Cambridge Ielts 12 – Test 5 – Passage 2
Collecting as a hobby
Collecting must be one of the most varied of human activities, and it’s one that many of us psychologists find fascinating.
Many forms of collecting have been dignified with a technical name: an archtophilist collects teddy bears, a philatelist collects postage stamps, and a deltiologist collects postcards. Amassing hundreds or even thousands of postcards, chocolate wrappers or whatever, takes time, energy and money that could surely to much more productive use. And yet there are millions of collectors around the world. Why do they do it?
There are the people who collect because they want to make money – this could be called an instrumental reason for collecting; that is, collecting as a means to an end. They’ll look for, say, antiques that they can buy cheaply and expect to be able to sell at a profit. But there may well be a psychological element, too – buying cheap and selling dear can give the collector a sense of triumph. And as selling online is so easy, more and more people are joining in.
Many collectors collect to develop their social life, attending meetings of a group of collectors and exchanging information on items. This is a variant on joining a bridge club or a gym, and similarly brings them into contact with like-minded people.
Another motive for collecting is the desire to find something special, or a particular example of the collected item, such as a rare early recording by a particular singer. Some may spend their whole lives in a hunt for this. Psychologically, this can give a purpose to a life that otherwise feels aimless. There is a danger, though, that if the individual is ever lucky enough to find what they’re looking for, rather than celebrating their success, they may feel empty, now that the goal that drove them on has gone.
If you think about collecting postage stamps another potential reason for it – or, perhaps, a result of collecting – is its educational value. Stamp collecting opens a window to other countries, and to the plants, animals, or famous people shown on their stamps. Similarly, in the 19th century, many collectors amassed fossils, animals and plants from around the globe, and their collections provided a vast amount of information about the natural world. Without those collections, our understanding would be greatly inferior to what it is.
In the past – and nowadays, too, though to a lesser extent – a popular form of collecting, particularly among boys and men, was trainspotting. This might involve trying to see every locomotive of a particular type, using published data that identifies each one, and ticking off each engine as it is seen. Trainspotters exchange information, these days often by mobile phone, so they can work out where to go to, to see a particular engine. As a by-product, many practitioners of the hobby become very knowledgeable about railway operations, or the technical specifications of different engine types.
Similarly, people who collect dolls may go beyond simply enlarging their collection, and develop an interest in the way that dolls are made, or the materials that are used. These have changed over the centuries from the wood that was standard in 16th century Europe, through the wax and porcelain of later centuries, to the plastics of today’s dolls. Or collectors might be inspired to study how dolls reflect notions of what children like, or ought to like.
Not all collectors are interested in learning from their hobby, though, so what we might call a psychological reason for collecting is the need for a sense of control, perhaps as a way of dealing with insecurity. Stamp collectors, for instance, arrange their stamps in albums, usually very neatly, organising their collection according to certain commonplace principles-perhaps by country in alphabetical order, or grouping stamps by what they depict -people, birds, maps, and so on.
One reason, conscious or not, for what someone chooses to collect is to show the collector’s individualism. Someone who decides to collect something as unexpected as dog collars, for instance, may be conveying their belief that they must be interesting themselves. And believe it or not, there is at least one dog collar museum in existence, and it grew out of a personal collection.
Of course, all hobbies give pleasure, but the common factor in collecting is usually passion: pleasure is putting it far too mildly. More than most other hobbies, collecting can be totally engrossing, and can give a strong sense of personal fulfilment. To non-collectors, it may appear an eccentric, if harmless, way of spending time, but potentially, collecting has a lot going for it.
Source: Cambridge Ielts Test 12
———————————-
ĐÁP ÁN & GIẢI THÍCH:
CAMBRIDGE IELTS 12 – TEST 5 – PASSAGE 2
Question 14 – 21
Choose ONE WORD ONLY from the passage for each answer.
Write your answers in boxes 14-21 on your answer sheet.
14. The writer mentions collecting ……………………. as an example of collecting in order to make money.
15. Collectors may get a feeling of ……………………. from buying and selling items.
16. Collectors’ clubs provide opportunities to share ……………………. .
17. Collectors’ clubs offer ……………………. with people who have similar interests.
18. Collecting sometimes involves a life-long ……………………. for a special item.
19. Searching for something particular may prevent people from feeling their life is completely ……………………. .
20. Stamp collecting may be ……………………. because it provides facts about different countries.
21. ……………………. tends to be mostly a male hobby.
Questions 14 – 21 là dạng câu hỏi Sentence Completion trong Ielts Reading. Bạn có thể cần xem hướng dẫn chi tiết cách làm dạng câu hỏi này tại ĐÂY
14. The writer mentions collecting ……………………. as an example of collecting in order to make money.
= Người viết đề cập việc sưu tầm ……………………. như một ví dụ của sưu tầm nhằm mục đích kiếm tiền.
Answer: antiques
Key words: collecting, example, making money
Trong đoạn 2 của bài đọc ta thấy các từ khoá của câu hỏi “There are the people who collect because they want to make money – this could be called an instrumental reason for collecting; that is, collecting as a means to an end. They’ll look for, say, antiques that they can buy cheaply and expect to be able to sell at a profit.“
= “Có những người sưu tầm vì họ muốn kiếm tiền – điều này có thể được gọi là lý do công cụ cho việc sưu tầm; đó là, sưu tập như là một phương tiện cho một mục đích. Họ sẽ tìm kiếm, ví dụ, những đồ cổ mà họ có thể mua rẻ và mong muốn có thể bán với một mức lợi nhuận.”
… people who collect because they want to make money – … . They’ll look for, say, … antiques … that they can buy cheaply and expect to be able to sell at a profit. = The writer mentions collecting ……………………. as an example of collecting in order to make money.
