Cambridge Ielts 17 – Reading – Test 4 – Passage 1
Bats to the rescue
How Madagascar’s bats are helping to save the rainforest
There are few places in the world where relations between agriculture and conservation are more strained. Madagascar’s forests are being converted to agricultural land at a rate of one percent every year. Much of this destruction is fuelled by the cultivation of the country’s main staple crop: rice. And a key reason for this destruction is that insect pests are destroying vast quantities of what is grown by local subsistence farmers, leading them to clear forest to create new paddy fields. The result is devastating habitat and biodiversity loss on the island, but not all species are suffering. In fact, some of the island’s insectivorous bats are currently thriving and this has important implications for farmers and conservationists alike.
Enter University of Cambridge zoologist Ricardo Rocha. He’s passionate about conservation, and bats. More specifically, he’s interested in how bats are responding to human activity and deforestation in particular. Rocha’s new study shows that several species of bats are giving Madagascar’s rice farmers a vital pest control service by feasting on plagues of insects. And this, he believes, can ease the financial pressure on farmers to turn forest into fields.
Bats comprise roughly one-fifth of all mammal species in Madagascar and thirty-six recorded bat species are native to the island, making it one of the most important regions for conservation of this animal group anywhere in the world.
Co-leading an international team of scientists, Rocha found that several species of indigenous bats are taking advantage of habitat modification to hunt insects swarming above the country’s rice fields. They include the Malagasy mouse-eared bat, Major’s long-fingered bat, the Malagasy white-bellied free-tailed bat and Peters’ wrinkle-lipped bat.
‘These winner species are providing a valuable free service to Madagascar as biological pest suppressors,’ says Rocha. ‘We found that six species of bat are preying on rice pests, including the paddy swarming caterpillar and grass webworm. The damage which these insects cause puts the island’s farmers under huge financial pressure and that encourages deforestation.’
The study, now published in the journal Agriculture, Ecosystems and Environment, set out to investigate the feeding activity of insectivorous bats in the farmland bordering the Ranomafana National Park in the southeast of the country.
Rocha and his team used state-of-the-art ultrasonic recorders to record over a thousand bat ‘feeling buzzes’ (echolocation sequences used by bats to target their prey) at 54 sites, in order to identify the favourite feeding spots of the bats. The next used DNA barcoding techniques to analyse droppings collected from bats at the different sites.
The recordings revealed that bat activity over rice fields was much higher than it was in continuous forest – seven times higher over rice fields which were on flat ground, and sixteen times higher over fields on the sides of hills – leaving no doubt that the animals are preferentially foraging in these man-made ecosystems. The researchers suggest that the bats favour these fields because lack of water and nutrient run-off make these crops more susceptible to insect pest infestations. DNA analysis showed that all six species of bat had fed on economically important insect pests. While the findings indicated that rice farming benefits most from the bats, the scientists also found indications that the bats were consuming pests of other crops, including the black twig borer (which infests coffee plants), the sugarcane cicada, the macadamia nut-borer, and the sober tabby (a pest of citrus fruits).
‘The effectiveness of bats as pest controllers has already been proven in the USA and Catalonia,’ said co-author James Kemp, from the University of Lisbon. ‘But our study is the first to show this happening in Madagascar, where the stakes for both farmers and conservationists are so high.’
Local people may have a further reason to be grateful to their bats. While the animal is often associated with spreading disease, Rocha and his team found evidence that Malagasy bats feed not just on crop pests but also on mosquitoes – carriers of malaria, Rift Valley fever virus and elephantiasis – as well as blackflies, which spread river blindness.
Rocha points out that the relationship is complicated. When food is scarce, bats become a crucial source of protein for local people. Even the children will hunt them. And as well as roosting in trees, the bats sometimes roost in buildings, but are not welcomed there because they make them unclean. At the same time, however, they are associated with sacred caves and the ancestors, so they can be viewed as beings between worlds, which makes them very significant in the culture of the people. And one potential problem is that while these bats are benefiting from farming, at the same time deforestation is reducing the places where they can roost, which could have long-term effects on their numbers. Rocha says, ‘With the right help, we hope that farmers can promote this mutually beneficial relationship by installing bat houses.’
Rocha and his colleagues believe that maximising bat populations can help to boost crop yields and promote sustainable livelihoods. The team is now calling for further research to quantify this contribution. ‘I’m very optimistic,’ says Rocha. ‘If we give nature a hand, we can speed up the process of regeneration.’
Source: Cambridge Ielts Practice Test 17
Questions 1-6
Do the following statements agree with the information given in Reading Passage 1?
In boxes 1-6 on your answer sheet, write
TRUE if the statement agrees with the information
FALSE if the statement contradicts the information
NOT GIVEN if there is no information on this
1 Many Madagascan forests are being destroyed by attacks from insects.
2 Loss of habitat has badly affected insectivorous bats in Madagascar.
3 Ricardo Rocha has carried out studies of bats in different parts of the world.
4 Habitat modification has resulted in indigenous bats in Madagascar becoming useful to farmers.
5 The Malagasy mouse-eared bat is more common than other indigenous bat species in Madagascar.
6 Bats may feed on paddy swarming caterpillars and grass webworms.
Questions 1 – 6 là dạng câu hỏi True False Not Given trong Ielts Reading. Bạn có thể cần xem hướng dẫn chi tiết cách làm dạng câu hỏi này tại ĐÂY
1. Many Madagascan forests are being destroyed by attacks from insects.
= Nhiều khu rừng Madagascan đang bị tàn phá bởi những tấn công của các loài sâu bọ.
Key words: Madagascan forests, destroyed, by insects
Answer: False
Ở đoạn thứ nhất tác giả có nhắc đến từ khoá của câu hỏi “Madagascar’s forests are being converted to agricultural land at a rate of one percent every year. Much of this destruction is fuelled by the cultivation of the country’s main staple crop: rice. And a key reason for this destruction is that insect pests are destroying vast quantities of what is grown by local subsistence farmers, leading them to clear forest to create new paddy fields.“
= “Các khu rừng của Madagascar đang được chuyển đổi thành đất nông nghiệp với một tốc độ một phần trăm mỗi năm. Phần nhiều của sự tàn phá này được thúc đẩy bởi việc canh tác cây lương thực chính của đất nước: gạo. Và một lý do chính cho sự tàn phá này là các loại sâu bọ gây hại cho mùa màng đang phá hủy những lượng lớn những gì được trồng bởi những người nông dân canh tác vừa đủ sống tại địa phương, khiến họ phải phá rừng để tạo ra những cánh đồng lúa mới.”
Madagascar’s forests are being converted to agricultural land … Much of this destruction is fuelled by the cultivation of the country’s main staple crop: rice. And a key reason for this destruction is that insect pests are destroying vast quantities of what is grown by local subsistence farmers, leading them to clear forest to create new paddy fields. >< Many Madagascan forests are being destroyed by attacks from insects.
Các khu rừng của Madagascar đang được chuyển đổi thành đất nông nghiệp … Phần nhiều của sự tàn phá này được thúc đẩy bởi việc canh tác cây lương thực chính của đất nước: gạo. Và một lý do chính cho sự tàn phá này là các loại sâu bọ gây hại cho mùa màng đang phá hủy những lượng lớn những gì được trồng bởi những người nông dân canh tác vừa đủ sống tại địa phương, khiến họ phải phá rừng để tạo ra những cánh đồng lúa mới. >< Nhiều khu rừng Madagascan đang bị tàn phá bởi những tấn công của các loài sâu bọ.
– converted to agricultural land ; fuelled by the cultivation of the country’s main staple crop: rice ; insect pests are destroying vast quantities of what is grown by local subsistence farmers, leading them to clear forest to create new paddy fields >< destroyed by attacks from insects
Dựa vào những dữ liệu trên ta kết luận đáp án cho câu hỏi 1 là False
2. Loss of habitat has badly affected insectivorous bats in Madagascar.
= Sự mất mát môi trường sống đã và đang ảnh hưởng xấu tới các loài dơi ăn sâu bọ ở Madagascar.
Key words: Loss of habitat, badly affected insectivorous bats
Answer: False
Ở cuối đoạn thứ nhất tác giả có nhắc đến từ khoá của câu hỏi “The result is devastating habitat and biodiversity loss on the island, but not all species are suffering. In fact, some of the island’s insectivorous bats are currently thriving and this has important implications for farmers and conservationists alike.“
= “Kết quả là sự tàn phá môi trường sống và mất đi sự đa dạng sinh học trên hòn đảo này, nhưng không phải tất cả các loài đều bị ảnh hưởng. Trên thực tế, một số loài dơi ăn côn trùng trên đảo là hiện đang phát triển mạnh và điều này có những hiệu ứng tương lai quan trọng đối với cả những người nông dân và các nhà bảo tồn.”
… is devastating habitat …, but not all species are suffering. In fact, some of the island’s insectivorous bats are currently thriving … >< Loss of habitat has badly affected insectivorous bats in Madagascar.
… là sự tàn phá môi trường sống …, nhưng không phải tất cả các loài đều bị ảnh hưởng. Trên thực tế, một số loài dơi ăn côn trùng trên đảo là hiện đang phát triển mạnh. >< Sự mất mát môi trường sống đã và đang ảnh hưởng xấu tới các loài dơi ăn sâu bọ ở Madagascar.
– devastating habitat = Loss of habitat
– are currently thriving >< has badly affected
Dựa vào những dữ liệu trên ta kết luận đáp án cho câu hỏi 2 là False
3. Ricardo Rocha has carried out studies of bats in different parts of the world.
= Ricardo Rocha đã và đang thực hiện những nghiên cứu về loài dơi ở các vùng khác nhau trên thế giới.
Key words: Ricardo Rocha, studies of bats, different parts of the world
Answer: Not Given
Ở đoạn thứ hai tác giả có nhắc đến từ khoá của câu hỏi “zoologist Ricardo Rocha. He’s passionate about conservation, and bats. More specifically, he’s interested in how bats are responding to human activity and deforestation in particular. Rocha’s new study shows that several species of bats are giving Madagascar’s rice farmers a vital pest control service by feasting on plagues of insects.“
= “Nhà động vật học Ricardo Rocha … Anh ấy đam mê bảo tồn, và loài dơi. Cụ thể hơn, anh ấy quan tâm đến cách loài dơi phản ứng với hoạt động của con người và đặc biệt là nạn phá rừng như thế nào. Nghiên cứu mới của Rocha cho thấy rằng một số loài dơi đang cung cấp cho các nông dân trồng lúa ở Madagascar một dịch vụ kiểm soát sâu bọ thiết yếu bằng cách ăn các sâu bọ nguy hại.”
In this paragraph the writer only mentions about Rocha’s passion and new study of bats in Madagascar, and through the passage we cannot find any information of “Ricardo Rocha has carried out studies of bats in different parts of the world”
Trong đoạn này tác giả chỉ nói đến niềm đam mê và nghiên cứu mới về loài dơi ở Madagascar của Rocha, và trong toàn bộ bài đọc chúng ta cũng không thể tìm thấy bất kỳ thông tin gì về “Ricardo Rocha đã và đang thực hiện những nghiên cứu về loài dơi ở các vùng khác nhau trên thế giới.”
Dựa vào những dữ liệu trên ta kết luận đáp án cho câu hỏi 3 là Not Given
4. Habitat modification has resulted in indigenous bats in Madagascar becoming useful to farmers.
= Việc điều chỉnh môi trường sống đã và đang tạo ra kết quả là các loài dơi bản địa ở Madagascar đang trở nên hữu ích cho những người nông dân.
Key words: Habitat modification, indigenous bats, useful to farmers
Answer: True
Ở đoạn thứ tư và năm tác giả có nhắc đến từ khoá của câu hỏi “… Rocha found that several species of indigenous bats are taking advantage of habitat modification to hunt insects swarming above the country’s rice fields.
‘These winner species are providing a valuable free service to Madagascar as biological pest suppressors,’“
= “… Rocha đã phát hiện ra rằng một số loài dơi bản địa đang tận dụng lợi thế của sự điều chỉnh môi trường sống để săn côn trùng mà tụ thành đàn lớn phía trên các cánh đồng lúa của đất nước.
‘Những loài chiến thắng này đang cung cấp một dịch vụ miễn phí có giá trị cho Madagascar như là những kẻ ngăn chặn sâu bọ sinh học có hại,‘”
… several species of indigenous bats are taking advantage of habitat modification to hunt insects swarming above the country’s rice fields ; providing a valuable free service to Madagascar as biological pest suppressors = Habitat modification has resulted in indigenous bats in Madagascar becoming useful to farmers.
… một số loài dơi bản địa đang tận dụng lợi thế của sự điều chỉnh môi trường sống để săn côn trùng mà tụ thành đàn lớn phía trên các cánh đồng lúa của đất nước ; đang cung cấp một dịch vụ miễn phí có giá trị cho Madagascar như là những kẻ ngăn chặn sâu bọ sinh học có hại = Việc điều chỉnh môi trường sống đã và đang tạo ra kết quả là các loài dơi bản địa ở Madagascar đang trở nên hữu ích cho những người nông dân.
– hunt insects swarming above the country’s rice fields ; providing a valuable free service to Madagascar as biological pest suppressors = becoming useful to farmers
Dựa vào những dữ liệu trên ta kết luận đáp án cho câu hỏi 4 là True
5. The Malagasy mouse-eared bat is more common than other indigenous bat species in Madagascar.
= Loài dơi tai chuột Malagasy là phổ biến hơn các loài dơi bản địa ở Madagascar.
Key words: Malagasy mouse-eared, more common, indigenous bat species
Answer: Not Given
Ở cuối đoạn thứ tư tác giả có nhắc đến từ khoá của câu hỏi “They include the Malagasy mouse-eared bat, Major’s long-fingered bat, the Malagasy white-bellied free-tailed bat and Peters’ wrinkle-lipped bat.“
= “Chúng bao gồm dơi tai chuột Malagasy, dơi ngón dài của Major, dơi không đuôi bụng trắng Malagasy và dơi môi nhăn của Peters.”
In this paragraph the writer only mentions the Malagasy mouse-eared bat as an example, and through the passage we cannot find any information of “is more common than other indigenous bat species in Madagascar”
Trong đoạn này tác giả chỉ nhắc đến loài dơi tai chuột Malagasy như một ví dụ, và trong suốt bài đọc chúng ta cũng không tìm thấy bất cứ thông tin gì về việc “là phổ biến hơn các loài dơi bản địa ở Madagascar”
Dựa vào những dữ liệu trên ta kết luận đáp án cho câu hỏi 5 là Not Given
6. Bats may feed on paddy swarming caterpillars and grass webworms.
= Loài dơi có thể ăn sâu bướm hại lúa thành bầy và sâu tơ cỏ.
Key words: Bats may feed, paddy swarming caterpillars and grass webworms
Answer: True
Ở đoạn thứ năm tác giả có nhắc đến từ khoá của câu hỏi “We found that six species of bat are preying on rice pests, including the paddy swarming caterpillar and grass webworm.“
= “Chúng tôi đã phát hiện ra rằng sáu loài dơi đang săn bắt sâu bọ hại lúa, bao gồm cả sâu bướm hại lúa thành bầy và sâu tơ cỏ.”
… bat are preying on rice pests, including the paddy swarming caterpillar and grass webworm = Bats may feed on paddy swarming caterpillars and grass webworms.
… dơi đang săn bắt sâu bọ hại lúa, bao gồm cả sâu bướm hại lúa thành bầy và sâu tơ cỏ = Loài dơi có thể ăn sâu bướm hại lúa thành bầy và sâu tơ cỏ.
– preying on = feed on
Dựa vào những dữ liệu trên ta kết luận đáp án cho câu hỏi 6 là True
Questions 1 – 6 là dạng câu hỏi True False Not Given trong Ielts Reading. Bạn có thể cần xem hướng dẫn chi tiết cách làm dạng câu hỏi này tại ĐÂY
Questions 7-13
Complete the table below.
Choose ONE WORD ONLY from the passage for each answer.
Write your answers in boxes 7-13 on your answer sheet.
The study carried out by Rocha’s team
Aim
● to investigate the feeding habits of bats in farmland near the Ranomafana National Park
Method
● ultrasonic recording to identify favourite feeding spots
● DNA analysis of bat 7 …………………
Findings
● the bats
– were most active in rice fields located on hills
– ate pests of rice, 8 …………………, sugarcane, nuts and fruit
– prevent the spread of disease by eating 9 ………………… and blackflies
● local attitudes to bats are mixed:
– they provide food rich in 10 …………………
– the buildings where they roost become 11 …………………
– they play an important role in local 12 …………………
Recommendation
● farmers should provide special 13 ………………… to support the bat population
Questions 7 – 13 là dạng câu hỏi Note Completion trong Ielts Reading. Bạn có thể cần xem hướng dẫn chi tiết cách làm dạng câu hỏi này tại ĐÂY
The study carried out by Rocha’s team – Nghiên cứu đã được thực hiện bởi nhóm của Rocha
Method – Phương pháp
7. DNA analysis of bat …………………
= Phân tích DNA của ………………… dơi
Key words: DNA analysis, Rocha’s team, study
Answer: droppings
Ở đoạn thứ bảy tác giả có nhắc đến từ khoá của câu hỏi “Rocha and his team used state-of-the-art ultrasonic recorders to record over a thousand bat ‘feeling buzzes’ (echolocation sequences used by bats to target their prey) at 54 sites, in order to identify the favourite feeding spots of the bats. The next used DNA barcoding techniques to analyse droppings collected from bats at the different sites.“
= “Rocha và nhóm của ông đã sử dụng các máy ghi âm siêu âm hiện đại để ghi lại hơn một nghìn con dơi ‘những tiếng vo vo cảm nhận’ (các chuỗi định vị bằng tiếng vang được các con dơi sử dụng để nhắm tới con mồi của chúng) tại 54 địa điểm, nhằm xác định các điểm kiếm ăn ưa thích của loài dơi này. Các kỹ thuật mã vạch DNA được sử dụng tiếp theo để phân tích phân thu được từ các con dơi tại các địa điểm khác nhau.”
Rocha and his team used … The next used DNA barcoding techniques to analyse … droppings … collected from bats … = DNA analysis of bat ………………… – The study carried out by Rocha’s team – Method
Rocha và nhóm của ông đã sử dụng … Các kỹ thuật mã vạch DNA được sử dụng tiếp theo để phân tích … phân … thu được từ các con dơi … = Phân tích DNA của ………………… dơi – Nghiên cứu đã được thực hiện bởi nhóm của Rocha – Phương pháp
– analyse = analysis
– collected from bats = of bat
– Rocha and his team = Rocha’s team
– used = method
Dựa vào những dữ liệu trên ta kết luận đáp án cho câu hỏi 7 là droppings
Finding = Khám phá
8. ate pests of rice, …………………, sugarcane, nuts and fruit
= ăn sâu bọ của lúa …………………, mía, hạt và trái
Key words: ate pests, rice, sugarcane, nuts and fruit, finding
Answer: coffee
Ở đoạn thứ tám tác giả có nhắc đến từ khoá của câu hỏi “While the findings indicated that rice farming benefits most from the bats, the scientists also found indications that the bats were consuming pests of other crops, including the black twig borer (which infests coffee plants), the sugarcane cicada, the macadamia nut-borer, and the sober tabby (a pest of citrus fruits).“
= “Trong khi các phát hiện đã chỉ ra rằng việc trồng lúa được hưởng lợi nhiều nhất từ dơi, các nhà khoa học cũng đã tìm thấy các dấu hiệu rằng loài dơi đang ăn sâu bệnh của các loại cây trồng khác, bao gồm cả sâu đục cành đen (loài gây hại cho cây cà phê), ve sầu mía, sâu đục hạt macadamia, và bướm đêm nâu đốm sober (một loài gây hại cho trái cây có múi).”
While the findings indicated that rice farming benefits most from the bats, … were consuming pests of other crops, including the black twig borer (which infests … coffee … plants), the sugarcane cicada, the macadamia nut-borer, and the sober tabby (a pest of citrus fruits) = ate pests of rice, …………………, sugarcane, nuts and fruit – Finding
Trong khi các phát hiện đã chỉ ra rằng việc trồng lúa được hưởng lợi nhiều nhất từ dơi, … đang ăn sâu bệnh của các loại cây trồng khác, bao gồm cả sâu đục cành đen (loài gây hại cho cây … cà phê … ), ve sầu mía, sâu đục hạt macadamia, và bướm đêm nâu đốm sober (một loài gây hại cho trái cây có múi) = ăn sâu bọ của lúa …………………, mía, hạt và trái – Phát hiện
– were consuming = ate
Dựa vào những dữ liệu trên ta kết luận đáp án cho câu hỏi 8 là coffee
Finding = Khám phá
9. prevent the spread of disease by eating ………………… and blackflies
= ngăn ngừa sự lan rộng của bệnh tật bằng việc ăn ………………… và loài ruồi đen
Key words: prevent … disease, eating, blackflies, finding
Answer: mosquitoes
Ở đoạn thứ mười tác giả có nhắc đến từ khoá của câu hỏi “… Rocha and his team found evidence that Malagasy bats feed not just on crop pests but also on mosquitoes – carriers of malaria, Rift Valley fever virus and elephantiasis – as well as blackflies, which spread river blindness.“
= “… Rocha và nhóm của ông đã tìm thấy bằng chứng rằng loài dơi Malagasy không chỉ ăn sâu bệnh hại cây trồng mà còn cả loài muỗi – loài chuyên chở mầm bệnh sốt rét, vi rút sốt Thung lũng Rift và bệnh phù chân voi – cũng như loài ruồi đen, loài lan truyền bệnh mù lòa trên sông.”
… found evidence that Malagasy bats feed not just on crop pests but also on … mosquitoes … carriers of malaria, Rift Valley fever virus and elephantiasis – as well as blackflies, which spread river blindness = prevent the spread of disease by eating ………………… and blackflies – Finding
… đã tìm thấy bằng chứng rằng loài dơi Malagasy không chỉ ăn sâu bệnh hại cây trồng mà còn cả … loài muỗi … loài chuyên chở mầm bệnh sốt rét, vi rút sốt Thung lũng Rift và bệnh phù chân voi – cũng như loài ruồi đen, loài lan truyền bệnh mù lòa trên sông = ngăn ngừa sự lan rộng của bệnh tật bằng việc ăn ………………… và loài ruồi đen – Phát hiện
– feed on = prevent the spread
– disease = Rift Valley fever virus and elephantiasis ; river blindness
– found evidence = Finding
Dựa vào những dữ liệu trên ta kết luận đáp án cho câu hỏi 9 là mosquitoes
local attitudes to bats are mixed = Thái độ của địa phương với loài dơi là lẫn lộn
10. they provide food rich in …………………
= chúng cung cấp thức ăn giàu …………………
Key words: provide food rich
Answer: protein
Ở đoạn thứ mười một tác giả có nhắc đến từ khoá của câu hỏi “Rocha points out that the relationship is complicated. When food is scarce, bats become a crucial source of protein for local people.“
= “Rocha chỉ ra rằng mối quan hệ này là rất phức tạp. Khi thức ăn khan hiếm, những con dơi trở thành một nguồn protein thiết yếu cho người dân địa phương.”
… the relationship is complicated. When food is scarce, bats become a crucial source of … protein … for local people = they provide food rich in ………………… – local attitudes to bats are mixed
… mối quan hệ này là rất phức tạp. Khi thức ăn khan hiếm, những con dơi trở thành một nguồn … protein … thiết yếu cho người dân địa phương = chúng cung cấp thức ăn giàu ………………… – Thái độ của địa phương với loài dơi là lẫn lộn
– source of = provide
– the relationship = local attitudes
– complicated = mixed
Dựa vào những dữ liệu trên ta kết luận đáp án cho câu hỏi 10 là protein
local attitudes to bats are mixed = Thái độ của địa phương với loài dơi là lẫn lộn
11. the buildings where they roost become …………………
= những tòa nhà nơi chúng đậu trở nên …………………
Key words: buildings, roost
Answer: unclean
Ở đoạn thứ mười một tác giả có nhắc đến từ khoá của câu hỏi “And as well as roosting in trees, the bats sometimes roost in buildings, but are not welcomed there because they make them unclean.“
= “Và cũng như việc đậu trên cây, dơi đôi khi đậu trong các tòa nhà, nhưng là không được chào đón ở đó vì chúng khiến chúng trở nên bẩn thỉu.”
And as well as roosting in trees, the bats sometimes roost in buildings, but are not welcomed there because they make them … unclean … = the buildings where they roost become ………………… – local attitudes to bats are mixed
Và cũng như việc đậu trên cây, dơi đôi khi đậu trong các tòa nhà, nhưng là không được chào đón ở đó vì chúng khiến chúng trở nên … bẩn thỉu … = những tòa nhà nơi chúng đậu trở nên ………………… – Thái độ của địa phương với loài dơi là lẫn lộn
– roost in buildings = buildings where they roost
– make them = become
Dựa vào những dữ liệu trên ta kết luận đáp án cho câu hỏi 11 là unclean
local attitudes to bats are mixed = Thái độ của địa phương với loài dơi là lẫn lộn
12. they play an important role in local …………………
= chúng đóng một vai trò quan trọng trong ………………… địa phương
Key words: important role, local
Answer: culture
Ở đoạn thứ mười một tác giả có nhắc đến từ khoá của câu hỏi “At the same time, however, they are associated with sacred caves and the ancestors, so they can be viewed as beings between worlds, which makes them very significant in the culture of the people.“
= “Tuy nhiên, đồng thời, chúng liên quan tới các hang động linh thiêng và tổ tiên, vì vậy chúng có thể được xem như những sinh vật giữa các thế giới, điều này khiến chúng rất có ý nghĩa trong văn hóa của người dân.”
… which makes them very significant in the … culture … of the people = they play an important role in local ………………… – local attitudes to bats are mixed
… điều này khiến chúng rất có ý nghĩa trong … văn hóa … của người dân địa phương = chúng đóng một vai trò quan trọng trong ………………… địa phương – Thái độ của địa phương với loài dơi là lẫn lộn
– very significant = important
– makes them = they play
– the people = local
Dựa vào những dữ liệu trên ta kết luận đáp án cho câu hỏi 12 là culture
Recommendation = Khuyến nghị
13. farmers should provide special ………………… to support the bat population
= những người nông dân nên cung cấp ………………… đặc biệt để hỗ trợ cho quần thể dơi
Key words: provide special, support, bat population
Answer: houses
Ở đoạn thứ mười một tác giả có nhắc đến từ khoá của câu hỏi “… at the same time deforestation is reducing the places where they can roost, which could have long-term effects on their numbers. Rocha says, ‘With the right help, we hope that farmers can promote this mutually beneficial relationship by installing bat houses.’“
= “… đồng thời nạn phá rừng đang làm giảm những nơi chúng có thể đậu, điều này có thể có những ảnh hưởng lâu dài đến số lượng của chúng. Rocha nói: ‘Với sự trợ giúp đúng đắn, chúng tôi hy vọng rằng những người nông dân có thể thúc đẩy mối quan hệ cùng có lợi này bằng cách lắp đặt các ngôi nhà cho dơi’.”
… could have long-term effects on their numbers. Rocha says, ‘With the right help, we hope that farmers can promote this mutually beneficial relationship by installing bat … houses … = farmers should provide special ………………… to support the bat population – Recommendation
… có thể có những ảnh hưởng lâu dài đến số lượng của chúng. Rocha nói: ‘Với sự trợ giúp đúng đắn, chúng tôi hy vọng rằng những người nông dân có thể thúc đẩy mối quan hệ cùng có lợi này bằng cách lắp đặt các … các ngôi nhà … cho dơi = những người nông dân nên cung cấp ………………… đặc biệt để hỗ trợ cho quần thể dơi – Khuyến nghị
– bat houses = special houses
– installing = provide
– their numbers = bat population
– With the right help, we hope that farmers can = farmers should
Dựa vào những dữ liệu trên ta kết luận đáp án cho câu hỏi 13 là houses
Questions 7 – 13 là dạng câu hỏi Note Completion trong Ielts Reading. Bạn có thể cần xem hướng dẫn chi tiết cách làm dạng câu hỏi này tại ĐÂY
———————————-
DỊCH TIẾNG VIỆT
Các từ được in đậm được liệt kê trong bảng từ vựng cuối bài.
Bài dịch phục vụ người học tiếng Anh, hiểu cách tác giả sử dụng từng công cụ từ vựng để truyền tải ý muốn nói. Do đó không chỉ là dịch ý đơn thuần để hiểu nghĩa, bài dịch giữ tính chất word by word, hạn chế bỏ sót từ, hay đảo thứ tự của từ trong câu. Việc này giúp bạn đọc hiểu, thấy rõ, và học cách dùng và sắp xếp từ ngữ của người bản ngữ cũng như giữ được văn phong của tác giả.
Dù có cố gắng đến đâu, bài dịch vẫn có thể có sai sót. Rất hoan nghênh sự góp ý của các bạn qua mục comment cuối bài.
Bats to the rescue
Loài dơi để giải cứu
How Madagascar’s bats are helping to save the rainforest
Làm thế nào những con dơi của Madagascar đang giúp gìn giữ rừng nhiệt đới
There are few places in the world where relations between agriculture and conservation are more strained. Madagascar’s forests are being converted to agricultural land at a rate of one percent every year. Much of this destruction is fuelled by the cultivation of the country’s main staple crop: rice. And a key reason for this destruction is that insect pests are destroying vast quantities of what is grown by local subsistence farmers, leading them to clear forest to create new paddy fields. The result is devastating habitat and biodiversity loss on the island, but not all species are suffering. In fact, some of the island’s insectivorous bats are currently thriving and this has important implications for farmers and conservationists alike. |
Có ít nơi trên thế giới mà các mối quan hệ giữa nông nghiệp và bảo tồn lại căng thẳng hơn. Các khu rừng của Madagascar đang được chuyển đổi thành đất nông nghiệp với một tốc độ một phần trăm mỗi năm. Phần nhiều của sự tàn phá này được thúc đẩy bởi việc canh tác cây lương thực chính của đất nước: gạo. Và một lý do chính cho sự tàn phá này là các loại sâu bọ gây hại cho mùa màng đang phá hủy những lượng lớn những gì được trồng bởi những người nông dân canh tác vừa đủ sống tại địa phương, khiến họ phải phá rừng để tạo ra những cánh đồng lúa mới. Kết quả là sự tàn phá môi trường sống và mất đi sự đa dạng sinh học trên hòn đảo này, nhưng không phải tất cả các loài đều bị ảnh hưởng. Trên thực tế, một số loài dơi ăn côn trùng trên đảo là hiện đang phát triển mạnh và điều này có những hiệu ứng tương lai quan trọng đối với cả những người nông dân và các nhà bảo tồn. |
strained (adj) | if a relationship is strained, problems are spoiling it căng thẳng |
fuel (v) | to provide power to sth cung cấp nguồn lực, hỗ trợ |
cultivation (n) | the act of preparing land and growing crops on it, or the act of growing a particular crop sự cày cấy, trồng trọt |
staple (n) | a main product or part of sth phần chính, sản phẩm chính |
crop (n) | a plant such as grain, fruit, or vegetable grown in large amounts cây lương thực |
pest (n) | an insect or small animal that is harmful or damage crops sâu bọ hay thú vật nhỏ gây hại hoặc phá hủy mùa màng |
subsistence (n) | the state of having what you need in order to stay alive, but no more chỉ có đủ để sống mà không có nhiều hơn |
paddy field (n) | a field where rice is grown cánh đồng lúa |
insectivorous (adj) | eating only insects chỉ ăn côn trùng sâu bọ |
thrive (v) | to grow, develop, or be successful phát triển, thành công |
implication (n) | the effect that an action or decision will have on sth else in the future hiệu ứng sẽ có trong tương lai |
alike (adv) | used after referring to two groups of people or things to show that both groups are included bao gồm cả hai nhóm |
Enter University of Cambridge zoologist Ricardo Rocha. He’s passionate about conservation, and bats. More specifically, he’s interested in how bats are responding to human activity and deforestation in particular. Rocha’s new study shows that several species of bats are giving Madagascar’s rice farmers a vital pest control service by feasting on plagues of insects. And this, he believes, can ease the financial pressure on farmers to turn forest into fields. |
Nhà động vật học Ricardo Rocha gia nhập Đại học Cambridge. Anh ấy đam mê bảo tồn, và loài dơi. Cụ thể hơn, anh ấy quan tâm đến cách loài dơi phản ứng với hoạt động của con người và đặc biệt là nạn phá rừng như thế nào. Nghiên cứu mới của Rocha cho thấy rằng một số loài dơi đang cung cấp cho các nông dân trồng lúa ở Madagascar một dịch vụ kiểm soát sâu bọ thiết yếu bằng cách ăn các sâu bọ nguy hại. Và điều này, ông tin rằng, có thể giảm bớt áp lực tài chính cho các nông dân để chuyển đổi rừng thành ruộng. |
zoologist (n) | a person who scientifically studies animals nhà động vật học |
enter (v) | to become a member of a particular organization, or to start working in a particular type of job gia nhập một tổ chức, hoặc bắt đầu làm một công việc |
vital (adj) | extremely important thiết yếu |
feast (v) | to eat a lot of good food and enjoy it very much ăn nhiều |
plagues (n) | a serous disease which kills many people bệnh nguy hiểm |
ease (v) | to make or become less severe, difficult, unpleasant, painful, etc làm giảm nhẹ |
Bats comprise roughly one-fifth of all mammal species in Madagascar and thirty-six recorded bat species are native to the island, making it one of the most important regions for conservation of this animal group anywhere in the world. |
Loài dơi chiếm gần một phần năm tổng số loài động vật có vú ở Madagascar và ba mươi sáu loài dơi được ghi nhận là loài tự nhiên của hòn đảo, khiến nó trở thành một trong những vùng quan trọng nhất cho việc bảo tồn của nhóm động vật này bất cứ đâu trên thế giới. |
comprise (v) | to consist of bao gồm, gồm có |
native (adj) | used to refer to plants and animals that grow naturally in a place loài tự nhiên của địa phương |
Co-leading an international team of scientists, Rocha found that several species of indigenous bats are taking advantage of habitat modification to hunt insects swarming above the country’s rice fields. They include the Malagasy mouse-eared bat, Major’s long-fingered bat, the Malagasy white-bellied free-tailed bat and Peters’ wrinkle-lipped bat. |
Đồng dẫn dắt một nhóm các nhà khoa học quốc tế, Rocha đã phát hiện ra rằng một số loài dơi bản địa đang tận dụng lợi thế của sự điều chỉnh môi trường sống để săn côn trùng mà tụ thành đàn lớn phía trên các cánh đồng lúa của đất nước. Chúng bao gồm dơi tai chuột Malagasy, dơi ngón dài của Major, dơi không đuôi bụng trắng Malagasy và dơi môi nhăn của Peters. |
indigenous (adj) | used to refer to plants or animals that grow or live naturally in a place loài vật tự nhiên của địa phương |
modification (n) | change slightly, esp. to improve it or make it more acceptable or less extreme điều chỉnh cho tốt hơn |
swarm (v) | come together in a large group tụ thành bầy đàn lớn |
‘These winner species are providing a valuable free service to Madagascar as biological pest suppressors,’ says Rocha. ‘We found that six species of bat are preying on rice pests, including the paddy swarming caterpillar and grass webworm. The damage which these insects cause puts the island’s farmers under huge financial pressure and that encourages deforestation.’ |
“Những loài chiến thắng này đang cung cấp một dịch vụ miễn phí có giá trị cho Madagascar như là những kẻ ngăn chặn sâu bọ sinh học có hại,‘ Rocha nói. “Chúng tôi đã phát hiện ra rằng sáu loài dơi đang săn bắt sâu bọ hại lúa, bao gồm cả sâu bướm hại lúa thành bầy và sâu tơ cỏ. Thiệt hại mà những loài côn trùng này gây ra đẩy những nông dân trên đảo vào áp lực tài chính to lớn và điều đó khuyến khích nạn phá rừng.’ |
suppressor (n) | a thing or person that prevents sth bad from happening người ngăn chặn |
prey on sth (phrv) | if an animal preys on another animal, it catches and eats it săn mồi |
The study, now published in the journal Agriculture, Ecosystems and Environment, set out to investigate the feeding activity of insectivorous bats in the farmland bordering the Ranomafana National Park in the southeast of the country. |
Nghiên cứu này, hiện đã được công bố trên tạp chí Nông nghiệp, Hệ sinh thái và Môi trường, đã khởi động điều tra hoạt động kiếm ăn của loài dơi ăn côn trùng ở vùng đất nông nghiệp giáp với Công viên Quốc gia Ranomafana ở phía đông nam của đất nước. |
set out (phrv) | to start an activity with particular aim bắt đầu một hành động có mục đích |
Rocha and his team used state-of-the-art ultrasonic recorders to record over a thousand bat ‘feeling buzzes’ (echolocation sequences used by bats to target their prey) at 54 sites, in order to identify the favourite feeding spots of the bats. The next used DNA barcoding techniques to analyse droppings collected from bats at the different sites. |
Rocha và nhóm của ông đã sử dụng các máy ghi âm siêu âm hiện đại để ghi lại hơn một nghìn con dơi ‘những tiếng vo vo cảm nhận’ (các chuỗi định vị bằng tiếng vang được các con dơi sử dụng để nhắm tới con mồi của chúng) tại 54 địa điểm, nhằm xác định các điểm kiếm ăn ưa thích của loài dơi này. Các kỹ thuật mã vạch DNA được sử dụng tiếp theo để phân tích phân thu được từ các con dơi tại các địa điểm khác nhau. |
state-of-the-art (phr) | very modern and using the most recent ideas and methods rất hiện đại |
ultrasonic (adj) | the sound is too high for people to hear siêu âm |
buzz (n) | a continuous low sound tiếng vo vo |
echolocation (n) | a process in which animals find their way in dark by producing sound waves that echo when they are reflected of an object dò đường/định vị bằng phương pháp dội sóng âm thanh |
droppings (n) | solid waste produce by animals and birds phân động vật hay chim muông |
The recordings revealed that bat activity over rice fields was much higher than it was in continuous forest – seven times higher over rice fields which were on flat ground, and sixteen times higher over fields on the sides of hills – leaving no doubt that the animals are preferentially foraging in these man-made ecosystems. The researchers suggest that the bats favour these fields because lack of water and nutrient run-off make these crops more susceptible to insect pest infestations. DNA analysis showed that all six species of bat had fed on economically important insect pests. While the findings indicated that rice farming benefits most from the bats, the scientists also found indications that the bats were consuming pests of other crops, including the black twig borer (which infests coffee plants), the sugarcane cicada, the macadamia nut-borer, and the sober tabby (a pest of citrus fruits). |
Các bản ghi âm đã tiết lộ rằng hoạt động của dơi trên các ruộng lúa là cao hơn nhiều so với trong rừng liên tục – cao hơn bảy lần trên các ruộng lúa mà ở trên mặt đất phẳng, và cao hơn mười sáu lần trên các cánh đồng ở sườn đồi – làm cho không còn nghi ngờ rằng các loài động vật này đang tìm kiếm thức ăn một cách ưu tiên trong các hệ sinh thái nhân tạo này. Các nhà nghiên cứu gợi ý rằng loài dơi ưa thích những cánh đồng này vì việc thiếu nước và chất dinh dưỡng trôi đi khiến những loại cây trồng này nhạy cảm hơn với việc tràn vào phá hoại của côn trùng. Phân tích DNA đã cho thấy rằng tất cả sáu loài dơi đã và đang ăn côn trùng gây hại kinh tế quan trọng. Trong khi các phát hiện đã chỉ ra rằng việc trồng lúa được hưởng lợi nhiều nhất từ dơi, các nhà khoa học cũng đã tìm thấy các dấu hiệu rằng loài dơi đang ăn sâu bệnh của các loại cây trồng khác, bao gồm cả sâu đục cành đen (loài gây hại cho cây cà phê), ve sầu mía, sâu đục hạt macadamia, và bướm đêm nâu đốm sober (một loài gây hại cho trái cây có múi). |
run-off (v) | (of a liquid) flow over and away from a surface (với chất lỏng) chảy qua một bề mặt |
susceptible (adj) | easily influenced or harmed by sth dễ bị ảnh hưởng hoặc nguy hại bởi thứ gì đó |
infestation (n) | a large number of animals and insects that carry disease, that are present where they are not wanted sự tràn vào phá hoại của loài vật hay côn trùng |
twig (n) | a small, thin branch of a tree or bush cành nhỏ |
borer (n) | an insect that makes holes in plants, wood, etc. loài sâu bọ đục lỗ trên cây, gỗ, vv |
infest (v) | to cause a problem by being present in large number gây nguy hại bằng số lượng lớn |
tabby (adj) | having dark-coloured marks on grey or brown fur có các đốm đậm trên lông xám hoặc nâu |
citrus (n) | trees having jucy flesh and a pulpy rind including lemon, lime, orange, etc. loài cây ra trái có múi như cam, chanh,… |
‘The effectiveness of bats as pest controllers has already been proven in the USA and Catalonia,’ said co-author James Kemp, from the University of Lisbon. ‘But our study is the first to show this happening in Madagascar, where the stakes for both farmers and conservationists are so high.’ |
“Tính hiệu quả của loài dơi như những người kiểm soát sâu hại đã được chứng minh ở Hoa Kỳ và Catalonia,’ đồng tác giả James Kemp, từ Đại học Lisbon đã nói. ‘Nhưng nghiên cứu của chúng tôi là nghiên cứu đầu tiên cho thấy điều này xảy ra ở Madagascar, nơi những phần liên quan của cả những người nông dân và các nhà bảo tồn đều rất cao.’ |
stake (n) | a share or a financial involvement in sth phần chia sẻ hoặc một sự liên quan về tài chính |
Local people may have a further reason to be grateful to their bats. While the animal is often associated with spreading disease, Rocha and his team found evidence that Malagasy bats feed not just on crop pests but also on mosquitoes – carriers of malaria, Rift Valley fever virus and elephantiasis – as well as blackflies, which spread river blindness. |
Người dân địa phương có thể có thêm một lý do nữa để biết ơn những con dơi của họ. Mặc dù loài động vật này thường được liên đới đến việc lan truyền bệnh tật, Rocha và nhóm của ông đã tìm thấy bằng chứng rằng loài dơi Malagasy không chỉ ăn sâu bệnh hại cây trồng mà còn cả loài muỗi – loài chuyên chở mầm bệnh sốt rét, vi rút sốt Thung lũng Rift và bệnh phù chân voi – cũng như loài ruồi đen, loài lan truyền bệnh mù lòa trên sông. |
Rocha points out that the relationship is complicated. When food is scarce, bats become a crucial source of protein for local people. Even the children will hunt them. And as well as roosting in trees, the bats sometimes roost in buildings, but are not welcomed there because they make them unclean. At the same time, however, they are associated with sacred caves and the ancestors, so they can be viewed as beings between worlds, which makes them very significant in the culture of the people. And one potential problem is that while these bats are benefiting from farming, at the same time deforestation is reducing the places where they can roost, which could have long-term effects on their numbers. Rocha says, ‘With the right help, we hope that farmers can promote this mutually beneficial relationship by installing bat houses.’ |
Rocha chỉ ra rằng mối quan hệ này là rất phức tạp. Khi thức ăn khan hiếm, những con dơi trở thành một nguồn protein thiết yếu cho người dân địa phương. Ngay cả những đứa trẻ sẽ săn lùng chúng. Và cũng như việc đậu trên cây, dơi đôi khi đậu trong các tòa nhà, nhưng là không được chào đón ở đó vì chúng khiến chúng trở nên bẩn thỉu. Tuy nhiên, đồng thời, chúng liên quan tới các hang động linh thiêng và tổ tiên, vì vậy chúng có thể được xem như những sinh vật giữa các thế giới, điều này khiến chúng rất có ý nghĩa trong văn hóa của người dân. Và một vấn đề tiềm ẩn là trong khi những con dơi này đang giúp ích cho việc trồng trọt, đồng thời nạn phá rừng đang làm giảm những nơi chúng có thể đậu, điều này có thể có những ảnh hưởng lâu dài đến số lượng của chúng. Rocha nói: “Với sự trợ giúp đúng đắn, chúng tôi hy vọng rằng những người nông dân có thể thúc đẩy mối quan hệ cùng có lợi này bằng cách lắp đặt các ngôi nhà cho dơi”. |
scarce (adj) | not easy to find or get khan hiếm |
crucial (adj) | extremely important or necessary rất quan trọng hoặc thiết yếu |
roost (v) | when birds roost, they go somewhere to rest or sleep đi nghỉ hoặc ngủ (chim muông) |
sacred (adj) | considered to be holy and deserving respect, esp. because of a connection with a god linh thiêng |
being (n) | a person or thing that exists một sinh vật |
significant (adj) | important or noticeable quan trọng và dễ nhận biết |
Rocha and his colleagues believe that maximising bat populations can help to boost crop yields and promote sustainable livelihoods. The team is now calling for further research to quantify this contribution. ‘I’m very optimistic,’ says Rocha. ‘If we give nature a hand, we can speed up the process of regeneration.’ |
Rocha và các đồng nghiệp của ông tin rằng việc tối đa hóa các quần thể dơi có thể giúp tăng các sản lượng cây trồng và thúc đẩy sinh kế bền vững. Nhóm hiện đang kêu gọi nghiên cứu thêm nữa để định lượng sự đóng góp này. “Tôi rất lạc quan,’ Rocha nói. ‘Nếu chúng ta giúp thiên nhiên một tay, chúng ta có thể đẩy nhanh quá trình tái sinh.’ |
yield (n) | an amount of food or profit, that is produced or supplied sản lượng |
livelihood (n) | the way you earn the money you need to pay for food, a place to live, clothing, etc. sinh kế, kế sinh nhai |
quantify (v) | to measure or judge the size or amount of sth định lượng, đo lường |
regeneration (n) | the act of improving a place or system sự cải tạo, sự tái sinh một vùng đất hay một hệ thống |
LƯU Ý: một bài như này tiêu tốn rất nhiều thời gian và công sức làm việc của người rất tâm huyết chứ không thể thuê hay mua được.
Ielts Ngân Hoa đã để chế độ không copy, nghĩa là KHÔNG ĐỒNG Ý cho việc COPY dưới bất cứ hình thức nào. Do đó, mọi hình thức COPY đều là TRÁI PHÉP, PHẠM PHÁP.
Bats to the rescue
Loài dơi để giải cứu
How Madagascar’s bats are helping to save the rainforest
Làm thế nào những con dơi của Madagascar đang giúp gìn giữ rừng nhiệt đới
There are few places in the world where relations between agriculture and conservation are more strained. Madagascar’s forests are being converted to agricultural land at a rate of one percent every year. Much of this destruction is fuelled by the cultivation of the country’s main staple crop: rice. And a key reason for this destruction is that insect pests are destroying vast quantities of what is grown by local subsistence farmers, leading them to clear forest to create new paddy fields. The result is devastating habitat and biodiversity loss on the island, but not all species are suffering. In fact, some of the island’s insectivorous bats are currently thriving and this has important implications for farmers and conservationists alike. |
Có ít nơi trên thế giới mà các mối quan hệ giữa nông nghiệp và bảo tồn lại căng thẳng hơn. Các khu rừng của Madagascar đang được chuyển đổi thành đất nông nghiệp với một tốc độ một phần trăm mỗi năm. Phần nhiều của sự tàn phá này được thúc đẩy bởi việc canh tác cây lương thực chính của đất nước: gạo. Và một lý do chính cho sự tàn phá này là các loại sâu bọ gây hại cho mùa màng đang phá hủy những lượng lớn những gì được trồng bởi những người nông dân canh tác vừa đủ sống tại địa phương, khiến họ phải phá rừng để tạo ra những cánh đồng lúa mới. Kết quả là sự tàn phá môi trường sống và mất đi sự đa dạng sinh học trên hòn đảo này, nhưng không phải tất cả các loài đều bị ảnh hưởng. Trên thực tế, một số loài dơi ăn côn trùng trên đảo là hiện đang phát triển mạnh và điều này có những hiệu ứng tương lai quan trọng đối với cả những người nông dân và các nhà bảo tồn. |
Enter University of Cambridge zoologist Ricardo Rocha. He’s passionate about conservation, and bats. More specifically, he’s interested in how bats are responding to human activity and deforestation in particular. Rocha’s new study shows that several species of bats are giving Madagascar’s rice farmers a vital pest control service by feasting on plagues of insects. And this, he believes, can ease the financial pressure on farmers to turn forest into fields. |
Nhà động vật học Ricardo Rocha gia nhập Đại học Cambridge. Anh ấy đam mê bảo tồn, và loài dơi. Cụ thể hơn, anh ấy quan tâm đến cách loài dơi phản ứng với hoạt động của con người và đặc biệt là nạn phá rừng như thế nào. Nghiên cứu mới của Rocha cho thấy rằng một số loài dơi đang cung cấp cho các nông dân trồng lúa ở Madagascar một dịch vụ kiểm soát sâu bọ thiết yếu bằng cách ăn các sâu bọ nguy hại. Và điều này, ông tin rằng, có thể giảm bớt áp lực tài chính cho các nông dân để chuyển đổi rừng thành ruộng. |
Bats comprise roughly one-fifth of all mammal species in Madagascar and thirty-six recorded bat species are native to the island, making it one of the most important regions for conservation of this animal group anywhere in the world. |
Loài dơi chiếm gần một phần năm tổng số loài động vật có vú ở Madagascar và ba mươi sáu loài dơi được ghi nhận là loài tự nhiên của hòn đảo, khiến nó trở thành một trong những vùng quan trọng nhất cho việc bảo tồn của nhóm động vật này bất cứ đâu trên thế giới. |
Co-leading an international team of scientists, Rocha found that several species of indigenous bats are taking advantage of habitat modification to hunt insects swarming above the country’s rice fields. They include the Malagasy mouse-eared bat, Major’s long-fingered bat, the Malagasy white-bellied free-tailed bat and Peters’ wrinkle-lipped bat. |
Đồng dẫn dắt một nhóm các nhà khoa học quốc tế, Rocha đã phát hiện ra rằng một số loài dơi bản địa đang tận dụng lợi thế của sự điều chỉnh môi trường sống để săn côn trùng mà tụ thành đàn lớn phía trên các cánh đồng lúa của đất nước. Chúng bao gồm dơi tai chuột Malagasy, dơi ngón dài của Major, dơi không đuôi bụng trắng Malagasy và dơi môi nhăn của Peters. |
‘These winner species are providing a valuable free service to Madagascar as biological pest suppressors,’ says Rocha. ‘We found that six species of bat are preying on rice pests, including the paddy swarming caterpillar and grass webworm. The damage which these insects cause puts the island’s farmers under huge financial pressure and that encourages deforestation.’ |
“Những loài chiến thắng này đang cung cấp một dịch vụ miễn phí có giá trị cho Madagascar như là những kẻ ngăn chặn sâu bọ sinh học có hại.‘ Rocha nói. “Chúng tôi đã phát hiện ra rằng sáu loài dơi đang săn bắt sâu bọ hại lúa, bao gồm cả sâu bướm hại lúa thành bầy và sâu tơ cỏ. Thiệt hại mà những loài côn trùng này gây ra đẩy những nông dân trên đảo vào áp lực tài chính to lớn và điều đó khuyến khích nạn phá rừng.’ |
The study, now published in the journal Agriculture, Ecosystems and Environment, set out to investigate the feeding activity of insectivorous bats in the farmland bordering the Ranomafana National Park in the southeast of the country. |
Nghiên cứu này, hiện đã được công bố trên tạp chí Nông nghiệp, Hệ sinh thái và Môi trường, đã khởi động điều tra hoạt động kiếm ăn của loài dơi ăn côn trùng ở vùng đất nông nghiệp giáp với Công viên Quốc gia Ranomafana ở phía đông nam của đất nước. |
Rocha and his team used state-of-the-art ultrasonic recorders to record over a thousand bat ‘feeling buzzes’ (echolocation sequences used by bats to target their prey) at 54 sites, in order to identify the favourite feeding spots of the bats. The next used DNA barcoding techniques to analyse droppings collected from bats at the different sites. |
Rocha và nhóm của ông đã sử dụng các máy ghi âm siêu âm hiện đại để ghi lại hơn một nghìn con dơi ‘những tiếng vo vo cảm nhận’ (các chuỗi định vị bằng tiếng vang được các con dơi sử dụng để nhắm tới con mồi của chúng) tại 54 địa điểm, nhằm xác định các điểm kiếm ăn ưa thích của loài dơi này. Các kỹ thuật mã vạch DNA được sử dụng tiếp theo để phân tích phân thu được từ các con dơi tại các địa điểm khác nhau. |
The recordings revealed that bat activity over rice fields was much higher than it was in continuous forest – seven times higher over rice fields which were on flat ground, and sixteen times higher over fields on the sides of hills – leaving no doubt that the animals are preferentially foraging in these man-made ecosystems. The researchers suggest that the bats favour these fields because lack of water and nutrient run-off make these crops more susceptible to insect pest infestations. DNA analysis showed that all six species of bat had fed on economically important insect pests. While the findings indicated that rice farming benefits most from the bats, the scientists also found indications that the bats were consuming pests of other crops, including the black twig borer (which infests coffee plants), the sugarcane cicada, the macadamia nut-borer, and the sober tabby (a pest of citrus fruits). |
Các bản ghi âm đã tiết lộ rằng hoạt động của dơi trên các ruộng lúa là cao hơn nhiều so với trong rừng liên tục – cao hơn bảy lần trên các ruộng lúa mà ở trên mặt đất phẳng, và cao hơn mười sáu lần trên các cánh đồng ở sườn đồi – làm cho không còn nghi ngờ rằng các loài động vật này đang tìm kiếm thức ăn một cách ưu tiên trong các hệ sinh thái nhân tạo này. Các nhà nghiên cứu gợi ý rằng loài dơi ưa thích những cánh đồng này vì việc thiếu nước và chất dinh dưỡng trôi đi khiến những loại cây trồng này nhạy cảm hơn với việc tràn vào phá hoại của côn trùng. Phân tích DNA đã cho thấy rằng tất cả sáu loài dơi đã và đang ăn côn trùng gây hại kinh tế quan trọng. Trong khi các phát hiện đã chỉ ra rằng việc trồng lúa được hưởng lợi nhiều nhất từ dơi, các nhà khoa học cũng đã tìm thấy các dấu hiệu rằng loài dơi đang ăn sâu bệnh của các loại cây trồng khác, bao gồm cả sâu đục cành đen (loài gây hại cho cây cà phê), ve sầu mía, sâu đục hạt macadamia, và bướm đêm nâu đốm sober (một loài gây hại cho trái cây có múi). |
‘The effectiveness of bats as pest controllers has already been proven in the USA and Catalonia,’ said co-author James Kemp, from the University of Lisbon. ‘But our study is the first to show this happening in Madagascar, where the stakes for both farmers and conservationists are so high.’ |
“Tính hiệu quả của loài dơi như những người kiểm soát sâu hại đã được chứng minh ở Hoa Kỳ và Catalonia,’ đồng tác giả James Kemp, từ Đại học Lisbon đã nói. ‘Nhưng nghiên cứu của chúng tôi là nghiên cứu đầu tiên cho thấy điều này xảy ra ở Madagascar, nơi những phần liên quan của cả những người nông dân và các nhà bảo tồn đều rất cao.’ |
Local people may have a further reason to be grateful to their bats. While the animal is often associated with spreading disease, Rocha and his team found evidence that Malagasy bats feed not just on crop pests but also on mosquitoes – carriers of malaria, Rift Valley fever virus and elephantiasis – as well as blackflies, which spread river blindness. |
Người dân địa phương có thể có thêm một lý do nữa để biết ơn những con dơi của họ. Mặc dù loài động vật này thường được liên đới đến việc lan truyền bệnh tật, Rocha và nhóm của ông đã tìm thấy bằng chứng rằng loài dơi Malagasy không chỉ ăn sâu bệnh hại cây trồng mà còn cả loài muỗi – loài chuyên chở mầm bệnh sốt rét, vi rút sốt Thung lũng Rift và bệnh phù chân voi – cũng như loài ruồi đen, loài lan truyền bệnh mù lòa trên sông. |
Rocha points out that the relationship is complicated. When food is scarce, bats become a crucial source of protein for local people. Even the children will hunt them. And as well as roosting in trees, the bats sometimes roost in buildings, but are not welcomed there because they make them unclean. At the same time, however, they are associated with sacred caves and the ancestors, so they can be viewed as beings between worlds, which makes them very significant in the culture of the people. And one potential problem is that while these bats are benefiting from farming, at the same time deforestation is reducing the places where they can roost, which could have long-term effects on their numbers. Rocha says, ‘With the right help, we hope that farmers can promote this mutually beneficial relationship by installing bat houses.’ |
Rocha chỉ ra rằng mối quan hệ này là rất phức tạp. Khi thức ăn khan hiếm, những con dơi trở thành một nguồn protein thiết yếu cho người dân địa phương. Ngay cả những đứa trẻ sẽ săn lùng chúng. Và cũng như việc đậu trên cây, dơi đôi khi đậu trong các tòa nhà, nhưng là không được chào đón ở đó vì chúng khiến chúng trở nên bẩn thỉu. Tuy nhiên, đồng thời, chúng liên quan tới các hang động linh thiêng và tổ tiên, vì vậy chúng có thể được xem như những sinh vật giữa các thế giới, điều này khiến chúng rất có ý nghĩa trong văn hóa của người dân. Và một vấn đề tiềm ẩn là trong khi những con dơi này đang giúp ích cho việc trồng trọt, đồng thời nạn phá rừng đang làm giảm những nơi chúng có thể đậu, điều này có thể có những ảnh hưởng lâu dài đến số lượng của chúng. Rocha nói: “Với sự trợ giúp đúng đắn, chúng tôi hy vọng rằng những người nông dân có thể thúc đẩy mối quan hệ cùng có lợi này bằng cách lắp đặt các ngôi nhà cho dơi”. |
Rocha and his colleagues believe that maximising bat populations can help to boost crop yields and promote sustainable livelihoods. The team is now calling for further research to quantify this contribution. ‘I’m very optimistic,’ says Rocha. ‘If we give nature a hand, we can speed up the process of regeneration.’ |
Rocha và các đồng nghiệp của ông tin rằng việc tối đa hóa các quần thể dơi có thể giúp tăng các sản lượng cây trồng và thúc đẩy sinh kế bền vững. Nhóm hiện đang kêu gọi nghiên cứu thêm nữa để định lượng sự đóng góp này. “Tôi rất lạc quan,’ Rocha nói. ‘Nếu chúng ta giúp thiên nhiên một tay, chúng ta có thể đẩy nhanh quá trình tái sinh.’ |
LƯU Ý: một bài như này tiêu tốn rất nhiều thời gian và công sức làm việc của người rất tâm huyết chứ không thể thuê hay mua được.
Ielts Ngân Hoa đã để chế độ không copy, nghĩa là KHÔNG ĐỒNG Ý cho việc COPY dưới bất cứ hình thức nào. Do đó, mọi hình thức COPY đều là TRÁI PHÉP, PHẠM PHÁP.
Trên đây là đáp án có giải thích chi tiết, bài dịch tiếng Việt cùng danh sách từ vựng đáng học của Cambridge 17, Reading, Test 4, Passage 1 – Bats to rescure
Xem các bài làm đầy đủ do Ielts-Ngân Hoa làm Tại Đây.
Dù có cố gắng đến đâu, bài dịch vẫn có thể có sai sót. Rất hoan nghênh sự góp ý của các bạn qua mục comment cuối bài.
Answer with explanation, highlighted vocabularies of Cambridge 17, Reading, Test 4, Passage 1 – Bats to rescure
P/s: Ngoài những bài giảng online cho những người tự học tiếng Anh, Ielts, nếu muốn học kỹ và chất lượng hơn với các lớp học ít người, học phí thấp các bạn có thể tham gia các lớp luyện thi Ielts offline và online ở khu vực Nguyễn Trãi, Ngã Tư Sở, Trường Chinh – Thanh Xuân – Hà Nội, Tây Sơn, Trung Tự, Kim Liên, Giải Phóng, Đường Láng do chính Ms. Ngân Hoa giảng dạy nhé.
CÁC KHÓA HỌC OFFLINE CỦA Ms. NGÂN HOA
Hướng dẫn các kỹ năng Ielts:
Tag:
Giáo viên dạy Ielts online / offline chất lượng Thanh Xuân , Hà Nội
Giáo viên dạy Ielts online / offline chất lượng Nguyễn Trãi , Hà Nội
Giáo viên dạy Ielts online / offline chất lượng Ngã Tư Sở , Hà Nội
Giáo viên dạy Ielts online / offline chất lượng Trường Chinh , Hà Nội
Giáo viên dạy Ielts online / offline chất lượng Hà Đông , Hà Nội
Giáo viên dạy Ielts online / offline chất lượng Cầu Giấy , Hà Nội
Giáo viên dạy Ielts online / offline chất lượng Đường Láng , Hà Nội
Giáo viên dạy Ielts online / offline chất lượng Tây Sơn , Hà Nội
Giáo viên dạy Ielts online / offline chất lượng Đống Đa , Hà Nội
Giáo viên dạy Ielts online / offline chất lượng Hai Bà Trưng , Hà Nội
Giáo viên dạy Ielts online / offline chất lượng Hoàng Mai , Hà Nội