Cambridge Ielts 11 – Reading – Test 3 – Passage 2
Great Migration
Animal migration, however it is defined, is far more than just the movement of animals. It can loosely be described as travel that takes place at regular intervals – often in an annual cycle – that may involve many members of a species, and is rewarded only after a long journey. It suggests inherited instinct. The biologist Hugh Dingle has identified five characteristics that apply, in varying degrees and combinations, to all migrations. They are prolonged movements that carry animals outside familiar habitats; they tend to be linear, not zigzaggy;they involve special behaviours concerning preparation (such as overfeeding) and arrival; they demand special allocations of energy. And one more: migrating animals maintain an intense attentiveness to the greater mission, which keeps them undistracted by temptations and undeterred by challenges that would turn other animals aside.
An arctic tern, on its 20,000 km flight from the extreme south of South America to the Arctic circle, will take no notice of a nice smelly herring offered from a bird-watcher’s boat along the way. While local gulls will dive voraciously for such handouts, the tern flies on.
Why? The arctic tern resists distraction because it is driven at that moment by an instinctive sense of something we humans find admirable: larger purpose. In other words, it is determined to reach its destination. The bird senses that it can eat, rest and mate later. Right now it is totally focused on the journey; its undivided intent is arrival.
Reaching some gravelly coastline in the Arctic, upon which other arctic terns have converged, will serve its larger purpose as shaped by evolution: finding a place, a time, and a set of circumstances in which it can successfully hatch and rear offspring.
But migration is a complex issue, and biologists define it differently, depending in part on what sorts of animals they study. Joe! Berger, of the University of Montana, who works on the American pronghorn and other large terrestrial mammals, prefers what he calls a simple, practical definition suited to his beasts: ‘movements from a seasonal home area away to another home area and back again’. Generally the reason for such seasonal back-and-forth movement is to seek resources that aren’t available within a single area year-round.
But daily vertical movements by zooplankton in the ocean – upward by night to seek food, downward by day to escape predators – can also be considered migration. So can the movement of aphids when, having depleted the young leaves on one food plant, their offspring then fly onward to a different host plant, with no one aphid ever returning to where it started.
Dingle is an evolutionary biologist who studies insects. His definition is more intricate than Berger’s, citing those five features that distinguish migration from other forms of movement. They allow for the fact that, for example, aphids will become sensitive to blue light (from the sky) when it’s time for takeoff on their big journey, and sensitive to yellow light (reflected from tender young leaves) when it’s appropriate to land.
Birds will fatten themselves with heavy feeding in advance of a long migrational flight. The value of his definition, Dingle argues, is that it focuses attention on what the phenomenon of wildebeest migration shares with the phenomenon of the aphids, and therefore helps guide researchers towards understanding how evolution has produced them all. Human behaviour, however, is having a detrimental impact on animal migration.
The pronghorn, which resembles an antelope, though they are unrelated, is the fastest land mammal of the New World. One population, which spends the summer in the mountainous Grand Teton National Park of the western USA, follows a narrow route from its summer range in the mountains, across a river, and down onto the plains. Here they wait out the frozen months, feeding mainly on sagebrush blown clear of snow. These pronghorn are notable for the invariance of their migration route and the severity of its constriction at three bottlenecks. If they can’t pass through each of the three during their spring migration, they can’t reach their bounty of summer grazing; if they can’t pass through again in autumn, escaping south onto those windblown plains, they are likely to die trying to overwinter in the deep snow.
Pronghorn, dependent on distance vision and speed to keep safe from predators, traverse high, open shoulders of land, where they can see and run. At one of the bottlenecks, forested hills rise to form a V, leaving a corridor of open ground only about 150 metres wide, filled with private homes. Increasing development is leading toward a crisis for the pronghorn, threatening to choke off their passageway.
Conservation scientists, along with some biologists and land managers within the USA’s National Park Service and other agencies, are now working to preserve migrational behaviours, not just species and habitats. A National Forest has recognised the path of the pronghorn, much of which passes across its land, as a protected migration corridor. But neither the Forest Service nor the Park Service can control what happens on private land at a bottleneck. And with certain other migrating species, the challenge is complicated further – by vastly greater distances traversed, more jurisdictions, more borders, more dangers along the way. We will require wisdom and resoluteness to ensure that migrating species can continue their journeying a while longer.
Source: mini-ielts.com
Questions 14-18
Do the following statements agree with the information given in Reading Passage?
In boxes 14-18 on your answer sheet, write
TRUE if the statement agrees with the information
FALSE if the statement contradicts the information
NOT GIVEN if there is no information on this
14. Local gulls and migrating arctic terns behave in the same way when offered food.
15. Experts’ definitions of migration tend to vary according to their area of study.
16. Very few experts agree that the movement of aphids can be considered migration.
17. Aphids’ journeys are affected by changes in the light that they perceive.
18. Dingles aim is to distinguish between the migratory behaviours of different species.
Questions 14 – 18 là dạng câu hỏi True/False/Not Given trong Ielts Reading. Bạn có thể cần xem hướng dẫn chi tiết cách làm dạng câu hỏi này tại ĐÂY
14. Local gulls and migrating arctic terns behave in the same way when offered food.
= Những con chim mòng biển và những con chim nhạn di cư xử sự cùng cách thức như nhau khi được cung cấp thức ăn.
Key words: local gulls, migrating arctic terns, same way, offered food
Answer: False
Trong đoạn thứ hai tác giả có đề cập đến từ khoá của câu hỏi ” An arctic tern, on its 20,000 km flight from the extreme south of South America to the Arctic circle, will take no notice of a nice smelly herring offered from a bird-watcher’s boat along the way. While local gulls will dive voraciously for such handouts, the tern flies on. “
= ” Một con chim nhạn Bắc Cực, trên hành trình dài 20,000 km từ cực Nam xa xôi của Nam Mỹ đến vòng Bắc cực, sẽ không để ý đến mùi thơm hấp dẫn của những con cá trích được cung cấp từ chiếc thuyền của người quan sát chim trên đường đi. Trong khi những con mòng biển địa phương sẽ lao xuống một cách háo hức với những thức ăn được cung cấp này thì những con chim nhạn vẫn tiếp tục hành trình của mình. “
While local gulls will dive voraciously for such handouts >< the tern flies on
Trong khi những con mòng biển địa phương sẽ lao xuống một cách háo hức với những thức ăn được cung cấp này >< những con chim nhạn vẫn tiếp tục hành trình của mình.
Dựa vào những dữ liệu trên ta kết luật đáp án của câu 14 là False
15. Experts’ definitions of migration tend to vary according to their area of study.
= Những định nghĩa của các chuyên gia về di trú có xu hướng thay đổi dựa vào lĩnh vực nghiên cứu của họ.
Key words: expert, definitions, vary, according, area of study
Answer: True
Đầu đoạn thứ ba tác giả có đề cập đến từ khoá của câu hỏi “But migration is a complex issue, and biologists define it differently, depending in part on what sorts of animals they study.“
= “Nhưng di cư là một vấn đề phức tạp, và các nhà sinh vật học định nghĩa nó không giống nhau, phần nào phụ thuộc vào loài động vật mà họ nghiên cứu.”
Experts’ definitions of migration tend to vary according to their area of study. = biologists define it differently, depending in part on what sorts of animals they study
Những định nghĩa của các chuyên gia về di trú có xu hướng thay đổi dựa vào lĩnh vực nghiên cứu của họ = các nhà sinh vật học định nghĩa nó không giống nhau, phần nào phụ thuộc vào loài động vật mà họ nghiên cứu
Dựa vào những dữ liệu trên ta kết luật đáp án của câu 15 là True
biologists = experts
differently = vary
depending on = according to
sorts = area
16. Very few experts agree that the movement of aphids can be considered migration.
= Rất ít những chuyên gia đồng ý rằng sự di chuyển của loài sâu bọ có thể được xem là sự di chú.
Key words: few experts, agree, movement of aphids, considered migration
Answer: Not Given
Trong đoạn thứ 4 tác giả có đề cập đến từ khoá của câu hỏi ” … can also be considered migration. So can the movement of aphids when, having depleted the young leaves on one food plant, their offspring then fly onward to a different host plant, with no one aphid ever returning to where it started.”
= “… cũng có thể được coi là sự di cư. Vì vậy cũng có thể cho sự di chuyển của những loài sâu bọ khi, hút hết chất các lá non trên một cây lương thực, con cái của chúng sau đó bay tới những cây chủ khác, không có bất cứ một con nào quay trở lại nơi mà nó đã xuất phát. “
Only consideration for the movements of aphids is migration. No other information in the passage which mentions “Very few experts agree“.
Chỉ có thông tin rằng sự di chuyển của các loài sâu bọ được coi là di trú. Trong toàn bài không có thông tin khác đề cập đến “Rất ít các chuyên gia đồng ý”
Dựa vào những dữ liệu trên ta kết luật đáp án của câu 16 là Not Given
17. Aphids’ journeys are affected by changes in the light that they perceive.
= Những chuyến đi của các loài bọ bị ảnh hưởng bởi những thay đổi về ánh sáng mà chúng nhận được.
Key words: aphids’ jouneys, affected, changes in light, perceive
Answer: True
Trong đoạn 5 tác giả có đề cập đến từ khoá của câu hỏi ” aphids will become sensitive to blue light (from the sky) when it’s time for takeoff on their big journey, and sensitive to yellow light (reflected from tender young leaves) when it’s appropriate to land.”
= “các loài bọ sẽ trở nên nhạy cảm với ánh sáng màu xanh (từ bầu trời) khi đó là lúc cất cánh trong hành trình lớn của chúng, và nhạy cảm với ánh sáng màu vàng (phản chiếu từ lá non mềm) khi đó là lúc thích hợp để đáp xuống. “
… sensitive to blue light … for takeoff on their big journey, and sensitive to yellow light … to land = Aphids’ journeys are affected by changes in the light that they perceive
… nhạy cảm với ánh sáng màu xanh … lúc cất cánh trong hành trình lớn của chúng, và nhạy cảm với ánh sáng màu vàng …để đáp xuống = Những chuyến đi của các loài bọ bị ảnh hưởng bởi những thay đổi về ánh sáng mà chúng nhận được
Dựa vào những dữ liệu trên ta kết luật đáp án của câu 17 là True
time for takeoff, time to land = affected
blue light, yellow light = changes in light
sensitive = perceive
18. Dingle’s aim is to distinguish between the migratory behaviours of different species.
= Mục đích của Dingle là phân biệt các hành vi di trú của các loài khác nhau.
Key words: Dingle’s aim, distinguish, migratory behaviours, different species
Answer: False
Trong đoạn 5 tác giả có đề cập đến từ khoá của câu hỏi ” Dingle is an evolutionary biologist who studies insects. His definition is more intricate than Berger’s, citing those five features that distinguish migration from other forms of movement.”
= ” Dingle là một nhà sinh học tiến hóa người nghiên cứu về côn trùng. Định nghĩa của ông rắc rối phức tạp hơn của Berger, trích dẫn năm đặc trưng phân biệt di cư với các dạng di chuyển khác. “
Dingle … , citing those five features that distinguish migration from other forms of movement >< Dingles aim is to distinguish between the migratory behaviours of different species.
Dingle …, trích dẫn năm đặc trưng phân biệt di cư với các dạng di chuyển khác >< Mục đích của Dingles là phân biệt các hành vi di trú của các loài khác nhau.
Dựa vào những dữ liệu trên ta kết luật đáp án của câu 18 là False
Questions 14 – 18 là dạng câu hỏi True/False/Not Given trong Ielts Reading. Bạn có thể cần xem hướng dẫn chi tiết cách làm dạng câu hỏi này tại ĐÂY
Questions 19-22
Complete each sentence with the correct ending, A-G, below.
Write the correct letter, A-G. in boxes 19-22 on your answer sheet
A. be discouraged by difficulties.
B. travel on open land where they can look out for predators.
C. eat more than they need for immediate purposes.
D. be repeated daily.
E. ignore distractions.
F. be governed by the availability of water.
G. follow a straight line.
19. According to Dingle, migratory routes are likely to ……………
20. To prepare for migration, animals are likely to ……………
21. During migration, animals are unlikely to ……………
22. Arctic terns illustrate migrating animals’ ability to ……………
Questions 19 – 21 là dạng câu hỏi Matching sentence endings trong Ielts Reading.
Bạn có thể cần xem hướng dẫn chi tiết cách làm dạng câu hỏi này tại ĐÂY
19. According to Dingle, migratory routes are likely to ……………
= Theo Dingle, các tuyến đường di trú là rất có thể ………………..
Key words: Dingle, migratory routes, likely
Answer: G
Trong đoạn thứ nhất tác giả có đề cập đến từ khoá của câu hỏi “The biologist Hugh Dingle has identified five characteristics that apply, in varying degrees and combinations, to all migrations. They are prolonged movements that carry animals outside familiar habitats; they tend to be linear, not zigzaggy;”
= “Nhà nghiên cứu về sinh vật học Hugh Dingle đã xác định năm đặc tính áp dụng, ở các cấp độ và sự kết hợp khác nhau, đối với tất cả các loại di cư. Đó là những sự di chuyển liên tục kéo dài mà đưa những động vật ra khỏi môi trường sống quen thuộc; chúng có xu hướng đi theo một đường thẳng, chứ không theo đường gấp khúc;”
Dingle … to all migrations … prolonged movements … they tend to be linear, not zigzaggy …. = According to Dingle, migratory routes are likely to ……………
Dingle … đối với tất cả các loại di cư … những sự di chuyển liên tục kéo dài … chúng có xu hướng … đi theo một đường thẳng, chứ không theo đường gấp khúc … = Theo Dingle, các tuyến đường di trú là rất có thể ………………..