… người sưu tầm vì họ muốn kiếm tiền – … . Họ sẽ tìm kiếm, ví dụ, … những đồ cổ … mà họ có thể mua rẻ và mong muốn có thể bán với một mức lợi nhuận. = Người viết đề cập việc sưu tầm ……………………. như một ví dụ của sưu tầm nhằm mục đích kiếm tiền.
say = example
because = in order
Từ những dữ liệu trên ta kết luận đáp án của câu 14 là antiques
15. Collectors may get a feeling of ……………………. from buying and selling items.
= Những người sưu tầm có thể một cảm giác của ……………………. từ việc mua và bán những vật phẩm.
Answer: triumph
Key words: feeling, from buying and selling
Vẫn trong đoạn 2 của bài đọc tác giả có đề cập đến từ khoá của câu hỏi “But there may well be a psychological element, too – buying cheap and selling dear can give the collector a sense of triumph“
= “Nhưng cũng có thể là một yếu tố tâm lý – mua rẻ và bán lấy lãi có thể mang lại cho nhà sưu tập một cảm giác chiến thắng.”
… buying cheap and selling dear can give the collector a sense of … triumph … . = Collectors may get a feeling of ……………………. from buying and selling items.
… mua rẻ và bán lấy lãi có thể mang lại cho nhà sưu tập một cảm giác … chiến thắng … . = Những người sưu tầm có thể một cảm giác của ……………………. từ việc mua và bán những vật phẩm.
sense = feeling
Từ những dữ liệu trên ta kết luận đáp án của câu 15 là triumph
16. Collectors’ clubs provide opportunities to share ……………………. .
= Các câu lạc bộ của những người sưu tầm cung cấp những cơ hội để chia sẻ ……………………. .
Answer: information
Key words: collectors’ clubs, share
Trong đoạn 3 của bài đọc tác giả có đề cập đến từ khoá của câu hỏi “Many collectors collect to develop their social life, attending meetings of a group of collectors and exchanging information on items. This is a variant on joining a bridge club or a gym, and similarly brings them into contact with like-minded people.“
= “Nhiều nhà sưu tập thu thập để phát triển đời sống xã hội của họ, tham dự các cuộc hội họp của một nhóm các nhà sưu tầm và trao đổi thông tin về các vật phẩm. Đây là một biến thể trong việc tham gia một câu lạc bộ chơi bài bridge hay một phòng tập gym, và tương tự như vậy đưa họ đến việc tiếp xúc với những người có cùng sở thích. “
… attending meetings of a group of collectors and exchanging … information on items … . = Collectors’ clubs provide opportunities to share ……………………. .
… tham dự các cuộc hội họp của một nhóm các nhà sưu tầm và trao đổi … thông tin về các vật phẩm … . = Các câu lạc bộ của những người sưu tầm cung cấp những cơ hội để chia sẻ ……………………. .
group of collectors = collectors’ clubs
exchanging = to share
Từ những dữ liệu trên ta thông tin trùng khớp để trả lời câu hỏi là information on items. Tuy nhiên theo đầu bài thì đáp án chỉ được ONE WORD ONLY.
Do đó kết luận đáp án của câu 16 là information
17. Collectors’ clubs offer ……………………. with people who have similar interests.
= Các câu lạc bộ của những người sưu tầm tạo cơ hội ……………………. với những người mà có những mối quan tâm giống nhau.
Answer: contact
Key words: collectors’ clubs, offer, similar interests
Vẫn ở đoạn 3 của bài đọc tác giả có đề cập đến từ khoá của câu hỏi “Many collectors collect to develop their social life, attending meetings of a group of collectors and exchanging information on items. This is a variant on joining a bridge club or a gym, and similarly brings them into contact with like-minded people.“
= “Nhiều nhà sưu tập thu thập để phát triển đời sống xã hội của họ, tham dự các cuộc hội họp của một nhóm các nhà sưu tầm và trao đổi thông tin về các vật phẩm. Đây là một biến thể trong việc tham gia một câu lạc bộ chơi bài bridge hay một phòng tập gym, và tương tự như vậy đưa họ đến việc tiếp xúc với những người có cùng sở thích.”
… attending … meetings … of a group of collectors… on joining a bridge club or a gym, and similarly brings them into … contact … with like-minded people. = Collectors’ clubs offer ……………………. with people who have similar interests.
… tham dự … các cuộc hội họp … của một nhóm các nhà sưu tầm và … trong việc tham gia một câu lạc bộ chơi bài bridge hay một phòng tập gym, và tương tự như vậy đưa họ đến … việc tiếp xúc … với những người có cùng sở thích. = Các câu lạc bộ của những người sưu tầm tạo cơ hội ……………………. với những người mà có những mối quan tâm giống nhau.
group of collectors = collectors’ clubs
brings into = offer
like-minded people = people who have similar interests
Từ những dữ liệu trên ta kết luận đáp án của câu 17 là contact/meetings
meetings cũng là đáp án được vì đó là một “activity” mà “Joining a club” offers cho hội viên
18. Collecting sometimes involves a life-long ……………………. for a special item.
= Việc sưu tầm đôi khi liên quan đến một ……………………. suốt đời cho một vật phẩm đặc biệt.
Answer: contact
Key words: collecting, life-long, special item
Đầu đoạn 4 của bài đọc tác giả có đề cập đến từ khoá của câu hỏi “Another motive for collecting is the desire to find something special, or a particular example of the collected item, such as a rare early recording by a particular singer. Some may spend their whole lives in a hunt for this.“
= “Một động cơ thúc đẩy khác cho việc sưu tầm là mong muốn tìm một thứ gì đó đặc biệt, hoặc một mẫu cụ thể của một vật phẩm được sưu tập, chẳng hạn như một bản ghi âm sớm hiếm có bởi một ca sĩ nào đó. Một số người có thể dành cả cuộc đời của họ trong một cuộc săn đuổi cho điều này.”
… collecting is the … desire to find … something special, or a particular example of the collected item, … . Some may spend their whole lives in … a hunt … for this. = Collecting sometimes involves a life-long ……………………. for a special item.
… việc sưu tầm là … mong muốn tìm … một thứ gì đó đặc biệt, hoặc một mẫu cụ thể của một vật phẩm được sưu tập, … . Một số người có thể dành cả cuộc đời của họ trong … một cuộc săn đuổi … cho điều này. = Việc sưu tầm đôi khi liên quan đến một ……………………. suốt đời cho một vật phẩm đặc biệt.
something special = special item
their whole lives = life-long
Từ những dữ liệu trên ta kết luận đáp án của câu 18 là desire/hunt
“desire to find“: đáp án yêu cầu ONE WORD ONLY -> đáp án là desire
19. Searching for something particular may prevent people from feeling their life is completely ……………………. .
= Tìm kiếm cho thứ gì đó cụ thể có thể ngăn chặn con người khỏi cảm giác cuộc sống của họ là hoàn toàn ……………………. .
Answer: contact
Key words: searching, something particular, prevent, feeling their life
Vẫn ở đoạn 4 của bài đọc tác giả có đề cập đến từ khoá của câu hỏi “Another motive for collecting is the desire to find something special, or a particular example of the collected item, such as a rare early recording by a particular singer. Some may spend their whole lives in a hunt for this. Psychologically, this can give a purpose to a life that otherwise feels aimless. There is a danger, though, that if the individual is ever lucky enough to find what they’re looking for, rather than celebrating their success, they may feel empty, now that the goal that drove them on has gone.“
= “Một động cơ thúc đẩy khác cho việc sưu tầm là mong muốn tìm một thứ gì đó đặc biệt, hoặc một mẫu cụ thể của một vật phẩm được sưu tập, chẳng hạn như một bản ghi âm sớm hiếm có bởi một ca sĩ nào đó. Một số người có thể dành cả cuộc đời của họ trong một cuộc săn đuổi cho điều này. Về mặt tâm lý, điều này có thể mang lại một mục đích cho một cuộc sống mà nếu không thì sẽ cảm thấy không có mục đích. Mặc dù, có một hiểm họa mà nếu cá nhân thực sự đủ may mắn để tìm thấy những gì họ đang tìm kiếm, thay vì ăn mừng cho sự thành công của họ, họ có thể cảm thấy trống rỗng, bây giờ mục tiêu mà đã thúc đẩy họ đã biến mất.”
… find something special, or a particular example of the collected item, … . Some may spend their whole lives in a hunt for this. Psychologically, this can give a purpose to a life that otherwise feels … aimless … , rather than celebrating their success, they may feel … empty … , = Searching for something particular may prevent people from feeling their life is completely ……………………. .
… tìm một thứ gì đó đặc biệt, hoặc một mẫu cụ thể của một vật phẩm được sưu tập, … . Một số người có thể dành cả cuộc đời của họ trong một cuộc săn đuổi cho điều này. Về mặt tâm lý, điều này có thể mang lại một mục đích cho một cuộc sống mà nếu không thì sẽ cảm thấy … không có mục đích … , thay vì ăn mừng cho sự thành công của họ, họ có thể cảm thấy … trống rỗng … , = Tìm kiếm cho thứ gì đó cụ thể có thể ngăn chặn con người khỏi cảm giác cuộc sống của họ là hoàn toàn ……………………. .
find, a hunt for, looking for = searching
a particular example of the collected item = something particular
can give a purpose to a life that otherwise, rather than celebrating their success, they may = may prevent people from
Từ những dữ liệu trên ta kết luận đáp án của câu 19 là aimless/empty
20. Stamp collecting may be ……………………. because it provides facts about different countries.
= Việc sưu tầm tem có thể là ……………………. bởi vì nó cung cấp những sự thật về các quốc gia khác nhau.
Answer: educational
Key words: stamp collecting, provides facts, different countries
Trong đoạn 5 của bài đọc tác giả có đề cập đến từ khoá của câu hỏi “If you think about collecting postage stamps another potential reason for it – or, perhaps, a result of collecting is – its educational value. Stamp collecting opens a window to other countries, and to the plants, animals, or famous people shown on their stamps.“
= “Nếu bạn nghĩ về việc thu thập tem bưu chính, một lý do tiềm năng khác cho điều này – hoặc, có lẽ, một kết quả của việc sưu tập – là giá trị giáo dục của nó. Sưu tầm tem mở cánh cửa sổ đến các quốc gia khác, và đến các loài thực vật, động vật hoặc những người nổi tiếng được trình bầy trên những con tem của họ.”
… collecting postage stamps another potential reason for it – or, perhaps, a result of collecting – is … its educational value … . Stamp collecting opens a window to other countries, = Stamp collecting may be ……………………. because it provides facts about different countries.
… việc thu thập tem bưu chính, một lý do tiềm năng khác cho điều này – hoặc, có lẽ, một kết quả của việc sưu tập – là … giá trị giáo dục của nó … . Sưu tầm tem mở cánh cửa sổ đến các quốc gia khác, = Việc sưu tầm tem có thể là ……………………. bởi vì nó cung cấp những sự thật về các quốc gia khác nhau.
potential, perhaps = may be
opens a window = provides facts
other countries = different countries
Từ những dữ liệu trên ta thấy đáp án cho câu này chắc chắn nằm ở chỗ “it’s educational value”.
Trong câu hỏi – sau từ “may be” – yêu cầu một đáp án là tính từ hoặc danh từ, trong khi đó đầu bài yêu cầu ONE WORD ONLY, do đó tính từ “educational” là lựa chọn phù hợp nhất.
Từ những dữ liệu và phân tích trên, kết luận đáp án của câu 20 là educational
21. ……………………. tends to be mostly a male hobby.
= ……………………. hướng tới chủ yếu là một sở thích của đàn ông.
Answer: trainspotting
Key words: tends, mostly a male hobby
Đầu đoạn 6 của bài đọc tác giả có đề cập đến từ khoá của câu hỏi “In the past – and nowadays, too, though to a lesser extent – a popular form of collecting, particularly among boys and men, was trainspotting.“
= “Trong quá khứ – và hiện tại nữa, mặc dù ở phạm vi nhỏ hơn – một hình thức sưu tập phổ biến, đặc biệt giữa các cậu bé và những người đàn ông trưởng thành, là xem và ghi chú con số của các động cơ tàu hỏa.”
… a popular form of collecting, particularly among boys and men, was … trainspotting … . = ……………………. tends to be mostly a male hobby.
… một hình thức sưu tập phổ biến, đặc biệt giữa các cậu bé và những người đàn ông trưởng thành, là … xem và ghi chú con số của các động cơ tàu hỏa … . = ……………………. hướng tới chủ yếu là một sở thích của đàn ông.
popular form, particularly among = tends
boys and men = male
form of collecting = hobby
Từ những dữ liệu và phân tích trên, kết luận đáp án của câu 21 là trainspotting
Questions 14 – 21 là dạng câu hỏi Sentence Completion trong Ielts Reading. Bạn có thể cần xem hướng dẫn chi tiết cách làm dạng câu hỏi này tại ĐÂY
Questions 22-26
Do the following statements agree with the information given in the reading passage?
In boxes 22-26 on your answer sheet, write
TRUE if the statement agrees with the information
FALSE if the statement contradicts the information
NOT GIVEN if there is no information on this
22. The number of people buying dolls has grown over the centuries.
23. Sixteenth century European dolls were normally made of wax and porcelain.
24. Arranging a stamp collection by the size of the stamps is less common than other methods.
25. Someone who collects unusual objects may want others to think he or she is also unusual.
26. Collecting gives a feeling that other hobbies are unlikely to inspire.
Questions 22 – 26 là dạng câu hỏi True/False/Not Given trong Ielts Reading. Bạn có thể cần xem hướng dẫn chi tiết cách làm dạng câu hỏi này tại ĐÂY
22. The number of people buying dolls has grown over the centuries.
= Số lượng người mua búp bê đã và đang phát triển qua các thế kỷ.
Answer: Not Given
Key words: number of people, buying, dolls, has grown over the centuries
Ở đoạn 7 của bài đọc tác giả có đề cập đến từ khoá của câu hỏi “Similarly, people who collect dolls may go beyond simply enlarging their collection, and develop an interest in the way that dolls are made, or the materials that are used. These have changed over the centuries from the wood that was standard in 16th century Europe, through the wax and porcelain of later centuries, to the plastics of today’s dolls. Or collectors might be inspired to study how dolls reflect notions of what children like, or ought to like.“
= “Tương tự như vậy, những người sưu tầm búp bê có thể đi vượt quá việc chỉ đơn giản mở rộng bộ sưu tập của họ, và phát triển một sự hứng thú với cách mà búp bê được tạo ra, hoặc các vật liệu mà được sử dụng. Những thứ này đã và đang thay đổi qua nhiều thế kỷ từ gỗ thứ mà đã là tiêu chuẩn ở châu Âu trong thế kỷ 16, đến sáp và sứ của những thế kỷ sau đó, đến các loại nhựa của những con búp bê ngày nay. Hoặc người sưu tầm có thể được truyền cảm hứng để nghiên cứu những con búp bê phản ánh những ý niệm của những gì trẻ em thích, hoặc nên thích như thế nào.”
Trong cả đoạn 7 tác giả chỉ nói đến việc những người sưu tầm búp bê mở rộng bộ sưu tập của họ, phát triển sự hứng thú của họ tới những vấn đề liên quan đến búp bê. Chỉ có sự thay đổi về vật liệu chứ tuyệt nhiên không hề nhắc đến sự thay đổi về số lượng người sưu tầm búp bê qua các thế kỷ.
people who collect dolls = the number of people buying dolls
Từ những dữ liệu và phân tích trên, kết luận đáp án của câu 22 là Not Given
23. Sixteenth century European dolls were normally made of wax and porcelain.
= Những con búp bê của châu Âu vào thế kỷ 16 thường được làm bằng sáp và sứ.
Answer: False
Key words: sixteenth century European dolls, normally made of, wax and porcelain
Vẫn trong đoạn 7 của bài đọc tác giả có đề cập đến từ khoá của câu hỏi “develop an interest in the way that dolls are made, or the materials that are used. These have changed over the centuries from the wood that was standard in 16th century Europe, through the wax and porcelain of later centuries, to the plastics of today’s dolls.“
= “phát triển một sự hứng thú với cách mà búp bê được tạo ra, hoặc các vật liệu mà được sử dụng. Những thứ này đã và đang thay đổi qua nhiều thế kỷ từ gỗ thứ mà đã là tiêu chuẩn ở châu Âu trong thế kỷ 16, đến sáp và sứ của những thế kỷ sau đó, đến các loại nhựa của những con búp bê ngày nay.”
These have changed over the centuries from the wood that was standard in 16th century Europe, through the wax and porcelain of later centuries, = Sixteenth century European dolls were normally made of wax and porcelain.
Những thứ này đã và đang thay đổi qua nhiều thế kỷ từ gỗ thứ mà đã là tiêu chuẩn ở châu Âu trong thế kỷ 16, đến sáp và sứ của những thế kỷ sau đó, = Những con búp bê của châu Âu vào thế kỷ 16 thường được làm bằng sáp và sứ.
the materials that are used = made of
standard = normally
wood that was standard in 16th century Europe >< were normally made of wax and porcelain
Từ những dữ liệu và phân tích trên, kết luận đáp án của câu 23 là False
24. Arranging a stamp collection by the size of the stamps is less common than other methods.
= Sắp xếp một bộ sưu tập tem theo kích cỡ của các con tem là ít phổ biến hơn những cách thức khác.
Answer: Not Given
Key words: arranging, stamp collection, by the size, less common
Trong đoạn 8 của bài đọc tác giả có đề cập đến từ khoá của câu hỏi “Stamp collectors, for instance, arrange their stamps in albums, usually very neatly, organising their collection according to certain commonplace principles – perhaps by country in alphabetical order, or grouping stamps by what they depict – people, birds, maps, and so on.“
= “Ví dụ, các nhà sưu tập tem sắp xếp tem của họ trong các album, thường rất gọn gàng, tổ chức bộ sưu tập của họ theo các nguyên tắc thông thường nhất định – có thể theo quốc gia với thứ tự chữ cái, hoặc nhóm các con tem theo những gì chúng miêu tả – người, chim, bản đồ, vân vân.”
Trong cả đoạn 8 tác giả chỉ nói đến cách thức mà những người sưu tập tem sắp xếp các bộ sưu tập của họ, không có thông tin nói lên cách thức nào là phổ biến hơn hay kém.
organising, grouping = arranging
commonplace = common
principles = methods
Từ những dữ liệu và phân tích trên, kết luận đáp án của câu 24 là Not Given
25. Someone who collects unusual objects may want others to think he or she is also unusual.
= Người nào đó mà sưu tầm những vật phẩm khác thường có thể mong muốn những người khác nghĩ rằng anh ấy hay cô ấy cũng là khác thường.
Answer: False
Key words: unusual objects, may want, others think, is also unusual
Trong đoạn 9 của bài đọc tác giả có đề cập đến từ khoá của câu hỏi “One reason, conscious or not, for what someone chooses to collect is to show the collector’s individualism. Someone who decides to collect something as unexpected as dog collars, for instance, may be conveying their belief that they must be interesting themselves. “
= “Một lý do, cố ý hoặc không, cho những gì người nào đó lựa chọn sưu tầm là để thể hiện chủ nghĩa cá nhân của nhà sưu tầm. Ví dụ, một người nào đó quyết định sưu tầm thứ gì đó đáng ngạc nhiên như những chiếc vòng cổ của chó, có thể truyền tải niềm tin của họ rằng bản thân chúng phải là rất thú vị.”
One reason, conscious or not, for what someone chooses to collect is to show the collector’s individualism. = Someone who collects unusual objects may want others to think he or she is also unusual.
Một lý do, cố ý hoặc không, cho những gì người nào đó lựa chọn sưu tầm là để thể hiện chủ nghĩa cá nhân của nhà sưu tầm. = Người nào đó mà sưu tầm những vật phẩm khác thường có thể mong muốn những người khác nghĩ rằng anh ấy hay cô ấy cũng là khác thường.
something as unexpected = unusual objects
to show = want others to think
collector’s individualism = he or she is also unusual
Từ những dữ liệu và phân tích trên, kết luận đáp án của câu 25 là True
26. Collecting gives a feeling that other hobbies are unlikely to inspire.
= Việc sưu tầm trao cho một cảm giác mà những sở thích khác khó có thể gây cảm hứng.
Answer: True
Key words: feeling, other hobbies, unlikely to inspire
Trong đoạn cuối cùng của bài đọc tác giả có đề cập đến từ khoá của câu hỏi “Of course, all hobbies give pleasure, but the common factor in collecting is usually passion: pleasure is putting it far too mildly. More than most other hobbies, collecting can be totally engrossing, and can give a strong sense of personal fulfilment. “
= “Tất nhiên, tất cả các sở thích đều mang đến sự vui sướng hạnh phúc, nhưng yếu tố chung trong việc sưu tập thường là niềm đam mê: còn hơn rất nhiều so với niềm vui sướng và hạnh phúc. Hơn hầu hết các sở thích khác, sưu tầm có thể là hoàn toàn toàn tâm toàn ý, và có thể trao cho một cảm giác mạnh mẽ về sự hoàn thành của cá nhân.”
… all hobbies give pleasure, but the common factor in collecting is usually passion: pleasure is putting it far too mildly. More than most other hobbies, collecting can be totally engrossing, and can give a strong sense of personal fulfilment. = Collecting gives a feeling that other hobbies are unlikely to inspire.
… tất cả các sở thích đều mang đến sự vui sướng hạnh phúc, nhưng yếu tố chung trong việc sưu tập thường là niềm đam mê: còn hơn rất nhiều so với niềm vui sướng và hạnh phúc. Hơn hầu hết các sở thích khác, sưu tầm có thể là hoàn toàn toàn tâm toàn ý, và có thể trao cho một cảm giác mạnh mẽ về sự hoàn thành của cá nhân. = Việc sưu tầm trao cho một cảm giác mà những sở thích khác khó có thể gây cảm hứng.
pleasure, passion, a strong sense of personal fulfilment = feeling
to show = want others to think
more than most other hobbies = other hobbies are unlikely to
be totally engrossing, and can give = to inspire
Từ những dữ liệu và phân tích trên, kết luận đáp án của câu 26 là True
Questions 22 – 26 là dạng câu hỏi True/False/Not Given trong Ielts Reading. Bạn có thể cần xem hướng dẫn chi tiết cách làm dạng câu hỏi này tại ĐÂY
———————————-
DỊCH TIẾNG VIỆT
Các từ được in đậm được liệt kê trong bảng từ vựng cuối bài.
Bài dịch phục vụ người học tiếng Anh, hiểu cách tác giả sử dụng từng công cụ từ vựng để truyền tải ý muốn nói. Do đó không chỉ là dịch ý đơn thuần để hiểu nghĩa, bài dịch giữ tính chất word by word, hạn chế bỏ sót từ, hay đảo thứ tự của từ trong câu. Việc này giúp bạn đọc hiểu, thấy rõ, và học cách dùng và sắp xếp từ ngữ của người bản ngữ cũng như giữ được văn phong của tác giả.
Dù có cố gắng đến đâu, bài dịch vẫn có thể có sai sót. Rất hoan nghênh sự góp ý của các bạn qua mục comment cuối bài.
Collecting as a hobby
Sưu tầm như một sở thích
Collecting must be one of the most varied of human activities, and it’s one that many of us psychologists find fascinating. Many forms of collecting have been dignified with a technical name: an archtophilist collects teddy bears, a philatelist collects postage stamps, and a deltiologist collects postcards. Amassing hundreds or even thousands of postcards, chocolate wrappers or whatever, takes time, energy and money that could surely to much more productive use. And yet there are millions of collectors around the world. Why do they do it? | Sưu tầm phải là một trong những hoạt động đa dạng nhất của loài người, và nó là một hoạt động mà nhiều nhà tâm lý học của chúng ta thấy rằng hấp dẫn. Nhiều hình thức sưu tầm đã được tôn lên với một cái tên chuyên môn: một archtophilist sưu tầm gấu bông teddy, một philatelist sưu tập tem bưu chính, và một deltiologist sưu tập bưu thiếp. Tích lũy hàng trăm hoặc thậm chí hàng ngàn bưu thiếp, giấy gói sô cô la hoặc bất cứ thứ gì, làm mất thời gian, năng lượng và tiền bạc mà có thể chắc chắn sử dụng hiệu quả hơn nhiều. Và vẫn có hàng triệu nhà sưu tập trên khắp thế giới. Tại sao họ làm điều đó? |
There are the people who collect because they want to make money – this could be called an instrumental reason for collecting; that is, collecting as a means to an end. They’ll look for, say, antiques that they can buy cheaply and expect to be able to sell at a profit. But there may well be a psychological element, too – buying cheap and selling dear can give the collector a sense of triumph. And as selling online is so easy, more and more people are joining in. | Có những người sưu tầm vì họ muốn kiếm tiền – điều này có thể được gọi là lý do công cụ cho việc sưu tầm; đó là, sưu tập như là một phương tiện cho một mục đích. Họ sẽ tìm kiếm, ví dụ, những đồ cổ mà họ có thể mua rẻ và mong muốn có thể bán với một mức lợi nhuận. Nhưng cũng có thể là một yếu tố tâm lý – mua rẻ và bán lấy lãi có thể mang lại cho nhà sưu tập một cảm giác chiến thắng. Và khi bán hàng trực tuyến thật dễ dàng, ngày càng có nhiều người tham gia. |
Many collectors collect to develop their social life, attending meetings of a group of collectors and exchanging information on items. This is a variant on joining a bridge club or a gym, and similarly brings them into contact with like-minded people. | Nhiều nhà sưu tập thu thập để phát triển đời sống xã hội của họ, tham dự các cuộc hội họp của một nhóm các nhà sưu tầm và trao đổi thông tin về các vật phẩm. Đây là một biến thể trong việc tham gia một câu lạc bộ chơi bài bridge hay một phòng tập gym, và tương tự như vậy đưa họ đến việc tiếp xúc với những người có cùng sở thích. |
Another motive for collecting is the desire to find something special, or a particular example of the collected item, such as a rare early recording by a particular singer. Some may spend their whole lives in a hunt for this. Psychologically, this can give a purpose to a life that otherwise feels aimless. There is a danger, though, that if the individual is ever lucky enough to find what they’re looking for, rather than celebrating their success, they may feel empty, now that the goal that drove them on has gone. | Một động cơ thúc đẩy khác cho việc sưu tầm là mong muốn tìm một thứ gì đó đặc biệt, hoặc một mẫu cụ thể của một vật phẩm được sưu tập, chẳng hạn như một bản ghi âm sớm hiếm có bởi một ca sĩ nào đó. Một số người có thể dành cả cuộc đời của họ trong một cuộc săn đuổi cho điều này. Về mặt tâm lý, điều này có thể mang lại một mục đích cho một cuộc sống mà nếu không thì sẽ cảm thấy không có mục đích. Mặc dù, có một hiểm họa mà nếu cá nhân thực sự đủ may mắn để tìm thấy những gì họ đang tìm kiếm, thay vì ăn mừng cho sự thành công của họ, họ có thể cảm thấy trống rỗng, bây giờ mục tiêu mà đã thúc đẩy họ đã biến mất. |
If you think about collecting postage stamps, another potential reason for it – or, perhaps, a result of collecting – is its educational value. Stamp collecting opens a window to other countries, and to the plants, animals, or famous people shown on their stamps. Similarly, in the 19th century, many collectors amassed fossils, animals and plants from around the globe, and their collections provided a vast amount of information about the natural world. Without those collections, our understanding would be greatly inferior to what it is. | Nếu bạn nghĩ về việc thu thập tem bưu chính, một lý do tiềm năng khác cho điều này – hoặc, có lẽ, một kết quả của việc sưu tập – là giá trị giáo dục của nó. Sưu tầm tem mở cánh cửa sổ đến các quốc gia khác, và đến các loài thực vật, động vật hoặc những người nổi tiếng được trình bầy trên những con tem của họ. Tương tự, vào thế kỷ 19, nhiều nhà sưu tầm đã sưu tập hóa thạch, động vật và thực vật từ khắp nơi quanh địa cầu, và các bộ sưu tập của họ đã cung cấp một lượng lớn thông tin về thế giới tự nhiên. Nếu không có các bộ sưu tập này, sự hiểu biết của chúng ta có thể hạn hẹp hơn rất nhiều so với thực tế của nó. |
In the past – and nowadays, too, though to a lesser extent – a popular form of collecting, particularly among boys and men, was trainspotting. This might involve trying to see every locomotive of a particular type, using published data that identifies each one, and ticking off each engine as it is seen. Trainspotters exchange information, these days often by mobile phone, so they can work out where to go to, to see a particular engine. As a by-product, many practitioners of the hobby become very knowledgeable about railway operations, or the technical specifications of different engine types. | Trong quá khứ – và hiện tại nữa, mặc dù ở phạm vi nhỏ hơn – một hình thức sưu tập phổ biến, đặc biệt giữa các cậu bé và những người đàn ông trưởng thành, là xem và ghi chú con số của các động cơ tàu hỏa. Điều này có thể liên quan đến việc cố gắng để xem mọi đầu máy xe lửa của một chủng loại nhất định, sử dụng dữ liệu đã được xuất bản cái mà xác định từng loại, và lên danh sách mỗi động cơ khi nó được xem. Nhà sưu tầm con số của đầu máy xe lửa trao đổi thông tin, ngày nay thường bằng điện thoại di động, nên họ có thể tìm ra nơi để đi đến, để xem một động cơ cụ thể. Là một kết quả của việc đã làm, nhiều người thực hành của thú tiêu khiển này trở nên rất am hiểu về các hoạt động đường sắt, hoặc các mô tả kỹ thuật của các loại động cơ khác nhau. |
Similarly, people who collect dolls may go beyond simply enlarging their collection, and develop an interest in the way that dolls are made, or the materials that are used. These have changed over the centuries from the wood that was standard in 16th century Europe, through the wax and porcelain of later centuries, to the plastics of today’s dolls. Or collectors might be inspired to study how dolls reflect notions of what children like, or ought to like. | Tương tự như vậy, những người sưu tầm búp bê có thể đi vượt quá việc chỉ đơn giản mở rộng bộ sưu tập của họ, và phát triển một sự hứng thú với cách mà búp bê được tạo ra, hoặc các vật liệu mà được sử dụng. Những thứ này đã và đang thay đổi qua nhiều thế kỷ từ gỗ thứ mà đã là tiêu chuẩn ở châu Âu trong thế kỷ 16, đến sáp và sứ của những thế kỷ sau đó, đến các loại nhựa của những con búp bê ngày nay. Hoặc người sưu tầm có thể được truyền cảm hứng để nghiên cứu những con búp bê phản ánh những ý niệm của những gì trẻ em thích, hoặc nên thích như thế nào. |
Not all collectors are interested in learning from their hobby, though, so what we might call a psychological reason for collecting is the need for a sense of control, perhaps as a way of dealing with insecurity. Stamp collectors, for instance, arrange their stamps in albums, usually very neatly, organising their collection according to certain commonplace principles -perhaps by country in alphabetical order, or grouping stamps by what they depict – people, birds, maps, and so on. | Tuy nhiên, không phải tất cả các nhà sưu tầm đều quan tâm đến việc học hỏi từ sở thích của họ, nên điều mà chúng ta có thể gọi là một lý do tâm lý cho việc sưu tập là sự cần thiết cho một cảm giác kiểm soát, có lẽ như một cái cách để đối phó với sự thiếu an toàn. Ví dụ, các nhà sưu tập tem sắp xếp tem của họ trong các album, thường rất gọn gàng, tổ chức bộ sưu tập của họ theo các nguyên tắc thông thường nhất định – có thể theo quốc gia với thứ tự chữ cái, hoặc nhóm các con tem theo những gì chúng miêu tả – người, chim, bản đồ, vân vân. |
One reason, conscious or not, for what someone chooses to collect is to show the collector’s individualism. Someone who decides to collect something as unexpected as dog collars, for instance, may be conveying their belief that they must be interesting themselves. And believe it or not, there is at least one dog collar museum in existence, and it grew out of a personal collection. | Một lý do, cố ý hoặc không, cho những gì người nào đó lựa chọn sưu tầm là để thể hiện chủ nghĩa cá nhân của nhà sưu tầm. Ví dụ, một người nào đó quyết định sưu tầm thứ gì đó đáng ngạc nhiên như những chiếc vòng cổ của chó, có thể truyền tải niềm tin của họ rằng bản thân chúng phải là rất thú vị. Và tin vào nó hay không, có ít nhất một viện bảo tàng vòng cổ chó đang tồn tại, và nó phát triển từ một bộ sưu tập cá nhân. |
Of course, all hobbies give pleasure, but the common factor in collecting is usually passion: pleasure is putting it far too mildly. More than most other hobbies, collecting can be totally engrossing, and can give a strong sense of personal fulfilment. To non-collectors, it may appear an eccentric, if harmless, way of spending time, but potentially, collecting has a lot going for it. | Tất nhiên, tất cả các sở thích đều mang đến sự vui sướng hạnh phúc, nhưng yếu tố chung trong việc sưu tập thường là niềm đam mê: còn hơn rất nhiều so với niềm vui sướng và hạnh phúc. Hơn hầu hết các sở thích khác, sưu tầm có thể là hoàn toàn toàn tâm toàn ý, và có thể trao cho một cảm giác mạnh mẽ về sự hoàn thành của cá nhân. Đối với những người không phải là nhà sưu tầm, điều này có vẻ là một sự lập dị, nếu vô hại, cách sử dụng thời gian, nhưng một cách tiềm năng, sự sưu tầm có rất nhiều lợi ích. |
———————————-
Vocabularies
varied (adj) | having or showing many different types, or changing often đa dạng, gồm nhiều loại khác nhau, hoặc thay đổi liên tục |
fascinating (adj) | extremely interesting hấp dẫn, lôi cuốn, quyến rũ |
dignify (v) | to cause something to be respected and considered important tôn lên, đề cao |
technical (adj) | relating to the knowledge and methods of a particular subject or job thuộc chuyên môn |
archtophilist (n) | a collector of teddy bears một người sưu tầm gấu teddy |
philatelist (n) | is a person who collects and studies postage stamps người sưu tầm và nghiên cứu tem bưu điện |
deltiologist (n) | a person who collects and studies picture postcards người sưu tầm và nghiên cứu bưu thiếp |
amass (v) | to get a large amount of sth by collecting it over a long period tích lũy, cóp nhặt |
instrumental (adj) | If someone or something is instrumental in a process, plan, or system, that person or thing is one of the most important influences in causing it to happen công cụ, dụng cụ, phương tiện |
means (n) | a method or way of doing sth phương tiện, cách thức |
end (n) | an aim, intention, or purpose mục đích, dự tính |
say (adv) | for example ví dụ |
antique (n) | something made in an earlier period that is collected and considered to have value because it is beautiful, rare, old, or of high quality cổ xưa, đồ cổ |
may well | used to say that sth is likely to happen or is likely to be true có thể xảy ra, có thể đúng |
buy cheap and sell dear | sell at a profit, by for a low price and resell at a high price mua rẻ bán lấy lãi |
item (n) | sth that is part of a list or group of things mục, món, vật phẩm |
variant (n) | sth that is slightly different from other similar things biến thể |
contact (n) | communication with someone tiếp xúc, liên lạc |
like-minded (adj) | people who share the same opinions, ideas, or interests cùng chí hướng, cùng quan điểm, …. |
motive (n) | a reason for doing sth động cơ thúc đẩy |
otherwise (adv) | differently, or in another way khác biệt, hay với cách khác |
aimless (adj) | without any clear intentions, purpose, or direction không có mục đích, định hướng |
rather than (phr) | instead of; used especially when you prefer one thing to another thay vì |
inferior (adj) | lower, not good or not good as someone or something else kém, không tốt bằng… |
extent (n) | area or length; amount phạm vi, chiều dài, số lượng |
trainspotting (n) | the activity of watching trains and writing down the numbers that each railway engine has xem và ghi chú các con số của các động cơ tàu hỏa |
involve (v) | if a situation involves someone of sth, he, or she, or it is affected by it liên quan, dính líu tới |
locomotive (n) | the engine of a train that pulls it along động cơ tàu hỏa |
tick off sth (phr v) | to name items in a list lên danh sách |
work out (phr v) | If you work out a solution to a problem or mystery, you manage to find the solution by thinking or talking about it. Tìm ra giải pháp, hay giải quyết một vấn đề qua việc suy nghĩ và nói về nó |
by-product (n) | sth produced as a result of making sth else thứ là kết quả của việc làm một việc gì khác |
practitioner (n) | someone involved in a skilled job or activity người thực hành |
specification (n) | a detailed description of how something should be done, made, etc. bản mô tả, miêu tả |
wax (n) | a solid subtance containing a lot of fat that becomes soft and melts when warm chất sáp |
porcelain (n) | a hard but delicate, shiny, white substance made by heating a special type of clay to a high temprature đồ sứ |
notion (n) | a belief or idea ý niệm, khái niệm |
insecurity (n) | the quality of not being safe or strong trạng thái không an toàn hay thiếu sức mạnh |
commonplace (n) | happening or seen freequently and so not considered special or unusual thông thường, bình thường |
conscious (adj) | awake, thinking, and knowing what is happening around you có ý thức, nhận biết |
someone (pronoun) | used to refer to a single person when you do not know who they are or when it is not important it is who they are chỉ một người nào đó khi bạn ko biết rõ là ai hoặc khi người đó là ai cũng không quan trọng |
individualism (n) | the idea that freedom of thought and action for each person is the most important quality of society chủ nghĩa cá nhân |
unexpected (adj) | used to say that surprising or strange things are likely happen lạ lẫm, gây ngạc nhiên |
collar (n) | a strap that is put around the neck of an animal vòng cổ cho thú vật như chó, mèo, … |
grow out of sth | to happen as a result of or as a natural development from sth là kết quả hoặc là một sự phát triển tự nhiên từ thứ gì đó |
passion (n) | an extreme interest in or wish for doing sth niềm đam mê |
mildly (adv) | in a gentle way một cách nhẹ nhàng, êm dịu |
to put it mildy | used to saying that sth is much more extreme than your words suggest diễn tả điều gì đó mạnh mẽ hơn những từ ngữ mà bạn dùng |
engrossing (adj) | very interesting and needing all your attention toàn tâm toàn ý |
fulfilment (n) | a feeling of pleasure because you are satisfied with what you are doing or have achieved cảm giác vui sướng vì bạn thỏa mãn với những gì đang làm hoặc đã hoàn thành |
have a lot going for sth | If someone or something has a lot going for them, they have a lot of advantages có rất nhiều lợi ích, sự thuận lợi, lợi thế |
lifelong (adj) | lasting for the whole of a person’s life kéo dài suốt đời |
made of (phr v) | We use made of when we talk about the basic material or qualities of something. It has a meaning similar to ‘composed of’ được làm bằng loại vật liệu |
LƯU Ý NGỮ PHÁP, CẤU TRÚC, VÀ CÁCH SỬ DỤNG TỪ ÍT DÙNG – CAM 12 TEST 5 PASSAGE 2
many of us psychologists | us có thể được đặt trước 1 danh từ nếu danh từ đó đóng vai trò là một tân ngữ (object) Lan talks to us –> Us là một tân ngữ của giới từ to Lan kicks us –> Us là một tân ngữ trực tiếp của của động từ kick -> Lan talks to us children. |
ever (adv) | emphasis -> used for emphasizing an adjective |
Trên đây là đáp án có giải thích chi tiết, bài dịch tiếng Việt cùng danh sách từ vựng đáng học của Cambridge 12, Test 5, Passage 2 – Collecting as a hobby
Xem các bài làm đầy đủ do Ielts-Ngân Hoa làm Tại Đây.
Dù có cố gắng đến đâu, bài dịch vẫn có thể có sai sót. Rất hoan nghênh sự góp ý của các bạn qua mục comment cuối bài.
Answer with explanation, highlighted vocabularies of Cambridge 12, Test 5, Passage 2 – Collecting as a hobby
Cambridge IELTS 12: Test 5 – Reading Passage 3 – Answer explanation with key vocab, keyword tables, & Translation
P/s: Ngoài những bài giảng online cho những người tự học tiếng Anh, Ielts, nếu muốn học kỹ và chất lượng hơn với các lớp học ít người, học phí thấp các bạn có thể tham gia các lớp luyện thi Ielts offline trên đường Nguyễn Trãi – Thanh Xuân – Hà Nội do chính Ms. Ngân Hoa giảng dạy nhé.
Nếu có thắc mắc hoặc đóng góp thêm cho bài dịch và giải thích, bạn hãy comment bên dưới hoặc đặt câu hỏi trên Group FB dưới đây mà Ms. Ngân Hoa thường viết bài nhé.
CÁC KHÓA HỌC OFFLINE CỦA Ms. NGÂN HOA
Hướng dẫn các kỹ năng Ielts: