái của nó được cho là đã không còn được sử dụng vào thế kỷ thứ năm trước Công nguyên.”
The majority of the texts on the Dead Sea Scrolls are in … Hebrew …, = written mainly in the …………………… language
Phần lớn các văn bản trên Những Cuộn Biển Chết là bằng … tiếng Do Thái …, = được viết chủ yếu bằng ngôn ngữ ……………………
The majority = mainly
the texts are in = written in
Dựa vào những dữ liệu trên ta kết luận đáp án cho câu hỏi 5 là Hebrew
Questions 1 – 5 là dạng câu hỏi Summary Completion trong Ielts Reading. Bạn có thể cần xem hướng dẫn chi tiết cách làm dạng câu hỏi này tại ĐÂY
Questions 6-13
Do the following statements agree with the information given in Reading Passage 1?
In boxes 6-13 on your answer sheet, write
TRUE if the statement agrees with the information
FALSE if the statement contradicts the information
NOT GIVEN if there is no information on this
6. The Bedouin teenagers who found the scrolls were disappointed by how little money they received for them.
7. There is agreement among academics about the origin of the Dead Sea Scrolls.
8. Most of the books of the Bible written on the scrolls are incomplete.
9. The information on the Copper Scroll is written in an unusual way.
10. Mar Samuel was given some of the scrolls as a gift.
11. In the early 1950s, a number of educational establishments in the US were keen to buy scrolls from Mar Samuel.
12. The scroll that was pieced together in 2017 contains information about annual occasions in the Qumran area 2,000 years ago.
13. Academics at the University of Haifa are currently researching how to decipher the final scroll.
Questions 6 – 13 là dạng câu hỏi True/False/Not Given trong Ielts Reading. Bạn có thể cần xem hướng dẫn chi tiết cách làm dạng câu hỏi này tại ĐÂY
6. The Bedouin teenagers who found the scrolls were disappointed by how little money they received for them.
= Những thanh thiếu niên Bedouin mà đã tìm ra các cuộn này đã thất vọng bởi số tiền nhỏ mà họ đã nhận được đối với chúng.
Key words: Bedouin teenagers, were disappointed, money they received for them
Answer: Not Given
Ở đoạn thứ nhất tác giả có nhắc đến từ khoá của câu hỏi “The teenagers took the seven scrolls to a nearby town where they were sold for a small sum to a local antiquities dealer. Word of the find spread, and Bedouins and archaeologists eventually unearthed tens of thousands of additional scroll fragments from 10 nearby caves; together they make up between 800 and 900 manuscripts.“
= “Các thanh thiếu niên này đã mang bảy cuộn giấy đến một thị trấn gần đó nơi chúng đã được bán lấy một khoản tiền nhỏ cho một thương lái cổ vật địa phương. Tin tức về phát hiện này đã lan rộng, và Bedouins và các nhà khảo cổ học cuối cùng đã khai quật được hàng chục nghìn những mảnh cuộn bổ sung từ 10 hang động gần đó; chúng cùng nhau tạo nên khoảng 800 đến 900 bản thảo.“
All the passage only mentioned that the seven scrolls were sold for a small sum without any information of their feeling about that.
Toàn đoạn chỉ đề cập việc bảy cuộn đã được bán lấy một khoản tiền nhỏ mà không hề có thông tin về họ cảm thấy như thế nào.
Dựa vào những dữ liệu trên ta kết luận đáp án của câu 6 là Not Given
7. There is agreement among academics about the origin of the Dead Sea Scrolls.
= Có những thỏa thuận giữa các học giả về nguồn gốc của Các Cuộn Biển Chết.
Key words: agreement, academics, origin of the Dead Sea Scrolls
Answer: False
Ở đoạn thứ hai tác giả có nhắc đến từ khoá của câu hỏi “The origin of the Dead Sea Scrolls, which were written around 2,000 years ago between 150 BCE and 70 CE, is still the subject of scholarly debate even today.“
= “Nguồn gốc của Những Cuộn Biển Chết, thứ được viết cách đây khoảng 2.000 năm trước giữa năm 150 trước Công nguyên đến năm 70 sau Công nguyên, vẫn là chủ đề của những tranh luận khoa học cho đến tận ngày nay.“
The origin of the Dead Sea Scrolls, …, is still the subject of scholarly debate even today. >< There is agreement among academics about the origin of the Dead Sea Scrolls.
Nguồn gốc của Những Cuộn Biển Chết, …, vẫn là chủ đề của những tranh luận khoa học cho đến tận ngày nay. >< Có những thỏa thuận giữa các học giả về nguồn gốc của Các Cuộn Biển Chết.
debate >< agreement
scholarly = academics
academic: someone who teaches at a college, or who studies as part of their job = giảng viên, học giả
Dựa vào những dữ liệu trên ta kết luận đáp án của câu 7 là False
8. Most of the books of the Bible written on the scrolls are incomplete.
= Hầu hết những cuốn sách trong Kinh Thánh được viết trên các cuộn là chưa hoàn chỉnh.
Key words: books of the Bible, written on the scrolls, incomplete
Answer: True
Ở đoạn thứ tư tác giả có nhắc đến từ khoá của câu hỏi “The Dead Sea Scrolls include fragments from every book of the Old Testament of the Bible except for the Book of Esther. The only entire book of the Hebrew Bible preserved among the manuscripts from Qumran is Isaiah; this copy, dated to the first century BCE, is considered the earliest biblical manuscript still in existence.“
= “Các Cuộn Biển Chết bao gồm những mảnh vỡ từ mọi cuốn sách của Kinh Cựu Ước của Kinh Thánh ngoại trừ Sách Esther. Chỉ có cuốn sách đầy đủ duy nhất của Kinh thánh tiếng Do Thái được lưu giữ trong số các bản viết tay từ Qumran là Isaiah; bản sao này, đã được viết vào thế kỷ thứ nhất trước Công nguyên, được coi là bản chép tay Kinh thánh sớm nhất còn tồn tại.“
The Dead Sea Scrolls include fragments from every book of the Old Testament of the Bible except for the Book of Esther. The only entire book of the Hebrew Bible … = Most of the books of the Bible written on the scrolls are incomplete.
Các Cuộn Biển Chết bao gồm những mảnh vỡ từ mọi cuốn sách của Kinh Cựu Ước của Kinh Thánh ngoại trừ Sách Esther. Chỉ có cuốn sách đầy đủ duy nhất của Kinh thánh tiếng Do Thái = Hầu hết những cuốn sách trong Kinh Thánh được viết trên các cuộn là chưa hoàn chỉnh.
include fragments from every book of the Old Testament of the Bible except for the Book of Esther; The only entire book = Most of the books are incomplete
Dựa vào những dữ liệu trên ta kết luận đáp án của câu 8 là True
9. The information on the Copper Scroll is written in an unusual way.
= Thông tin trên Cuộn Đồng là được viết bằng một cách khác thường.
Key words: information on the Copper Scroll, written in an unusual way
Answer: True
Ở đoạn thứ năm tác giả có nhắc đến từ khoá của câu hỏi “Known as the Copper Scroll, this curious document features letters chiselled onto metal – perhaps, as some have theorized, to better withstand the passage of time. One of the most intriguing manuscripts from Qumran, this is a sort of ancient treasure map that lists dozens of gold and silver caches. Using an unconventional vocabulary and odd spelling, it describes 64 underground hiding places that supposedly contain riches buried for safekeeping.“
= “Được biết đến là Cuộn Đồng, tài liệu lạ thường này gồm có các chữ cái được đục trên kim loại – có lẽ, như một số người đã đưa ra giả thuyết, để chống chọi tốt hơn với sự trôi qua của thời gian. Một trong những bản thảo hấp dẫn nhất từ Qumran, đây là một loại bản đồ kho báu cổ mà nó liệt kê hàng tá những kho vàng và bạc. Sử dụng một từ vựng khác thường và chính tả khác lạ, nó mô tả 64 nơi cất giấu dưới lòng đất mà được cho là chứa của cải được chôn xuống để cất giữ an toàn.“
Known as the Copper Scroll, … Using an unconventional vocabulary and odd spelling, it describes 64 underground hiding places = The information on the Copper Scroll is written in an unusual way.
Được biết đến là Cuộn Đồng, … Sử dụng một từ vựng khác thường và chính tả khác lạ, nó mô tả 64 nơi cất giấu dưới lòng đất = Thông tin trên Cuộn Đồng là được viết bằng một cách khác thường.
describes 64 underground hiding places = The information
Using an unconventional vocabulary and odd spelling = written in an unusual way
Dựa vào những dữ liệu trên ta kết luận đáp án của câu 9 là True
10. Mar Samuel was given some of the scrolls as a gift.
= Mar Sauel đã được cho một số cuộn như là một món quà.
Key words: Mar Samuel, as a gift
Answer: False
Ở đoạn thứ sáu tác giả có nhắc đến từ khoá của câu hỏi “In 1948, a Syrian Orthodox archbishop known as Mar Samuel acquired four of the original seven scrolls from a Jerusalem shoemaker and part-time antiquity dealer, paying less than $100 for them.“
= “Năm 1948, một tổng giám mục giáo phái Syria Chính thống được biết là Mar Samuel đã giành được bốn trong số bảy cuộn nguyên thủy từ một người thợ đóng giày buôn bán cổ vật bán thời gian ở Jerusalem, trả ít hơn 100 đô la cho chúng.“
Mar Samuel acquired four of the original seven scrolls …, paying less than $100 for them. >< Mar Samuel was given some of the scrolls as a gift.
Mar Samuel đã giành được bốn trong số bảy cuộn nguyên thủy …, trả ít hơn 100 đô la cho chúng. >< Mar Sauel đã được cho một số cuộn như là một món quà.
acquired >< was given
paying less than $100 >< as a gift
Dựa vào những dữ liệu trên ta kết luận đáp án của câu 10 là False
11. In the early 1950s, a number of educational establishments in the US were keen to buy scrolls from Mar Samuel.
= Trong những năm đầu 1950, một số tổ chức giáo dục ở Mỹ đã hứng thú trong việc mua các cuộn từ Mar Samuel.
Key words: early 1950s, educational establishments in the US, keen to buy, Mar Samuel
Answer: False
Tiếp theo ở đoạn thứ sáu tác giả có nhắc đến từ khoá của câu hỏi “In 1948, … He then travelled to the United States and unsuccessfully offered them to a number of universities, including Yale. Finally, in 1954, …“
= “Năm 1948, … Sau đó, ông đã đi chuyển đến Hoa Kỳ và đã không thành công khi mời chào chúng với một số trường đại học, bao gồm cả Yale. Cuối cùng, vào năm 1954, …“
He then travelled to the United States and unsuccessfully offered them to a number of universities, … >< In the early 1950s, a number of educational establishments in the US were keen to buy scrolls from Mar Samuel.
Sau đó, ông đã đi chuyển đến Hoa Kỳ và đã không thành công khi mời chào chúng với một số trường đại học, … >< Trong những năm đầu 1950, một số tổ chức giáo dục ở Mỹ đã hứng thú trong việc mua các cuộn từ Mar Samuel.
In 1948, Finally, in 1954 = early 1950s
a number of universities = educational establishments
unsuccessfully offered >< were keen to buy
establishments: a business or other organization – một cơ sở kinh doanh hay tổ chức
keen: very interested, eager or wanting – rất hứng thú, mong muốn
Dựa vào những dữ liệu trên ta kết luận đáp án của câu 11 là False
12. The scroll that was pieced together in 2017 contains information about annual occasions in the Qumran area 2,000 years ago.
= Cuộn mà đã được ghép nối vào năm 2017 chứa đựng những thông tin về các dịp hàng năm ở khu vực Qumran 2,000 năm trước.
Key words: pieced together in 2017, annual occasions
Answer: True
Ở đoạn cuối tác giả có nhắc đến từ khoá của câu hỏi “In 2017, researchers from the University of Haifa restored and deciphered one of the last untranslated scrolls. The university’s Eshbal Ratson and Jonathan Ben-Dov spent one year reassembling the 60 fragments that make up the scroll. … The scroll names celebrations that indicate shifts in seasons and details two yearly religious events in seasons and details two yearly religious events … “
= “Năm 2017, các nhà nghiên cứu từ trường Đại học Haifa đã khôi phục và giải mã một trong những cuộn cuối cùng chưa được dịch. Eshbal Ratson và Jonathan Ben-Dov của trường đại học đã dành một năm để lắp ráp lại 60 mảnh ghép mà chúng tạo nên cuộn này. … Cuộn này ghi tên các lễ kỷ niệm mà cho biết các sự thay đổi trong các mùa và nêu chi tiết hai sự kiện tôn giáo hàng năm … “
In 2017, … reassembling the 60 fragments that make up the scroll. … The scroll names celebrations that indicate shifts in seasons and details two yearly religious events … = The scroll that was pieced together in 2017 contains information about annual occasions in the Qumran area 2,000 years ago.
Năm 2017, … lắp ráp lại 60 mảnh ghép mà chúng tạo nên cuộn này. … Cuộn này ghi tên các lễ kỷ niệm mà cho biết các sự thay đổi trong các mùa và nêu chi tiết hai sự kiện tôn giáo hàng năm … = Cuộn mà đã được ghép nối vào năm 2017 chứa đựng những thông tin về các dịp hàng năm ở khu vực Qumran 2,000 năm trước.
reassembling = pieced together
names = contains information
celebrations that indicate shifts in seasons and details two yearly religious events = annual occasions
piece sth together: to create sth by joining the separate parts of it together – ghép nối lại
occasion: a particular time – một dịp nào đó
Dựa vào những dữ liệu trên ta kết luận đáp án của câu 12 là True
13. Academics at the University of Haifa are currently researching how to decipher the final scroll.
= Các giảng viên ở Đại học Haifa đang nghiên cứu làm sao để giải mã cuộn cuối cùng.
Key words: Academics, University of Haifa, currently researching, decipher the final scroll
Answer: Not Given
Ở đoạn cuối tác giả có nhắc đến từ khoá của câu hỏi “In 2017, researchers from the University of Haifa restored and deciphered one of the last untranslated scrolls. … Only one more known scroll remains untranslated.“
= “Năm 2017, các nhà nghiên cứu từ trường Đại học Haifa đã khôi phục và giải mã một trong những cuộn cuối cùng chưa được dịch. Chỉ có một cuộn đã biết nữa vẫn chưa được dịch. “
All the passage only mentioned that “researchers from the University of Haifa restored and deciphered one of the last untranslated scrolls” and “Only one more known scroll remains untranslated” without any information of they “are currently researching how to decipher the final scroll” .
Toàn đoạn chỉ đề cập việc “các nhà nghiên cứu từ trường Đại học Haifa đã khôi phục và giải mã một trong những cuộn cuối cùng chưa được dịch” và “Chỉ có một cuộn đã biết nữa vẫn chưa được dịch” mà không hề có thông tin về “đang nghiên cứu làm sao để giải mã cuộn cuối cùng”.
researchers from the University of Haifa = Academics at the University of Haifa
Dựa vào những dữ liệu trên ta kết luận đáp án của câu 13 là Not Given
Questions 6 – 13 là dạng câu hỏi True/False/Not Given trong Ielts Reading. Bạn có thể cần xem hướng dẫn chi tiết cách làm dạng câu hỏi này tại ĐÂY
———————————-
DỊCH TIẾNG VIỆT
Các từ được in đậm được liệt kê trong bảng từ vựng cuối bài.
Bài dịch phục vụ người học tiếng Anh, hiểu cách tác giả sử dụng từng công cụ từ vựng để truyền tải ý muốn nói. Do đó không chỉ là dịch ý đơn thuần để hiểu nghĩa, bài dịch giữ tính chất word by word, hạn chế bỏ sót từ, hay đảo thứ tự của từ trong câu. Việc này giúp bạn đọc hiểu, thấy rõ, và học cách dùng và sắp xếp từ ngữ của người bản ngữ cũng như giữ được văn phong của tác giả.
Dù có cố gắng đến đâu, bài dịch vẫn có thể có sai sót. Rất hoan nghênh sự góp ý của các bạn qua mục comment cuối bài.
The Dead Sea Scrolls
Những Cuộn Biển Chết
In late 1946 or early 1947, three Bedouin teenagers were tending their goats and sheep near the ancient settlement of Qumran, located on the northwest shore of the Dead Sea in what is now known as the West Bank. One of these young shepherds tossed a rock into an opening on the side of a cliff and was surprised to hear a shattering sound. He and his companions later entered the cave and stumbled across a collection of large clay jars, seven of which contained scrolls with writing on them. The teenagers took the seven scrolls to a nearby town where they were sold for a small sum to a local antiquities dealer. Word of the find spread, and Bedouins and archaeologists eventually unearthed tens of thousands of additional scroll fragments from 10 nearby caves; together they make up between 800 and 900 manuscripts. It soon became clear that this was one of the greatest archaeological discoveries ever made. |
Vào cuối năm 1946 hoặc đầu năm 1947, ba thanh thiếu niên Bedouin đang chăn dê và cừu của họ gần khu định cư cổ đại Qumran, nằm trên bờ Tây Bắc của Biển Chết ở cái nơi ngày nay được biết đến là Bờ Tây. Một trong những người chăn cừu trẻ tuổi này đã ném không chủ đích một viên đá vào một khoảng hổng bên vách đá và đã ngạc nhiên khi nghe thấy một âm thanh bể vỡ. Sau đó, anh ta và những người đi cùng với mình đã vào hang động và đã vấp phải một bộ sưu tập các bình đất sét lớn, bảy trong số đó có chứa những cuộn với chữ viết trên đó. Các thanh thiếu niên này đã mang bảy cuộn giấy đến một thị trấn gần đó nơi chúng đã được bán lấy một khoản tiền nhỏ cho một thương lái cổ vật địa phương. Tin tức về phát hiện này đã lan rộng, và Bedouins và các nhà khảo cổ học cuối cùng đã khai quật được hàng chục nghìn những mảnh cuộn bổ sung từ 10 hang động gần đó; chúng cùng nhau tạo nên khoảng 800 đến 900 bản thảo. Đã sớm trở nên rõ ràng rằng đây đã là một trong những khám phá khảo cổ học vĩ đại nhất từng được thực hiện. |
tend (v) | to care for sth or someone trông nom |
settlement (n) | a place where pp come to live or the process of settling in such a place khu định cư, sự đến ở định cư |
shore (n) | the land along the edge of a sea, lake, or wide river bờ sông, biển, hồ |
shepherd (n) | a person whose job is to take care of sheep and move them from one place to another người chăn cừu |
toss (v) | to throw sth carelessly ném thứ gì đó mà không để tâm, ném bâng quơ |
cliff (n) | a high area of rock with a very steep side, often on a coast vách đá |
shatter (v) | to break suddenly or cause sth to break suddenly into small pieces làm gãy, vỡ một thứ gì đó đột ngột |
stumble (v) | to hit your foot against sth while walking and almost fall vấp phải thứ gì suýt ngã |
jar (n) | a glass or clay container lọ, bình |
antiquity (n) | an object that was created a very long time ago đồ cổ |
dealer (n) | a person who trades in sth một nhà buôn |
word (n) | news or a message tin tức hoặc một thông điệp |
unearth (v) | to find sth by digging in the ground khai quật |
fragment (n) | a small piece or a part, especially when broken from sth whole một mảnh |
manuscript (n) | the original copy of a book or article before it is printed bản gốc của một cuốn sách hoặc bài viết |
The origin of the Dead Sea Scrolls, which were written around 2,000 years ago between 150 BCE and 70 CE, is still the subject of scholarly debate even today. According to the prevailing theory, they are the work of a population that inhabited the area until Roman troops destroyed the settlement around 70 CE. The area was known as Judea at that time, and the people are thought to have belonged to a group called the Essenes, a devout Jewish sect. |
Nguồn gốc của Những Cuộn Biển Chết, thứ được viết cách đây khoảng 2.000 năm trước giữa năm 150 trước Công nguyên đến năm 70 sau Công nguyên, vẫn là chủ đề của những tranh luận khoa học cho đến tận ngày nay. Theo lý thuyết phổ biến hiện hành, chúng là công trình của một cộng đồng dân cư đã sinh sống ở khu vực đó cho đến khi những đội quân La Mã đã phá hủy khu định cư này vào khoảng năm 70 sau Công nguyên. Khu vực này được biết đến là Judea vào thời điểm đó, và người dân ở đó được cho là thuộc một nhóm được gọi là Essenes, một nhánh sùng đạo của đạo Do Thái. |
scholarly (adj) | containing a serious, detailed study of a subject có tính khoa học, nghiên cứu kỹ lưỡng về một chủ đề |
debate (n) | serious discussion of a subject in which many pp take part cuộc tranh luận giữa nhiều người hay thảo luận về một chủ đề |
prevailing (adj) | existing and accepted đang tồn tại và được chấp nhận |
inhabit (v) | to live in a place sinh sống tại một nơi chốn |
troop (n) | soldiers on duty in a large group đội quân |
devout (adj) | believing strongly in a religion and obeying all its rules or principles sùng đạo |
sect (n) | a religious group that has separated from a larger religion một nhánh được tách ra từ một đạo giáo lớn hơn |
The majority of the texts on the Dead Sea Scrolls are in Hebrew, with some fragments written in an ancient version of its alphabet thought to have fallen out of use in the fifth century BCE. But there are other languages as well. Some scrolls are in Aramaic, the language spoken by many inhabitants of the region from the sixth century BCE to the siege of Jerusalem in 70 CE. In addition, several texts feature translations of the Hebrew Bible into Greek. |
Phần lớn các văn bản trên Những Cuộn Biển Chết là bằng tiếng Do Thái, với một số mảnh được viết bằng một phiên bản cổ của bảng chữ cái của nó được cho là đã không còn được sử dụng vào thế kỷ thứ năm trước Công nguyên. Nhưng cũng có những ngôn ngữ khác nữa. Một số cuộn là bằng tiếng Aramaic, thứ ngôn ngữ được dùng bởi nhiều cư dân trong vùng từ thế kỷ thứ sáu trước Công nguyên cho đến cuộc bao vây thành Giê-ru-sa-lem vào năm 70 sau Công nguyên. Thêm nữa, một vài văn bản có bao gồm các bản dịch của Kinh thánh Do Thái sang tiếng Hy Lạp. |
fall out of (phr) | to become unpopular, to become no longer generally liked by pp không còn thịnh hành |
inhabitant (n) | a person or animal that lives in a particular place người hoặc động vật sống ở một nơi cụ thể |
siege (n) | the surrounding of a place by an armed force in order to defeat those defending it cuộc bao vây |
feature (v) | to include someone or sth as an important part bao gồm ai hay thứ gì đó như một phần quan trọng |
The Dead Sea Scrolls include fragments from every book of the Old Testament of the Bible except for the Book of Esther. The only entire book of the Hebrew Bible preserved among the manuscripts from Qumran is Isaiah; this copy, dated to the first century BCE, is considered the earliest biblical manuscript still in existence. Along with biblical texts, the scrolls include documents about sectarian regulations and religious writings that do not appear in the Old Testament. |
Các Cuộn Biển Chết bao gồm những mảnh vỡ từ mọi cuốn sách của Kinh Cựu Ước của Kinh Thánh ngoại trừ Sách Esther. Chỉ có cuốn sách đầy đủ duy nhất của Kinh thánh tiếng Do Thái được lưu giữ trong số các bản viết tay từ Qumran là Isaiah; bản sao này, đã được viết vào thế kỷ thứ nhất trước Công nguyên, được coi là bản chép tay Kinh thánh sớm nhất còn tồn tại. Cùng với các văn bản Kinh thánh, các cuộn này bao gồm các tài liệu về các quy định giáo phái và các tác phẩm tôn giáo mà không xuất hiện trong Cựu Ước. |
Old Testament (phr) | the first part of the Christian Bible phần đầu của Kinh thánh Thiên Chúa, Kinh Cựu Ước |
date (v) | to say how long sth has existed or when it was made để nói thứ gì đã tồn tại bao lâu hay khi nó được làm ra |
biblical (adj) | in or relating to the Bible liên quan đến Kinh thánh |
sectarian (adj) | relating to or happening between a religious group liên quan hay tồn tại trong một nhóm đạo giáo |
writing (n) | the written works các tác phẩm viết |
The writing on the Dead Sea Scrolls is mostly in black or occasionally red ink, and the scrolls themselves are nearly all made of either parchment (animal skin) or an early form of paper called ‘papyrus’. The only exception is the scroll numbered 3Q15, which was created out of a combination of copper and tin. Known as the Copper Scroll, this curious document features letters chiselled onto metal – perhaps, as some have theorized, to better withstand the passage of time. One of the most intriguing manuscripts from Qumran, this is a sort of ancient treasure map that lists dozens of gold and silver caches. Using an unconventional vocabulary and odd spelling, it describes 64 underground hiding places that supposedly contain riches buried for safekeeping. None of these hoards have been recovered, possibly because the Romans pillaged Judea during the first century CE. According to various hypotheses, the treasure belonged to local people, or was rescued from the Second Temple before its destruction or never existed to begin with. |
Chữ viết trên các Cuộn Biển Chết chủ yếu là bằng mực đen hoặc đôi khi là mực đỏ, và bản thân các cuộn này là gần như tất cả đều được làm không từ giấy da (da động vật) hay một dạng giấy từ thở sơ khai được gọi là ‘papyrus’. Ngoại lệ duy nhất là cuộn được đánh số 3Q15, cái mà được tạo ra từ sự kết hợp của đồng và thiếc. Được biết đến là Cuộn Đồng, tài liệu lạ thường này gồm có các chữ cái được đục trên kim loại – có lẽ, như một số người đã đưa ra giả thuyết, để chống chọi tốt hơn với sự trôi qua của thời gian. Một trong những bản thảo hấp dẫn nhất từ Qumran, đây là một loại bản đồ kho báu cổ mà nó liệt kê hàng tá những kho vàng và bạc. Sử dụng một từ vựng khác thường và chính tả khác lạ, nó mô tả 64 nơi cất giấu dưới lòng đất mà được cho là chứa của cải được chôn xuống để cất giữ an toàn. Không một kho tàng nào trong số này từng được lấy lại, có lẽ vì người La Mã đã cướp bóc xứ Giu-đê trong thế kỷ thứ nhất sau Công Nguyên. Theo nhiều giả thuyết khác nhau, những báu vật này đã thuộc về người dân địa phương, hoặc đã được giải phóng khỏi Ngôi đền thứ hai trước khi nó bị phá hủy hoặc đã chưa từng tồn tại ngay từ đầu. |
parchment (n) | the thin, dried skin of some animals that was used in the past for writing on da mỏng và khô của một vài động vật được dùng để viết lên trong quá khứ |
curious (adj) | strange and unusual kỳ lạ, lạ thường |
chisel (v) | to cut with a tool with long, metal blade that has a sharp edge for cuting đục, chạm |
withstand (v) | to be strong enough, or not be changed by sth đủ vững chắc để chống chọi lại thứ gì đó |
the passage of time (phr) | the process of time going past sự trôi qua của thời gian |
intriguing (adj) | very interesting because of being unusual or mysterious rất thú vị bởi sự khác lạ hay thần bí |
cache (n) | a hidden store of things, or the place where they are kept kho chứa bí mật, kho tàng |
unconventional (adj) | different from what is usual or from the way most pp do things khác thường, khác người |
odd (adj) | strange or unexpected lạ hoặc bất ngờ |
riches (n) | a large amount of sth desirable or valuable một lượng lớn những thứ có giá trị |
safekeeping (n) | protection from harm or loss bảo vệ khỏi hư hỏng hoặc mất mát |
hoard (n) | a large amount of sth that someone has saved and hidden một lượng lớn thứ mà ai đó cất giữ |
pillage (v) | to steal sth from a place or a person by using violence, especially during war cướp bóc đặc biệt là trong chiến tranh |
hypothesis (n) | an idea or explanation for sth that is based on known facts but has not been proved giả thuyết |
rescue (v) | to free or save from danger, imprisonment, evil giải phóng, giải thoát |
to begin with (phr) | at the start of a process, event, or situation tại thời điểm ban đầu |
Some of the Dead Sea Scrolls have been on interesting journeys. In 1948, a Syrian Orthodox archbishop known as Mar Samuel acquired four of the original seven scrolls from a Jerusalem shoemaker and part-time antiquity dealer, paying less than $100 for them. He then travelled to the United States and unsuccessfully offered them to a number of universities, including Yale. Finally, in 1954, he placed an advertisement in the business newspaper The Wall Street Journal – under the category ‘Miscellaneous Items for Sale’ – that read: ‘Biblical Manuscripts dating back to at least 200 B.C. are for sale. This would be an ideal gift to an educational or religious institution by an individual or group.’ Fortunately, Israeli archaeologist and statesman Yigael Yadin negotiated their purchase and brought the scrolls back to Jerusalem, where they remain to this day. |
Một số trong Những Cuộn Biển Chết đã có những cuộc hành trình thú vị. Năm 1948, một tổng giám mục giáo phái Syria Chính thống được biết là Mar Samuel đã giành được bốn trong số bảy cuộn nguyên thủy từ một người thợ đóng giày buôn bán cổ vật bán thời gian ở Jerusalem, trả ít hơn 100 đô la cho chúng. Sau đó, ông đã đi chuyển đến Hoa Kỳ và đã không thành công khi mời chào chúng với một số trường đại học, bao gồm cả Yale. Cuối cùng, vào năm 1954, ông đã đăng một quảng cáo trên tờ báo kinh doanh The Wall Street Journal – ở mục “Các mặt hàng hỗn tạp để bán” – thứ mà đọc là: ‘Những Bản thảo Kinh thánh từ ít nhất là 200 năm trước Công nguyên để bán. Đây sẽ là một món quà lý tưởng cho một tổ chức giáo dục hoặc tôn giáo bởi một cá nhân hoặc một nhóm.’ May mắn thay, nhà khảo cổ học và chính khách tài giỏi người Israel Yigael Yadin đã thương lượng việc mua chúng và đã mang các cuộn này trở lại Jerusalem, nơi mà chúng vẫn còn ở lại cho đến ngày nay. |
orthodox (adj) | considered traditional, normal, and acceptable by most pp chính thống (được mọi người chấp nhận) |
archbishop (n) | an important priest of the highest rank tổng giám mục |
acquire (v) | to obtain or begin to have sth giành được, thu được, đạt được, có được |
miscellaneous (adj) | consisting of a mixture of various things that are not usually connected with each other pha tạp, hỗn tạp |
date back (phr) | to have existed for a particular legth of time or since a particular time đã tồn tại trong một khoảng thời gian nhất định hay từ một thời gian nhất định |
institution (n) | an organization that exists to serve a public purpose một tổ chức phục vụ mục đích cộng đồng |
statesman (n) | an experienced politician, especially one who is respected for making good judgments một chính trị gia nhiều kinh nghiệm, đặc biệt người được tôn trọng vì có tài |
purchase (n) | the act of buying sth việc mua thứ gì đó |
In 2017, researchers from the University of Haifa restored and deciphered one of the last untranslated scrolls. The university’s Eshbal Ratson and Jonathan Ben-Dov spent one year reassembling the 60 fragments that make up the scroll. Deciphered from a band of coded text on parchment, the find provides insight into the community of people who wrote it and the 364-day calendar they would have used. The scroll names celebrations that indicate shifts in seasons and details two yearly religious events known from another Dead Sea Scroll. Only one more known scroll remains untranslated. |
Năm 2017, các nhà nghiên cứu từ trường Đại học Haifa đã khôi phục và giải mã một trong những cuộn cuối cùng chưa được dịch. Eshbal Ratson và Jonathan Ben-Dov của trường đại học đã dành một năm để lắp ráp lại 60 mảnh ghép mà chúng tạo nên cuộn này. Được giải mã từ một dải văn bản được mã hóa trên giấy da, phát hiện này cung cấp thông tin rõ ràng và sâu sắc về cộng đồng những người mà đã viết nó và loại lịch 364 ngày mà họ đã có thể sử dụng. Cuộn này ghi tên các lễ kỷ niệm mà cho biết các sự thay đổi trong các mùa và nêu chi tiết hai sự kiện tôn giáo hàng năm được biết đến từ một Cuộn Biển Chết khác. Chỉ có một cuộn đã biết nữa vẫn chưa được dịch. |
decipher (v) | to discover the meaning of sth written badly or in a difficult or hidden way giải mã, giải đoán |
reassemble (v) | to make sth again by joining its separate parts together lắp ráp, ghép nối |
make up sth (phr) | to form a particular thing, amount, or number as a whole tạo nên một thứ gì, một khoản tiền, hay một số lượng |
insight (n) | a clear, deep, and sometimes sudden understanding of a complicated problem or situation sự hiểu thấu và sâu sắc về một vấn đề hay tình huống phức tạp |
shift (n) | a movement or change in sth một chuyển động hay sự thay đổi |
LƯU Ý: một bài như này tiêu tốn rất nhiều thời gian và công sức làm việc của người rất tâm huyết chứ không thể thuê hay mua được.
Ielts Ngân Hoa đã để chế độ không copy, nghĩa là KHÔNG ĐỒNG Ý cho việc COPY dưới bất cứ hình thức nào. Do đó, mọi hình thức COPY đều là TRÁI PHÉP, PHẠM PHÁP.
The Dead Sea Scrolls
Những Cuộn Biển Chết
In late 1946 or early 1947, three Bedouin teenagers were tending their goats and sheep near the ancient settlement of Qumran, located on the northwest shore of the Dead Sea in what is now known as the West Bank. One of these young shepherds tossed a rock into an opening on the side of a cliff and was surprised to hear a shattering sound. He and his companions later entered the cave and stumbled across a collection of large clay jars, seven of which contained scrolls with writing on them. The teenagers took the seven scrolls to a nearby town where they were sold for a small sum to a local antiquities dealer. Word of the find spread, and Bedouins and archaeologists eventually unearthed tens of thousands of additional scroll fragments from 10 nearby caves; together they make up between 800 and 900 manuscripts. It soon became clear that this was one of the greatest archaeological discoveries ever made. |
Vào cuối năm 1946 hoặc đầu năm 1947, ba thanh thiếu niên Bedouin đang chăn dê và cừu của họ gần khu định cư cổ đại Qumran, nằm trên bờ Tây Bắc của Biển Chết ở cái nơi ngày nay được biết đến là Bờ Tây. Một trong những người chăn cừu trẻ tuổi này đã ném không chủ đích một viên đá vào một khoảng hổng bên vách đá và đã ngạc nhiên khi nghe thấy một âm thanh bể vỡ. Sau đó, anh ta và những người đi cùng với mình đã vào hang động và đã vấp phải một bộ sưu tập các bình đất sét lớn, bảy trong số đó có chứa những cuộn với chữ viết trên đó. Các thanh thiếu niên này đã mang bảy cuộn giấy đến một thị trấn gần đó nơi chúng đã được bán lấy một khoản tiền nhỏ cho một thương lái cổ vật địa phương. Tin tức về phát hiện này đã lan rộng, và Bedouins và các nhà khảo cổ học cuối cùng đã khai quật được hàng chục nghìn những mảnh cuộn bổ sung từ 10 hang động gần đó; chúng cùng nhau tạo nên khoảng 800 đến 900 bản thảo. Đã sớm trở nên rõ ràng rằng đây đã là một trong những khám phá khảo cổ học vĩ đại nhất từng được thực hiện. |
The origin of the Dead Sea Scrolls, which were written around 2,000 years ago between 150 BCE and 70 CE, is still the subject of scholarly debate even today. According to the prevailing theory, they are the work of a population that inhabited the area until Roman troops destroyed the settlement around 70 CE. The area was known as Judea at that time, and the people are thought to have belonged to a group called the Essenes, a devout Jewish sect. |
Nguồn gốc của Những Cuộn Biển Chết, thứ được viết cách đây khoảng 2.000 năm trước giữa năm 150 trước Công nguyên đến năm 70 sau Công nguyên, vẫn là chủ đề của những tranh luận khoa học cho đến tận ngày nay. Theo lý thuyết phổ biến hiện hành, chúng là công trình của một cộng đồng dân cư đã sinh sống ở khu vực đó cho đến khi những đội quân La Mã đã phá hủy khu định cư này vào khoảng năm 70 sau Công nguyên. Khu vực này được biết đến là Judea vào thời điểm đó, và người dân ở đó được cho là thuộc một nhóm được gọi là Essenes, một nhánh sùng đạo của đạo Do Thái. |
The majority of the texts on the Dead Sea Scrolls are in Hebrew, with some fragments written in an ancient version of its alphabet thought to have fallen out of use in the fifth century BCE. But there are other languages as well. Some scrolls are in Aramaic, the language spoken by many inhabitants of the region from the sixth century BCE to the siege of Jerusalem in 70 CE. In addition, several texts feature translations of the Hebrew Bible into Greek. |
Phần lớn các văn bản trên Những Cuộn Biển Chết là bằng tiếng Do Thái, với một số mảnh được viết bằng một phiên bản cổ của bảng chữ cái của nó được cho là đã không còn được sử dụng vào thế kỷ thứ năm trước Công nguyên. Nhưng cũng có những ngôn ngữ khác nữa. Một số cuộn là bằng tiếng Aramaic, thứ ngôn ngữ được dùng bởi nhiều cư dân trong vùng từ thế kỷ thứ sáu trước Công nguyên cho đến cuộc bao vây thành Giê-ru-sa-lem vào năm 70 sau Công nguyên. Thêm nữa, một vài văn bản có bao gồm các bản dịch của Kinh thánh Do Thái sang tiếng Hy Lạp. |
The Dead Sea Scrolls include fragments from every book of the Old Testament of the Bible except for the Book of Esther. The only entire book of the Hebrew Bible preserved among the manuscripts from Qumran is Isaiah; this copy, dated to the first century BCE, is considered the earliest biblical manuscript still in existence. Along with biblical texts, the scrolls include documents about sectarian regulations and religious writings that do not appear in the Old Testament. |
Các Cuộn Biển Chết bao gồm những mảnh vỡ từ mọi cuốn sách của Kinh Cựu Ước của Kinh Thánh ngoại trừ Sách Esther. Chỉ có cuốn sách đầy đủ duy nhất của Kinh thánh tiếng Do Thái được lưu giữ trong số các bản viết tay từ Qumran là Isaiah; bản sao này, đã được viết vào thế kỷ thứ nhất trước Công nguyên, được coi là bản chép tay Kinh thánh sớm nhất còn tồn tại. Cùng với các văn bản Kinh thánh, các cuộn này bao gồm các tài liệu về các quy định giáo phái và các tác phẩm tôn giáo mà không xuất hiện trong Cựu Ước. |
The writing on the Dead Sea Scrolls is mostly in black or occasionally red ink, and the scrolls themselves are nearly all made of either parchment (animal skin) or an early form of paper called ‘papyrus’. The only exception is the scroll numbered 3Q15, which was created out of a combination of copper and tin. Known as the Copper Scroll, this curious document features letters chiselled onto metal – perhaps, as some have theorized, to better withstand the passage of time. One of the most intriguing manuscripts from Qumran, this is a sort of ancient treasure map that lists dozens of gold and silver caches. Using an unconventional vocabulary and odd spelling, it describes 64 underground hiding places that supposedly contain riches buried for safekeeping. None of these hoards have been recovered, possibly because the Romans pillaged Judea during the first century CE. According to various hypotheses, the treasure belonged to local people, or was rescued from the Second Temple before its destruction or never existed to begin with. |
Chữ viết trên các Cuộn Biển Chết chủ yếu là bằng mực đen hoặc đôi khi là mực đỏ, và bản thân các cuộn này là gần như tất cả đều được làm không từ giấy da (da động vật) hay một dạng giấy từ thở sơ khai được gọi là ‘papyrus’. Ngoại lệ duy nhất là cuộn được đánh số 3Q15, cái mà được tạo ra từ sự kết hợp của đồng và thiếc. Được biết đến là Cuộn Đồng, tài liệu lạ thường này gồm có các chữ cái được đục trên kim loại – có lẽ, như một số người đã đưa ra giả thuyết, để chống chọi tốt hơn với sự trôi qua của thời gian. Một trong những bản thảo hấp dẫn nhất từ Qumran, đây là một loại bản đồ kho báu cổ mà nó liệt kê hàng tá những kho vàng và bạc. Sử dụng một từ vựng khác thường và chính tả khác lạ, nó mô tả 64 nơi cất giấu dưới lòng đất mà được cho là chứa của cải được chôn xuống để cất giữ an toàn. Không một kho tàng nào trong số này từng được lấy lại, có lẽ vì người La Mã đã cướp bóc xứ Giu-đê trong thế kỷ thứ nhất sau Công Nguyên. Theo nhiều giả thuyết khác nhau, những báu vật này đã thuộc về người dân địa phương, hoặc đã được giải phóng khỏi Ngôi đền thứ hai trước khi nó bị phá hủy hoặc đã chưa từng tồn tại ngay từ đầu. |
Some of the Dead Sea Scrolls have been on interesting journeys. In 1948, a Syrian Orthodox archbishop known as Mar Samuel acquired four of the original seven scrolls from a Jerusalem shoemaker and part-time antiquity dealer, paying less than $100 for them. He then travelled to the United States and unsuccessfully offered them to a number of universities, including Yale. Finally, in 1954, he placed an advertisement in the business newspaper The Wall Street Journal – under the category ‘Miscellaneous Items for Sale’ – that read: ‘Biblical Manuscripts dating back to at least 200 B.C. are for sale. This would be an ideal gift to an educational or religious institution by an individual or group.’ Fortunately, Israeli archaeologist and statesman Yigael Yadin negotiated their purchase and brought the scrolls back to Jerusalem, where they remain to this day. |
Một số trong Những Cuộn Biển Chết đã có những cuộc hành trình thú vị. Năm 1948, một tổng giám mục giáo phái Syria Chính thống được biết là Mar Samuel đã giành được bốn trong số bảy cuộn nguyên thủy từ một người thợ đóng giày buôn bán cổ vật bán thời gian ở Jerusalem, trả ít hơn 100 đô la cho chúng. Sau đó, ông đã đi chuyển đến Hoa Kỳ và đã không thành công khi mời chào chúng với một số trường đại học, bao gồm cả Yale. Cuối cùng, vào năm 1954, ông đã đăng một quảng cáo trên tờ báo kinh doanh The Wall Street Journal – ở mục “Các mặt hàng hỗn tạp để bán” – thứ mà đọc là: ‘Những Bản thảo Kinh thánh từ ít nhất là 200 năm trước Công nguyên để bán. Đây sẽ là một món quà lý tưởng cho một tổ chức giáo dục hoặc tôn giáo bởi một cá nhân hoặc một nhóm.’ May mắn thay, nhà khảo cổ học và chính khách tài giỏi người Israel Yigael Yadin đã thương lượng việc mua chúng và đã mang các cuộn này trở lại Jerusalem, nơi mà chúng vẫn còn ở lại cho đến ngày nay. |
In 2017, researchers from the University of Haifa restored and deciphered one of the last untranslated scrolls. The university’s Eshbal Ratson and Jonathan Ben-Dov spent one year reassembling the 60 fragments that make up the scroll. Deciphered from a band of coded text on parchment, the find provides insight into the community of people who wrote it and the 364-day calendar they would have used. The scroll names celebrations that indicate shifts in seasons and details two yearly religious events known from another Dead Sea Scroll. Only one more known scroll remains untranslated. |
Năm 2017, các nhà nghiên cứu từ trường Đại học Haifa đã khôi phục và giải mã một trong những cuộn cuối cùng chưa được dịch. Eshbal Ratson và Jonathan Ben-Dov của trường đại học đã dành một năm để lắp ráp lại 60 mảnh ghép mà chúng tạo nên cuộn này. Được giải mã từ một dải văn bản được mã hóa trên giấy da, phát hiện này cung cấp thông tin rõ ràng và sâu sắc về cộng đồng những người mà đã viết nó và loại lịch 364 ngày mà họ đã có thể sử dụng. Cuộn này ghi tên các lễ kỷ niệm mà cho biết các sự thay đổi trong các mùa và nêu chi tiết hai sự kiện tôn giáo hàng năm được biết đến từ một Cuộn Biển Chết khác. Chỉ có một cuộn đã biết nữa vẫn chưa được dịch. |
LƯU Ý: một bài như này tiêu tốn rất nhiều thời gian và công sức làm việc của người rất tâm huyết chứ không thể thuê hay mua được.
Ielts Ngân Hoa đã để chế độ không copy, nghĩa là KHÔNG ĐỒNG Ý cho việc COPY dưới bất cứ hình thức nào. Do đó, mọi hình thức COPY đều là TRÁI PHÉP, PHẠM PHÁP.
Trên đây là đáp án có giải thích chi tiết, bài dịch tiếng Việt cùng danh sách từ vựng đáng học của Cambridge 17, Reading, Test 2, Passage 1 – The Dead Sea Scrolls
Xem các bài làm đầy đủ do Ielts-Ngân Hoa làm Tại Đây.
Dù có cố gắng đến đâu, bài dịch vẫn có thể có sai sót. Rất hoan nghênh sự góp ý của các bạn qua mục comment cuối bài.
Answer with explanation, highlighted vocabularies of Cambridge 17, Reading, Test 2, Passage 1 – The Dead Sea Scrolls
P/s: Ngoài những bài giảng online cho những người tự học tiếng Anh, Ielts, nếu muốn học kỹ và chất lượng hơn với các lớp học ít người, học phí thấp các bạn có thể tham gia các lớp luyện thi Ielts offline và online ở khu vực Nguyễn Trãi, Ngã Tư Sở, Trường Chinh – Thanh Xuân – Hà Nội do chính Ms. Ngân Hoa giảng dạy nhé.
CÁC KHÓA HỌC OFFLINE CỦA Ms. NGÂN HOA
Hướng dẫn các kỹ năng Ielts:
Luyện thi tốt nghiệp THPT & ĐH
Tag:
Giáo viên dạy Ielts online / offline chất lượng Thanh Xuân , Hà Nội
Giáo viên dạy Ielts online / offline chất lượng Nguyễn Trãi , Hà Nội
Giáo viên dạy Ielts online / offline chất lượng Ngã Tư Sở , Hà Nội
Giáo viên dạy Ielts online / offline chất lượng Trường Chinh , Hà Nội
Giáo viên dạy Ielts online / offline chất lượng Hà Đông , Hà Nội
Giáo viên dạy Ielts online / offline chất lượng Cầu Giấy , Hà Nội
Giáo viên dạy Ielts online / offline chất lượng Đường Láng , Hà Nội
Giáo viên dạy Ielts online / offline chất lượng Tây Sơn , Hà Nội
Giáo viên dạy Ielts online / offline chất lượng Đống Đa , Hà Nội
Giáo viên dạy Ielts online / offline chất lượng Hai Bà Trưng , Hà Nội
Giáo viên dạy Ielts online / offline chất lượng Hoàng Mai , Hà Nội