Dựa vào những dữ liệu trên ta kết luật đáp án của câu 19 là G
follow a straight line = be linear not zigzaggy
theo một đường thẳng = là thẳng hàng không gấp khúc
migrations … prolonged movements = migratory routs
tend to = likely to
linear = straight
20. To prepare for migration, animals are likely to ……………
= Để chuẩn bị cho di trú, động vật là rất có thể ………………..
Key words: prepare for migration
Answer: C
Cũng trong đoạn thứ nhất tác giả có đề cập đến từ khoá của câu hỏi “… to all migrations. They are prolonged movements that carry animals outside familiar habitats; they tend to be linear, not zigzaggy; they involve special behaviours concerning preparation (such as overfeeding) and arrival; “
= “… đối với tất cả các loại di cư. Đó là những sự di chuyển liên tục kéo dài mà đưa những động vật ra khỏi môi trường sống quen thuộc; chúng có xu hướng đi theo một đường thẳng, chứ không theo đường gấp khúc; chúng bao gồm những hành vi đặc biệt liên quan đến sự chuẩn bị (như ăn thật nhiều thức ăn) và sự đến nơi;”
migrations. … they involve special behaviours concerning preparation … (such as overfeeding) and arrival …. = To prepare for migration, animals are likely to ……………
di cư. … chúng bao gồm những hành vi đặc biệt liên quan đến sự chuẩn bị … (như ăn thật nhiều thức ăn) và sự đến nơi … = Để chuẩn bị cho di trú, động vật là rất có thể ………………..
Dựa vào những dữ liệu trên ta kết luật đáp án của câu 20 là C
eat more than they need for immediate purposes = (such as overfeeding)
ăn nhiều hơn chúng cần thiết cho những mục đích tức thời = (ví dụ như việc ăn nhiều hơn cần thiết)
21. During migration, animals are unlikely to ……………
= Trong chuyến di cư, động vật là rất có thể không ………………..
Key words: During migration, unlikely
Answer: A
Vẫn ở đoạn thứ nhất tác giả có đề cập đến từ khoá của câu hỏi “migrating animals maintain an intense attentiveness to the greater mission, which keeps them undistracted by temptations and undeterred by challenges that would turn other animals aside “
= “động vật di chú duy trì một sự chú tâm cao độ tới sứ mệnh to lớn hơn, cái mà giữ chúng không bị phân tâm bởi những cám dỗ và không nhụt chí bởi những thách thức mà có thể làm lệch hướng các loài động vật khác “
migrating animals … keeps them undistracted … by temptations … and undeterred … by challenges that would turn other animals aside …. = During migration, animals are unlikely to ……………
động vật di chú … giữ chúng không bị … phân tâm bởi những cám dỗ… và không … nhụt chí bởi những thách thức mà có thể làm lệch hướng các loài động vật khác … = Trong chuyến di cư, động vật là rất có thể không ………………..
Dựa vào những dữ liệu trên ta kết luật đáp án của câu 21 là A
be discouraged by difficulties = deterred by challenges that would turn other animals aside
bị nản lòng bởi khó khăn = nhụt chí bởi những thách thức mà có thể làm lệch hướng các loài động vật khác
migrating animals = during migration
deterred = discouraged
challenges … aside = difficulties
22. Arctic terns illustrate migrating animals’ ability to ……………
= Loài nhạn Bắc cực minh họa cho khả năng ……………….. của động vật di trú
Key words: Arctic terns, ability
Answer: E
Đầu đoạn thứ hai tác giả có đề cập đến từ khoá của câu hỏi “An arctic tern, on its 20,000 km flight from the extreme south of South America to the Arctic circle, will take no notice of a nice smelly herring offered from a bird-watcher’s boat along the way. While local gulls will dive voraciously for such handouts, the tern flies on. Why? The arctic tern resists distraction because it is driven at that moment by an instinctive sense of something we humans find admirable:”
= ” Một con chim nhạn Bắc Cực, trên chuyến bay dài 20,000 km của nó từ vùng xa nhất của cực Nam của Nam Mỹ đến vòng Bắc cực, sẽ không để ý đến mùi thơm hấp dẫn của những con cá trích được cung cấp từ chiếc thuyền của người quan sát trên đường đi. Trong khi những con mòng biển địa phương sẽ lao xuống một cách háo hức với những thức ăn được cung cấp này thì những con chim nhạn vẫn tiếp tục hành trình của mình. Tại sao? Chim nhạn Bắc cực kìm nén được sự làm xao lãng vì nó được điều khiển tại thời điểm đó bởi một ý thức theo bản năng của thứ gì đó mà con người chúng ta thấy rằng đáng ngưỡng mộ:”
An arctic tern, … Why? The arctic tern … resists distraction … because it is driven at that moment by an instinctive sense = Arctic terns illustrate migrating animals’ ability to …………… ……………
Một con chim nhạn Bắc Cực, … Tại sao? Chim nhạn Bắc cực … kìm nén được sự làm xao lãng … vì nó được điều khiển tại thời điểm đó bởi một ý thức theo bản năng = Loài nhạn Bắc cực minh họa cho khả năng ……………….. của động vật di trú
Dựa vào những dữ liệu trên ta kết luật đáp án của câu 22 là E
ignore distractions =resists distraction
lờ đi các sự làm xao lãng = kháng cự lại sự làm xao lãng
resist = ignore
instinctive sense = ability
Questions 19 – 21 là dạng câu hỏi Matching sentence endings trong Ielts Reading.
Bạn có thể cần xem hướng dẫn chi tiết cách làm dạng câu hỏi này tại ĐÂY
Questions 23-26
Complete the summary below.
Choose ONE WORD ONLY from the passage for each answer.
Write your answers in boxes 10-13 on your answer sheet.
The migration of pronghorns
Pronghorns rely on their eyesight and 23 …………………………. to avoid predators. One particular population’s summer habitat is a national park, and their winter home is on the 24 …………………………. , where they go to avoid the danger presented by the snow at that time of year. However, their route between these two areas contains three 25 …………………………. . One problem is the construction of new homes in a narrow 26 …………………………. of land on the pronghorns’ route.
Questions 23 – 26 là dạng câu hỏi Summary Completion trong Ielts Reading.
Bạn có thể cần xem hướng dẫn chi tiết cách làm dạng câu hỏi này tại ĐÂY
23. Pronghorns rely on their eyesight and …………………………. to avoid predators.
= Loài linh dương sừng nhánh dựa vào tầm nhìn và ……………….. của chúng để tránh thú săn mồi.
Key words: Pronghorns, rely on, eyesight, avoid predators
Answer: speed
Ở đoạn sáu tác giả có đề cập đến từ khoá của câu hỏi ” Pronghorn, dependent on distance vision and speed to keep safe from predators“
= “Loài linh dương sừng nhánh, phụ thuộc vào tầm nhìn xa và tốc độ để giữ an toàn với thú săn mồi“
Pronghorn, dependent on distance vision and … speed … to keep safe from predators = Pronghorns rely on their eyesight and …………………………. to avoid predators.
Loài linh dương sừng nhánh, phụ thuộc vào tầm nhìn xa và … tốc độ … để giữ an toàn với thú săn mồi = Loài linh dương sừng nhánh dựa vào tầm nhìn và ……………….. của chúng để tránh thú săn mồi
Dựa vào những dữ liệu trên ta kết luật đáp án của câu 23 là speed
dependent on = rely on
distance vision = eyesight
to keep safe = to avoid
24. One particular population’s summer habitat is a national park, and their winter home is on the …………………………. , where they go to avoid the danger presented by the snow at that time of year.
= Một nơi sinh sống của một nhóm cụ thể là một công viên quốc gia, và nơi ở mùa đông của chúng là trên ……………………, nơi mà chúng đi đến để tránh mối hiểm họa đưa ra bởi tuyết tại thời điểm đó của năm.
Key words: summer habitat, winter home, avoid the danger presented by snow
Answer: plains
Vẫn ở đoạn sáu tác giả có đề cập đến từ khoá của câu hỏi “One population, which spends the summer in the mountainous Grand Teton National Park of the western USA, follows a narrow route from its summer range in the mountains, across a river, and down onto the plains. Here they wait out the frozen months, feeding mainly on sagebrush blown clear of snow. These pronghorn are notable for the invariance of their migration route and the severity of its constriction at three bottlenecks. If they can’t pass through each of the three during their spring migration, they can’t reach their bounty of summer grazing; if they can’t pass through again in autumn, escaping south onto those windblown plains, they are likely to die trying to overwinter in the deep snow.“
= “Một nhóm, mà chúng trải qua mùa hè ở vùng núi Vườn quốc gia Grand Teton thuộc miền tây nước Mỹ, theo một con đường hẹp từ khu vực kiếm ăn mùa hè của chúng trong vùng núi , vượt qua một dòng sông, và xuống vùng đồng bằng. Ở đây chúng chờ đợi trong những tháng đông băng giá, ăn chủ yếu là cây ngải đắng đã nở hoa hoàn toàn trên tuyết. Những con linh dương sừng nhánh này là đáng chú ý cho sự kiên định trên tuyến đường di trú của chúng và sự khó khăn của đoạn co lại của nó ở ba điểm thắt cổ chai. Nếu chúng không thể vượt qua từng điểm của ba điểm đó, chúng không thể đi đến những vùng đồng cỏ mùa hè dồi dào thức ăn; nếu chúng không thể lại vượt qua vào mùa thu, thoát khỏi phương nam lên trên những vùng đồng bằng đầy gió này, chúng có thể sẽ chết khi cố gắng sống qua mùa đông trong tuyết dày.”
One population, … Here they wait out the frozen months, … if they can’t pass through again in autumn, escaping south onto … those windblown plains …., they are likely to die trying to overwinter in the deep snow = One particular population’s summer habitat is a national park, and their winter home is on the …………………………. , where they go to avoid the danger presented by the snow at that time of year
Một nhóm, … Ở đây chúng chờ đợi trong những tháng đông băng giá, … nếu chúng không thể lại vượt qua vào mùa thu, thoát khỏi phương nam lên trên ..… những vùng đồng bằng đầy gió này ….. , chúng có thể sẽ chết khi cố gắng sống qua mùa đông trong tuyết dày = Một nơi sinh sống của một nhóm cụ thể là một công viên quốc gia, và nơi ở mùa đông của chúng là trên ……………………, nơi mà chúng đi đến để tránh mối hiểm họa đưa ra bởi tuyết tại thời điểm đó của năm.
Dựa vào những dữ liệu trên ta kết luật đáp án của câu 24 là plains
Here they wait out the frozen months = winter home
likely to die = danger
25. However, their route between these two areas contains three …………………………. .
= Tuy nhiên, tuyến đường của chúng giữa hai vùng này bao gồm ba ……………….. .
Key words: route, two areas, three
Answer: bottlenecks
Vẫn ở đoạn sáu tác giả có đề cập đến từ khoá của câu hỏi ” These pronghorn are notable for the invariance of their migration route and the severity of its constriction at three bottlenecks. “
= “Những con linh dương sừng nhánh này là đáng chú ý cho sự kiên định trên tuyến đường di trú của chúng và sự khó khăn của đoạn co lại của nó ở ba điểm thắt cổ chai. “
… of their migration route and the severity of its constriction at three … bottlenecks … = However, their route between these two areas contains three ………………………….
… trên tuyến đường di trú của chúng và sự khó khăn của đoạn co lại của nó ở ba … điểm thắt cổ chai … = Tuy nhiên, tuyến đường của chúng giữa hai vùng này bao gồm ba ………………..
Dựa vào những dữ liệu trên ta kết luật đáp án của câu 25 là bottlenecks
migration route = route between these two areas
26. One problem is the construction of new homes in a narrow …………………………. of land on the pronghorns’ route.
= Một vấn đề là sự xây dựng của những ngôi nhà mới trong một ……………….. hẹp của khu đất trên tuyến đường của linh dương sừng nhánh.
Key words: problem, construction, homes, narrow, pronghorns’ route
Answer: corridor
Cũng trong đoạn sáu tác giả có đề cập đến từ khoá của câu hỏi “At one of the bottlenecks, forested hills rise to form a V, leaving a corridor of open ground only about 150 metres wide, filled with private homes. Increasing development is leading toward a crisis for the pronghorn, threatening to choke off their passageway. “
= ” Tại một trong những điểm nút cổ chai, những ngọn đồi bao phủ bởi rừng cây mọc lên tạo thành một hình chữ V, để lại một vùng đất hành lang mở chỉ rộng khoảng 150 mét, được lấp đầy với những ngôi nhà của tư nhân. Sự phát triển đang gia tăng đang dẫn tới một cuộc khủng hoảng cho loài linh dương sừng nhánh, đang đe dọa sẽ làm tắc nghẽn lối đi của chúng. “
… leaving … a corridor … of open ground only about 150 metres wide, filled with private homes. Increasing development is leading toward a crisis for the pronghorn, threatening to choke off their passageway. = One problem is the construction of new homes in a narrow …………………………. of land on the pronghorns’ route.
… để lại một vùng đất … hành lang mở … chỉ rộng khoảng 150 mét, được lấp đầy với những ngôi nhà của tư nhân. Sự phát triển đang gia tăng đang dẫn tới một cuộc khủng hoảng cho loài linh dương sừng nhánh, đang đe dọa sẽ làm tắc nghẽn lối đi của chúng. = Một vấn đề là sự xây dựng của những ngôi nhà mới trong một ……………….. hẹp của khu đất trên tuyến đường của linh dương sừng nhánh.
Dựa vào những dữ liệu trên ta kết luật đáp án của câu 26 là corridor
a crisis, threatening to choke off = one problem
Increasing development = construction of new homes
only about 150 metres wide = narrow
———————————-
Keyword Table
Key words & phrases in the questions | Words & phrases in the text |
experts | biologists |
vary | differently |
according to | depending on |
area | sorts |
affected | time for takeoff, time to land |
changes in light | blue light, yellow light |
perceive | sensitive |
migratory routs | migrations … prolonged movements |
likely to | tend to |
straight | linear |
during migration | migrating animals |
discouraged | deterred |
challenges … aside | difficulties |
ignore | resist |
ability | instinctive sense |
rely on | dependent on |
eyesight | distance vision |
to avoid | to keep safe |
winter home | Here they wait out the frozen months |
danger | likely to die |
route between these two areas | migration route |
one problem | a crisis, threatening to choke off |
construction of new homes | Increasing development |
narrow | only about 150 metres wide |
———————————-
DỊCH TIẾNG VIỆT
Bài dịch có tham khảo từ bài dịch theo link : https://sites.google.com/site/learnvocabinieltsreading/home/cambridge-ielts-11/great-migrations
Các từ được in đậm được liệt kê trong bảng từ vựng cuối bài.
Bài dịch phục vụ người học tiếng Anh, hiểu cách tác giả sử dụng từng công cụ từ vựng để truyền tải ý muốn nói. Do đó không chỉ là dịch ý đơn thuần để hiểu nghĩa, bài dịch giữ tính chất word by word, hạn chế bỏ sót từ, hay đảo thứ tự của từ trong câu. Việc này giúp bạn đọc hiểu, thấy rõ, và học cách dùng và sắp xếp từ ngữ của người bản ngữ cũng như giữ được văn phong của tác giả.
Dù có cố gắng đến đâu, bài dịch vẫn có thể có sai sót. Rất hoan nghênh sự góp ý của các bạn qua mục comment cuối bài.
Great Migrations
(Những cuộc di cư vĩ đại)
Animal migration, however it is defined, is far more than just the movement of animals. It can loosely be described as travel that takes place at regular intervals – often in an annual cycle – that may involve many members of a species, and is rewarded only after a long journey. It suggests inherited instinct. The biologist Hugh Dingle has identified five characteristics that apply, in varying degrees and combinations, to all migrations. They are prolonged movements that carry animals outside familiar habitats; they tend to be linear, not zigzaggy; they involve special behaviours concerning preparation (such as overfeeding) and arrival; they demand special allocations of energy. And one more: migrating animals maintain an intense attentiveness to the greater mission, which keeps them undistracted by temptations and undeterred by challenges that would turn other animals aside. | Sự di cư của động vật, cho dù nó được định nghĩa như thế nào đi chăng nữa, là hơn nhiều so với chỉ đơn thuần là sự di chuyển của các loài động vật. Nó có thể được mô tả một cách không tuyệt đối chính xác như là những chuyến đi diễn ra lặp đi lặp lại một cách đều đặn trong những khoảng thời gian như nhau- thường theo chu kỳ hàng năm – nó có thể bao gồm nhiều thành viên của một loài, và chỉ được tưởng thưởng sau một hành trình dài. Nó được cho rằng là một bản năng được di truyền. Nhà nghiên cứu về sinh vật học Hugh Dingle đã xác định năm đặc tính áp dụng, ở các cấp độ và sự kết hợp khác nhau, đối với tất cả các loại di cư. Đó là những sự di chuyển liên tục kéo dài mà đưa những động vật ra khỏi môi trường sống quen thuộc; chúng có xu hướng đi theo một đường thẳng, chứ không theo đường gấp khúc; chúng bao gồm những hành vi đặc biệt liên quan đến sự chuẩn bị (như ăn thật nhiều thức ăn) và sự đến nơi; chúng đòi hỏi những sự phân bổ đặc biệt về năng lượng. Và một điều nữa: động vật di chú duy trì một sự chú tâm cao độ tới sứ mệnh to lớn hơn, cái mà giữ chúng không bị phân tâm bởi những cám dỗ và không nhụt chí bởi những thách thức mà có thể làm lệch hướng các loài động vật khác. |
An arctic tern, on its 20,000 km flight from the extreme south of South America to the Arctic circle, will take no notice of a nice smelly herring offered from a bird-watcher’s boat along the way. While local gulls will dive voraciously for such handouts, the tern flies on. Why? The arctic tern resists distraction because it is driven at that moment by an instinctive sense of something we humans find admirable: larger purpose. In other words, it is determined to reach its destination. The bird senses that it can eat, rest and mate later. Right now it is totally focused on the journey; its undivided intent is arrival. Reaching some gravelly coastline in the Arctic, upon which other arctic terns have converged, will serve its larger purpose as shaped by evolution: finding a place, a time, and a set of circumstances in which it can successfully hatch and rear offspring. | Một con chim nhạn Bắc Cực, trên chuyến bay dài 20,000 km của nó từ vùng xa nhất của cực Nam của Nam Mỹ đến vòng Bắc cực, sẽ không để ý đến mùi thơm hấp dẫn của những con cá trích được cung cấp từ chiếc thuyền của người quan sát trên đường đi. Trong khi những con mòng biển địa phương sẽ lao xuống một cách háo hức với những thức ăn được cung cấp này thì những con chim nhạn vẫn tiếp tục hành trình của mình. Tại sao? Chim nhạn Bắc cực kìm nén được sự làm xao lãng vì nó được điều khiển tại thời điểm đó bởi một ý thức theo bản năng của thứ gì đó mà con người chúng ta thấy rằng đáng ngưỡng mộ: mục đích lớn lao hơn. Nói cách khác, nó đã kiên quyết đến được điểm muốn đến của nó. Con chim nhạn ý thức rằng nó có thể ăn, nghỉ ngơi và giao phối sau đó. Ngay tại lúc này nó hoàn toàn tập trung vào cuộc hành trình; mong muốn trọn vẹn của nó là sự đến nơi. Đến những bờ biển rải sỏi ở Bắc Cực, ở đó những con nhạn Bắc Cực khác đã hội tụ, sẽ phục vụ mục đích lớn hơn của nó như đã được sắp đặt bởi sự tiến hóa: tìm một vị trí, một khoảng thời gian, và một tập hợp các điều kiện mà nó có thể ấp trứng nở thành công và nuôi dạy chăm sóc con cái. |
But migration is a complex issue, and biologists define it differently, depending in part on what sorts of animals they study. Joe! Berger, of the University of Montana, who works on the American pronghorn and other large terrestrial mammals, prefers what he calls a simple, practical definition suited to his beasts: ‘movements from a seasonal home area away to another home area and back again’. Generally the reason for such seasonal back-and-forth movement is to seek resources that aren’t available within a single area year-round. | Nhưng di cư là một vấn đề phức tạp, và các nhà sinh vật học định nghĩa nó không giống nhau, phần nào phụ thuộc vào loài động vật mà họ nghiên cứu. Joe! Berger, thuộc đại học Montana, người nghiên cứu về linh dương sừng nhánh Châu Mỹ và các loài động vật to lớn có vú trên cạn khác, thích cái mà ông cho là một định nghĩa đơn giản, thực tế phù hợp với những loài động vật to lớn hoang dã của ông: “những sự di chuyển từ một khu vực sinh sống theo mùa đến khu vực sinh sống khác và trở lại” . Nói chung, lý do cho sự di chuyển qua lại theo mùa là tìm kiếm những nguồn tài nguyên mà không có sẵn trong một khu vực riêng lẻ quanh năm. |
But daily vertical movements by zooplankton in the ocean – upward by night to seek food, downward by day to escape predators – can also be considered migration. So can the movement of aphids when, having depleted the young leaves on one food plant, their offspring then fly onward to a different host plant, with no one aphid ever returning to where it started. | Nhưng những di chuyển theo chiều thẳng đứng hàng ngày của sinh vật phù du trong đại dương – nổi lên vào ban đêm để tìm kiếm thức ăn, lặn xuống vào ban ngày để trốn tránh kẻ săn mồi – cũng có thể được coi là sự di cư. Vì vậy cũng có thể cho sự di chuyển của những loài côn trùng khi, hút hết chất các lá non trên một cây lương thực, con cái của chúng sau đó bay tới những cây chủ khác, không có bất cứ một con nào quay trở lại nơi mà nó đã xuất phát. |
Dingle is an evolutionary biologist who studies insects. His definition is more intricate than Berger’s, citing those five features that distinguish migration from other forms of movement. They allow for the fact that, for example, aphids will become sensitive to blue light (from the sky) when it’s time for takeoff on their big journey, and sensitive to yellow light (reflected from tender young leaves) when it’s appropriate to land. Birds will fatten themselves with heavy feeding in advance of a long migrational flight. The value of his definition, Dingle argues, is that it focuses attention on what the phenomenon of wildebeest migration shares with the phenomenon of the aphids, and therefore helps guide researchers towards understanding how evolution has produced them all. | Dingle là một nhà sinh học tiến hóa người nghiên cứu về côn trùng. Định nghĩa của ông rắc rối phức tạp hơn của Berger, trích dẫn năm đặc trưng phân biệt di cư với các dạng di chuyển khác. Chúng thừa nhận với thực tế rằng, ví dụ, các loài bọ sẽ trở nên nhạy cảm với ánh sáng màu xanh (từ bầu trời) khi đó là lúc cất cánh trong hành trình lớn của chúng, và nhạy cảm với ánh sáng màu vàng (phản chiếu từ lá non mềm) khi đó là lúc thích hợp để đáp xuống. Loài chim sẽ vỗ béo bản thân chúng với sự ăn thật nhiều trước một chuyến bay di trú dài. Giá trị của định nghĩa của ông, Dingle lập luận, là nó tập trung sự chú ý vào cái mà hiện tượng di cư của loài linh dương có chung với hiện tượng của các loài bọ, và do đó giúp định hướng các nhà nghiên cứu tới sự hiểu rõ sự tiến hóa đã tạo ra tất cả chúng như thế nào. |
Human behaviour, however, is having a detrimental impact on animal migration. The pronghorn, which resembles an antelope, though they are unrelated, is the fastest land mammal of the New World. One population, which spends the summer in the mountainous Grand Teton National Park of the western USA, follows a narrow route from its summer range in the mountains, across a river, and down onto the plains. Here they wait out the frozen months, feeding mainly on sagebrush blown clear of snow. These pronghorn are notable for the invariance of their migration route and the severity of its constriction at three bottlenecks. If they can’t pass through each of the three during their spring migration, they can’t reach their bounty of summer grazing; if they can’t pass through again in autumn, escaping south onto those windblown plains, they are likely to die trying to overwinter in the deep snow. Pronghorn, dependent on distance vision and speed to keep safe from predators, traverse high, open shoulders of land, where they can see and run. At one of the bottlenecks, forested hills rise to form a V, leaving a corridor of open ground only about 150 metres wide, filled with private homes. Increasing development is leading toward a crisis for the pronghorn, threatening to choke off their passageway. | Tuy nhiên hành vi của con người đang có một tác động nguy hại đến sự di cư của động vật. Linh dương sừng nhánh, loài mà giống như một con linh dương, cho dù chúng không liên quan đến nhau, là động vật có vú nhanh nhất của Tân thế giới (châu Mỹ). Một nhóm, mà chúng trải qua mùa hè ở vùng núi Vườn quốc gia Grand Teton thuộc miền tây nước Mỹ, theo một con đường hẹp từ khu vực kiếm ăn mùa hè của chúng trong vùng núi , vượt qua một dòng sông, và xuống vùng đồng bằng. Ở đây chúng chờ đợi trong những tháng đông băng giá, ăn chủ yếu là cây ngải đắng đã nở hoa hoàn toàn trên tuyết. Những con linh dương sừng nhánh này là đáng chú ý cho sự kiên định trên tuyến đường di trú của chúng và sự khó khăn của đoạn co lại của nó ở ba điểm thắt cổ chai. Nếu chúng không thể vượt qua từng điểm của ba điểm đó, chúng không thể đi đến những vùng đồng cỏ mùa hè dồi dào thức ăn; nếu chúng không thể lại vượt qua vào mùa thu, thoát khỏi phương nam lên trên những vùng đồng bằng đầy gió này, chúng có thể sẽ chết khi cố gắng sống qua mùa đông trong tuyết dày. Loài linh dương sừng nhánh, phụ thuộc vào tầm nhìn xa và tốc độ để giữ an toàn với thú săn mồi, vượt qua các vùng đất cao , mở gần đỉnh, nơi chúng có thể nhìn thấy và chạy. Tại một trong những điểm nút cổ chai, những ngọn đồi bao phủ bởi rừng cây mọc lên tạo thành một hình chữ V, để lại một vùng đất hành lang mở chỉ rộng khoảng 150 mét, được lấp đầy với những ngôi nhà của tư nhân. Sự phát triển đang gia tăng đang dẫn tới một cuộc khủng hoảng cho loài linh dương sừng nhánh, đang đe dọa sẽ làm tắc nghẽn lối đi của chúng. |
Conservation scientists, along with some biologists and land managers within the USA’s National Park Service and other agencies, are now working to preserve migrational behaviours, not just species and habitats. A National Forest has recognised the path of the pronghorn, much of which passes across its land, as a protected migration corridor. But neither the Forest Service nor the Park Service can control what happens on private land at a bottleneck. And with certain other migrating species, the challenge is complicated further – by vastly greater distances traversed, more jurisdictions, more borders, more dangers along the way. We will require wisdom and resoluteness to ensure that migrating species can continue their journeying a while longer. | Các nhà khoa học về bảo tồn, cùng với một số nhà sinh vật học và nhà quản lý đất đai bên trong Sở Lâm Viên quốc gia Mỹ và các cơ quan khác đang tiến hành gìn giữ các hành vi di trú, không chỉ là các loài vật và môi trường sống. Một Rừng Quốc Gia đã nhận ra đường đi của loài loài linh dương sừng nhánh, phần nhiều của con đường đi xuyên qua vùng đất của nó, như một hành lang di cư được bảo vệ. Nhưng không phải Sở Lâm nghiệp cũng như Sở Lâm viên có thể điều chỉnh những gì xảy ra trên đất đai tư nhân tại một điểm thắt cổ chai. Và với một số loài vật di cư nhất định khác, thách thức là phức tạp hơn – bởi khoảng cách phải vượt qua lớn hơn rất nhiều, nhiều khu vực pháp lý hơn, nhiều biên giới hơn, nhiều nguy hiểm hơn trên đường đi. Chúng ta sẽ đòi hỏi phải có sự sáng suốt và sự cương quyết để đảm bảo rằng các loài di cư có thể tiếp tục sự di chuyển của chúng một khoảng thời gian dài hơn. |
———————————-
Vocabularies
migrate (v) migration (n) |
(of an animal, typically a bird or fish) move from one region or habitat to another according to the seasons di trú theo mùa (động vật, đặc biệt là chim hoặc cá) Seasonal movement of animals from one region to another Sự di trú theo mùa của động vật, đặc biệt là chim hoặc cá |
define (v) | State or describe exactly the nature, scope, or meaning of định nghĩa |
far more than (phr) | to a much greater degree than ; a much greater quantity than hơn nhiều về mức độ hoặc số lượng |
loosely (adv) | In a way that is not strict or exact không hoàn toàn tuyệt đối hay chính xác |
take place (phr) | occur xảy ra, diễn ra |
regular (adj) | Recurring at uniform intervals diễn ra ra một cách tuần hoàn có định kỳ tại những khoảng thời gian giống nhau |
interval (n) | An intervening time khoảng thời gian |
involve (v) | (with object) Have or include (something) as a necessary or integral part or result gồm, bao hàm |
reward (v) | Give something to (someone) in recognition of their services, efforts, or achievements thưởng, thưởng công, đền ơn |
suggest (v) | to communicate or show an idea or feeling without stating it directly or giving proof cho rằng |
prolonged (adj) | continuing for a long time kéo dài, lâu dài |
linier (adj) | consisting of or related to straight lines theo đường thẳng |
zigzaggy (adj) | with zigzags; having sharp turns theo đường zigzag, có sự đổi hướng đột ngột |
involve (v) | to include someone or something in an activity bao gồm, gồm có điều gì hoặc ai đó trong một hành động |
allocation (n) | the act or process of giving out parts of a whole, or a part given out in this way sự phân bổ, sự phân phối |
intense (adj) | extreme and forceful or (of a feeling) very strong mạnh, cường độ lớn |
attentiveness (n) | the fact of paying attention and listening carefully sự chú tâm, chú ý |
mission (n) | the result that a company or an organization is trying to achieve through its plans or actions nhiệm vụ, sứ mệnh |
distracted (adj) | If you are distracted, you are not concentrating on something because you are worried or are thinking about something else. phân tâm, mất tập trung |
temptation (n) | the wish to do or have something that you know you should not do or have ham muốn mà bạn biết rằng nó không tốt với bạn |
undeterred (adj) | still continuing to do something or enthusiastic about doing it despite a bad situation không nản lòng, không nhụt chí |
turn aside (phr) | to divert someone or cause someone to deviate from some activity, course, or direction làm chuyển hướng hoặc làm cho rời khỏi hành động, hướng đi, … |
dive (v) | to jump into water, especially with your head and arms going in first, or to move down under the water nhảy lao đầu xuống nước, lao xuống |
voracious (adj) | very eager for something, especially a lot of food rất háo hức |
handout (n) | something such as food, clothing, or money that is given free to someone who has a great need for it của/đồ ăn bố thí, của/đồ ăn cho không |
resist (v) | to stop yourself from doing something that you want to do kìm nén, cưỡng lại được mong muốn |
distraction (n) | something that prevents someone from giving their attention to something else thứ/sự làm sao lãng |
drive (v) | to force someone or something to go somewhere or do something điều khiển ai đó hoặc thứ gì đó |
instinctive (adj) | Instinctive behaviour or reactions are not thought about, planned, or developed by training cư xử hoặc phản ứng theo bản năng |
sense (n) | the characteristic of having good judgment, especially when it is based on practical ideas or understanding ý thức |
admirable (adj) | deserving respect or approval đáng ngưỡng mộ |
determined (adj) | showing the strong desire to follow a particular plan of action even if it is difficult kiên quyết |
mate (v) | to have sex and produce young giao phối |
undivided (adj) | existing as a whole, not in separate parts trọn vẹn, hoàn toàn |
intent (n) | the fact that you want and plan to do something mong muốn và lập kế hoạch để làm điều gì đó |
arrival (n) | the fact of arriving somewhere sự đến/tới nơi |
gravelly (adj) | like or containing gravel giống hoặc chứa sỏi |
upon (pre) | = on |
converge (v) | to move toward the same point and come closer together or meet hội tụ |
evolution (n) | a gradual process of change and development sự tiến hóa |
circumstance (n) | an event or condition connected with what is happening or has happened sự kiện hay điều kiện liên quan đến sự vật hay sự việc xảy ra, tình huống |
hatch (v) | to (cause an egg to) break in order to allow a young animal to come out ấp nở trứng |
rear (v) | to care for young animals or children until they are able to care for themselves nuôi dạy chăm sóc trẻ nhỏ |
offspring (n) | the young of an animal, or a person’s children động vật mới đẻ hay trẻ nhỏ |
biologist (n) | a scientist who studies biology nhà sinh vật học |
in past (phr) | You use in part to indicate that something exists or happens to some extent but not completely. Phần nào, không hoàn toàn |
Pronghorn (n) | linh dương sừng nhánh |
terrestrial (adj) | (of animals) living on the land rather than in the water or air sống trên cạn |
mammal (n) | any animal of which the female feeds her young on milk from her own body động vật có vú |
prefer (v) | to like, choose, or want one thing rather than another thích hay lựa chọn một thứ hơn những thứ khác |
beast (n) | an animal, especially a large or wild one động vật to lớn hoang dã |
back and forth (phr) | moving first in one direction and then in the opposite one di chuyển qua lại |
year-round (adj, adv) | happening or continuing throughout the year xảy ra hoặc tiếp diễn quanh năm |
zooplandton (n) | very small animals that float near the surface of water and on which other sea creatures feed sinh vật phù du |
aphid (n) | any of various small insects, such as the greenfly, that suck the juices of plants for food loài sâu bọ côn trùng nhỏ |
deplete (v) | to reduce something in size or amount, esp. supplies, energy, or money rút hết, làm nghèo nàn, làm khô yếu |
host (n) | a plant or animal that another plant or animal lives on as a parasite cây chủ, vật chủ |
evolutionary (adj) | relating to the way in which living things develop over millions of years tiến hóa |
intricate (adj) | having a lot of small parts that are arranged in a complicated or delicate way gồm nhiều thành phần được sắp xếp phức tạp rắc rối |
cite (v) | to mention something as proof for a theory or as a reason why something has happened trích dẫn |
sensitive (adj) | easily influenced, changed, or damaged, especially by a physical activity or effect nhạy cảm |
takeoff (n) | the moment when an aircraft leaves the ground and starts to fly cất cánh |
tender (adj) | gentle, loving, or kind mềm mại, tốt tính |
land (v) | to (cause to) arrive on the ground or other surface after moving down through the air hạ cánh |
phenomenon (n) | something that exists and can be seen, felt, tasted, etc., especially something unusual or interesting hiện tượng,sự kiện |
detrimental (adj) | causing harm or damage có hại, nguy hại cho |
resemble (v) | to look like or be like someone or something giống như, tương tự |
mountainous (adj) | having a lot of mountains vùng núi |
range (n) | land for animals to feed on vùng, bãi chăn gia súc, vùng đất để động vật kiếm ăn |
plain (n) | a large area of flat land vùng đồng bằng |
wait out s/o or s/th (phr) | to wait and do nothing until something happens or ends chờ đợi mà không làm gì cho đến khi cái gì đó xảy ra hoặc kết thúc |
clear of sth (phr) | without touching something; away from something hoàn toàn không có, không dính dáng, tránh xa khỏi thứ gì đó |
notable (adj) | important and deserving attention, because of being very good or interesting đáng chú ý |
invariance (n) | the quality or state of being invariant (constant, unchange) sự không thay đổi, sự nhất quán, sự kiên định |
severity (n) | the quality of being extremely painful, difficult, etc sự khắc nghiệt, khó khăn, tính khốc liệt |
constriction (n) | the process of becoming tighter and narrower sự thắt lại, sự co lại |
bottleneck (n) | a place where a road becomes narrow đoạn thắt cổ chai, đoạn đường hẹp thường gây tắc nghẽn |
bounty (n) | a large amount of something, esp. food dồi dào, nhiều thức ăn |
grazing (n) | land where farm animals feed on grass vùng đồng cỏ nơi chăn nuôi động vật |
windblown (adj) | blown by the wind được thổi bởi gió, có gió, đầy gió |
overwinter (v) | to spend the winter in a particular place trải qua mùa đông ở một nơi cụ thể nào đó |
predator (n) | an animal that hunts, kills, and eats other animals thú săn mồi |
traverse (v) | to move or travel through an area đi ngang qua, vượt qua |
shoulder (n) | the part of a hill or mountain near the top vùng gần đỉnh của núi đồi |
choke off (v) | To stop or prevent something from flowing normally làm ngưng, làm tắc nghẽn, cản trở |
passageway (n) | = passage |
conservation (n) | the protection of plants and animals, natural areas, and interesting and important structures and buildings, especially from the damaging effects of human activity sự bảo tồn |
along with sb/sth (phr) | in addition to someone or something else cùng với |
service (n) | a government system or private organization that is responsible for a particular type of activity, or for providing a particular thing that people need ban, vụ, sở, ngành phục vụ |
vastly (adj) | very much rất nhiều |
jurisdiction (n) | a country, state, or other area where a particular set of laws or rules must be obeyed phạm vi quyền hạn; khu vực nằm trong phạm vi quyền hạn |
journey (v) | to travel somewhere di chuyển |
be likely to – infinitive | used for future events which are probably going to happen rất có thể sẽ xảy ra |
Trên đây là đáp án có giải thích chi tiết, bài dịch tiếng Việt cùng danh sách từ vựng đáng học của Cambridge 11, Test 3, Passage 2 – Great Migrations.
Answer with explanation, highlighted vocabularies of Cambridge 11, Test 2, Passage 3 – Great Migrations
Cambridge IELTS 11: Test 3 – Reading Passage 1 Answer explanation with keyword tables & Translation
Cambridge IELTS 11: Test 3 – Reading Passage 3 Answer explanation with keyword tables & Translation
P/s: Ngoài những bài giảng online cho những người tự học tiếng Anh, Ielts, nếu muốn học kỹ và chất lượng hơn với các lớp học ít người, học phí thấp các bạn có thể tham gia các lớp luyện thi Ielts offline trên đường Nguyễn Trãi – Thanh Xuân – Hà Nội do chính Ms. Ngân Hoa giảng dạy nhé.
Nếu có thắc mắc hoặc đóng góp thêm cho bài dịch và giải thích, bạn hãy comment bên dưới hoặc đặt câu hỏi trên Group FB dưới đây mà Ms. Ngân Hoa thường viết bài nhé.
CÁC KHÓA HỌC OFFLINE CỦA Ms. NGÂN HOA
Hướng dẫn các kỹ năng Ielts: