Cambridge Ielts 17 – Reading – Test 4 – Passage 3
Timur Gareyev – blindfold chess champion
A
Next month, a chess player named Timur Gareyev will take on nearly 50 opponents at once. But that is not the hard part. While his challengers will play the games as normal, Gareyev himself will be blindfolded. Even by world record standards, it sets a high bar for human performance. The 28-year-old already stands out in the rarefied world of blindfold chess. He has a fondness for bright clothes and unusual hairstyles, and he gets his kicks from the adventure sport of BASE jumping. He has already proved himself a strong chess player, too. In a 10-hour chess marathon in 2013, Gareyev played 33 games in his head simultaneously. He won 29 and lost none. The skill has become his brand: he calls himself the Blindfold King.
B
But Gareyev’s prowess has drawn interest from beyond the chess-playing community. In the hope of understanding how he and others like him can perform such mental feats, researchers at the University of California in Los Angeles (UCLA) called him in for tests. They now have their first results. ‘The ability to play a game of chess with your eyes closed is not a far reach for most accomplished player,’ said Jesse Rissman, who runs a memory lab at UCLA. ‘But the thing that’s so remarkable about Timur and a few other individuals is the number of games they can keep active at once. To me it is simply astonishing.’
C
Gareyev learned to play chess in his native Uzbekistan when he was six years old. Tutored by his grandfather, he entered his first tournament aged eight and soon became obsessed with competitions. At 16, he was crowned Asia’s youngest ever chess grandmaster. He moved to the US soon after, and as a student helped his university win its first national chess championship. In 2013, Gareyev was ranked the third best chess player in the US.
D
To the uninitiated, blindfold chess seems to call for superhuman skill. But displays of the feat go back centuries. The first recorded game in Europe was played in 13th-century Florence. In 1947, the Argentinian grandmaster Miguel Najdorf played 45 simultaneous games in his mind, winning 39 in the 24-hour session.
E
Accomplished players can develop the skill of playing blind even without realising it. The nature of the game is to run through possible moves in the mind to see how they play out. From this, regular players develop a memory for the patterns the pieces make, the defences and attacks. ‘You recreate it in your mind,’ said Gareyev. ‘A lot of players are capable of doing what I’m doing.’ The real mental challenge comes from playing multiple games at once in the head. Not only must the positions of each piece on every board be memorised, they must be recalled faithfully when needed, updated with each player’s moves, and then reliably stored again, so the brain can move on to the next board. First moves can be tough to remember because they are fairly uninteresting. But the ends of games are taxing too, as exhaustion sets in. When Gareyev is tired, his recall can get patchy. He sometimes makes moves based on only a fragmented memory of the pieces’ positions.
F
The scientists first had Gareyev perform some standard memory tests. These assessed his ability to hold numbers, pictures and words in mind. One classic test measures how many numbers a person can repeat, both forwards and backwards, soon after hearing them. Most people manage about seven. ‘He was not exceptional on any of these standard tests,’ said Rissman. ‘We didn’t find anything other than playing chess that he seems to be supremely gifted at.’ But next came the brain scans. With Gareyev lying down in the machine, Rissman looked at how well connected the various regions of the chess player’s brain were. Though the results are tentative and as yet unpublished, the scans found much greater than average communication between parts of Gareyev’s brain that make up what is called the frontoparietal control network. Of 63 people scanned alongside the chess player, only one or two scored more highly on the measure. ‘You use this network in almost any complex task. It helps you to allocate attention, keep rules in mind, and work out whether you should be responding or not,’ said Rissman.
G
It was not the only hint of something special in Gareyev’s brain. The scans also suggest that Gareyev’s visual network is more highly connected to other brain parts than usual. Initial results suggest that the areas of his brain that process visual images – such as chess boards – may have stronger links to other brain regions, and so be more powerful than normal. While the analyses are not finalised yet, they may hold the first clues to Gareyev’s extraordinary ability.
H
For the world record attempt, Gareyev hopes to play 47 blindfold games at once in about 16 hours. He will need to win 80% to claim the title. ‘I don’t worry too much about the winning percentage, that’s never been an issue for me,’ he said. ‘The most important part of blindfold chess for me is that I have found the one thing that I can fully dedicate myself to. I miss having an obsession.’
Source: Cambridge Ielts Practice Test 17
Questions 27-32
Reading Passage 3 has eight paragraphs, A-H.
Which paragraph contains the following information?
Write the correct letter, A-H, in boxes 27-32 on your answer sheet.
NB You may use any letter more than once.
27. a reference to earlier examples of blindfold chess
28. an outline of what blindfold chess involves
29. a claim that Gareyev’s skill is limited to chess
30. why Gareyev’s skill is of interest to scientists
31. an outline of Gareyev’s priorities
32. a reason why the last part of a game may be difficult
Questions 27 – 32 là dạng câu hỏi Matching Information trong Ielts Reading. Bạn có thể cần xem hướng dẫn chi tiết cách làm dạng câu hỏi này tại ĐÂY
27. a reference to earlier examples of blindfold chess
= một sự nhắc đến những ví dụ sớm hơn của cờ bịt mắt
Key words: earlier examples, blindfold chess
Answer: D
Ở section D tác giả có nhắc đến từ khoá của câu hỏi “To the uninitiated, blindfold chess seems to call for superhuman skill. But displays of the feat go back centuries. The first recorded game in Europe was played in 13th-century Florence. In 1947, the Argentinian grandmaster Miguel Najdorf played 45 simultaneous games in his mind, winning 39 in the 24-hour session.“
= “Đối với những người không hiểu biết về lĩnh vực, cờ bịt mắt dường như đòi hỏi kỹ năng siêu phàm. Nhưng những màn trình diễn của kỹ thuật tài ba này đã có từ nhiều thế kỷ trước. Ván đấu được ghi lại đầu tiên ở châu Âu đã được chơi ở Florence thế kỷ 13. Vào năm 1947, đại kiện tướng người Argentina Miguel Najdorf đã chơi 45 ván đồng thời trong đầu anh ấy, thắng 39 trong phiên 24 giờ.”
… blindfold chess … . But displays of the feat go back centuries. The first recorded game in Europe was played in 13th-century Florence. In 1947, the Argentinian grandmaster Miguel Najdorf played 45 simultaneous games in his mind, … = a reference to earlier examples of blindfold chess
… cờ bịt mắt … . Nhưng những màn trình diễn của kỹ thuật tài ba này đã có từ nhiều thế kỷ trước. Ván đấu được ghi lại đầu tiên ở châu Âu đã được chơi ở Florence thế kỷ 13. Vào năm 1947, đại kiện tướng người Argentina Miguel Najdorf đã chơi 45 ván đồng thời trong đầu anh ấy, … = một sự nhắc đến những ví dụ sớm hơn của cờ bịt mắt
– displays of the feat go back centuries; 13th-century; 1947 = earlier
-The first recorded game in Europe was played; the Argentinian grandmaster Miguel Najdorf played 45 simultaneous games in his mind = examples
– played 45 … games in his mind = blindfold chess
Dựa vào những dữ liệu trên ta kết luận đáp án cho câu hỏi 27 là D
28. an outline of what blindfold chess involves
= một phác thảo của thứ mà cờ bịt mắt liên quan tới
Key words: outline, what, involves
Answer: E
Ở section E tác giả có nhắc đến từ khoá của câu hỏi “The nature of the game is to run through possible moves in the mind to see how they play out. From this, regular players develop a memory for the patterns the pieces make, the defences and attacks. ‘You recreate it in your mind,’ said Gareyev. ‘A lot of players are capable of doing what I’m doing.’ The real mental challenge comes from playing multiple games at once in the head. Not only must the positions of each piece on every board be memorised, they must be recalled faithfully when needed, updated with each player’s moves, and then reliably stored again, so the brain can move on to the next board. First moves can be tough to remember because they are fairly uninteresting. But the ends of games are taxing too, as exhaustion sets in.“
= “Bản chất của trò chơi là lướt qua các nước đi có thể xảy ra trong tâm trí để xem chúng diễn ra như thế nào. Từ đó, những người chơi thông thường phát triển một trí nhớ về các hình mẫu mà các quân cờ tạo ra, những ngón phòng thủ và tấn công. “Bạn tái tạo nó trong tâm trí của bạn,” Garyev đã nói. ‘Rất nhiều người chơi có khả năng làm những gì tôi đang làm.’ Thách thức trí tuệ thực sự đến từ việc chơi nhiều ván đấu cùng một lúc trong đầu. Không chỉ phải ghi nhớ những vị trí của từng quân cờ trên mỗi bàn cờ, chúng còn phải được nhớ lại một cách trung thực khi cần, được cập nhật theo nước đi của mỗi người chơi, và sau đó được lưu trữ lại một cách đáng tin cậy, từ đó bộ não có thể chuyển sang bàn tiếp theo. Những nước đi đầu tiên có thể khó nhớ vì chúng là khá tẻ nhạt. Nhưng những đoạn kết thúc của các ván đấu cũng đòi hỏi nhiều nỗ lực, vì sự kiệt sức bắt đầu và gây khó khăn.“
The nature of the game is to run through possible moves in the mind to see how they play out. … players develop a memory for the patterns the pieces make, the defences and attacks. ‘You recreate it in your mind,’ … The real mental challenge comes from playing multiple games at once in the head. Not only must the positions of each piece on every board be memorised, they must be recalled faithfully when needed, updated with each player’s moves, and then reliably stored again, so the brain can move on to the next board. First moves can be tough to remember because they are fairly uninteresting. But the ends of games are taxing too, as exhaustion sets in. = an outline of what blindfold chess involves
Bản chất của trò chơi là lướt qua các nước đi có thể xảy ra trong tâm trí để xem chúng diễn ra như thế nào. … những người chơi thông thường phát triển một trí nhớ về các hình mẫu mà các quân cờ tạo ra, những ngón phòng thủ và tấn công. “Bạn tái tạo nó trong tâm trí của bạn, … Thách thức trí tuệ thực sự đến từ việc chơi nhiều ván đấu cùng một lúc trong đầu. Không chỉ phải ghi nhớ những vị trí của từng quân cờ trên mỗi bàn cờ, chúng còn phải được nhớ lại một cách trung thực khi cần, được cập nhật theo nước đi của mỗi người chơi, và sau đó được lưu trữ lại một cách đáng tin cậy, từ đó bộ não có thể chuyển sang bàn tiếp theo. Những nước đi đầu tiên có thể khó nhớ vì chúng là khá tẻ nhạt. Nhưng những đoạn kết thúc của các ván đấu cũng đòi hỏi nhiều nỗ lực, vì sự kiệt sức bắt đầu và gây khó khăn. = một phác thảo của thứ mà cờ bịt mắt liên quan tới
– run through possible moves in the mind to see how they play out; develop a memory for the patterns the pieces make; playing multiple games at once in the head; must the positions of each piece on every board be memorised, they must be recalled faithfully when needed, updated with each player’s moves, and then reliably stored again, so the brain can move on to the next board; exhaustion sets in = outline of what
– The nature of; From this, regular players develop; recreate it; mental challenge comes from; must; updated; stored; = involves
* outline (n): a description of the main facts about sth – một mô tả về những điểm chính của thứ gì
Dựa vào những dữ liệu trên ta kết luận đáp án cho câu hỏi 28 là E
29. a claim that Gareyev’s skill is limited to chess
= một tuyên bố xác nhận rằng kỹ năng của Gareyev là bị giới hạn với cờ
Key words: Gareyev’s skill, limited to chess
Answer: F
Ở section F tác giả có nhắc đến từ khoá của câu hỏi “One classic test measures how many numbers a person can repeat, both forwards and backwards, soon after hearing them. Most people manage about seven. ‘He was not exceptional on any of these standard tests,’ said Rissman. ‘We didn’t find anything other than playing chess that he seems to be supremely gifted at.’“
= “Một bài kiểm tra cổ điển đo lường bao nhiêu con số một người có thể lặp lại, cả tiến và lùi, ngay sau khi nghe chúng. Hầu hết mọi người quản lý khoảng bảy. ‘Anh ấy không xuất sắc với bất kỳ trong các bài kiểm tra tiêu chuẩn này,’ Rissman đã nói. “Chúng tôi đã không tìm thấy bất cứ thứ gì khác hơn việc chơi cờ mà anh ấy dường như là có tài năng siêu phàm.'”
‘We didn’t find anything other than playing chess that he seems to be supremely gifted at.’ = a claim that Gareyev’s skill is limited to chess
“Chúng tôi đã không tìm thấy bất cứ thứ gì khác hơn việc chơi cờ mà anh ấy dường như là có tài năng siêu phàm.’ = một tuyên bố xác nhận rằng kỹ năng của Gareyev là bị giới hạn với cờ
– He was not exceptional on any of these standard tests,’ ; ‘We didn’t find anything other than playing chess that he seems to be supremely gifted at.’ = a claim
– He was not exceptional; We didn’t find anything other than playing chess that he seems to be supremely gifted at = Gareyev’s skill is limited to chess
* claim (n): a statement that sth is true or is a fact, although other people might not believe it – một tuyên bố xác nhận thứ gì là đúng, mặc dù người khác có thể không tin
Dựa vào những dữ liệu trên ta kết luận đáp án cho câu hỏi 29 là F
30. why Gareyev’s skill is of interest to scientists
= vì sao kỹ năng của Gareyev được quan tâm bởi các nhà khoa học
Key words: Gareyev’s skill, interest to scientists
Answer: B
Ở section B tác giả có nhắc đến từ khoá của câu hỏi “But Gareyev’s prowess has drawn interest from beyond the chess-playing community. In the hope of understanding how he and others like him can perform such mental feats, researchers at the University of California in Los Angeles (UCLA) called him in for tests. They now have their first results. ‘The ability to play a game of chess with your eyes closed is not a far reach for most accomplished player,’ said Jesse Rissman, who runs a memory lab at UCLA. ‘But the thing that’s so remarkable about Timur and a few other individuals is the number of games they can keep active at once. To me it is simply astonishing.’“
= “Nhưng năng lực của Gareyev đã thu hút sự quan tâm từ cả ngoài cộng đồng chơi cờ. Với hy vọng hiểu được làm thế nào anh ấy và những người khác như anh ấy có thể thực hiện những kỹ thuật trí tuệ tài ba như vậy, các nhà nghiên cứu tại Đại học California ở Los Angeles (UCLA) đã gọi anh ấy đến để làm các kiểm tra. Giờ họ đã có những kết quả đầu tiên. ‘Khả năng chơi một ván cờ với cặp mắt của bạn nhắm lại không phải là điều xa vời đối với hầu hết những kỳ thủ có khả năng để thành công,‘ Jesse Rissman đã nói, người vận hành một phòng thí nghiệm trí nhớ tại UCLA. ‘Nhưng điều rất đáng chú ý về Timur và một số cá nhân khác là số lượng của các ván đấu mà họ có thể giữ hoạt động liên quan cùng một lúc. Đối với tôi nó chỉ đơn giản là kinh ngạc.'”
Gareyev’s prowess has drawn interest from beyond the chess-playing community. … researchers … called him in for tests. … But the thing that’s so remarkable about Timur and a few other individuals is the number of games they can keep active at once. To me it is simply astonishing. = why Gareyev’s skill is of interest to scientists
… năng lực của Gareyev đã thu hút sự quan tâm từ cả ngoài cộng đồng chơi cờ. … các nhà nghiên cứu … đã gọi anh ấy đến để làm các kiểm tra. … Nhưng điều rất đáng chú ý về Timur và một số cá nhân khác là số lượng của các ván đấu mà họ có thể giữ hoạt động liên quan cùng một lúc. Đối với tôi nó chỉ đơn giản là kinh ngạc. = vì sao kỹ năng của Gareyev được quan tâm bởi các nhà khoa học
– researchers = scientists
– the thing that’s so remarkable about Timur and a few other individuals is the number of games they can keep active at once. To me it is simply astonishing = why Gareyev’s skill is of interest
Dựa vào những dữ liệu trên ta kết luận đáp án cho câu hỏi 30 là B
31. an outline of Gareyev’s priorities
= một phác thảo về những ưu tiên của Gareyev
Key words: outline, Gareyev’s priorities
Answer: H
Ở section H tác giả có nhắc đến từ khoá của câu hỏi “‘I don’t worry too much about the winning percentage, that’s never been an issue for me,’ he said. ‘The most important part of blindfold chess for me is that I have found the one thing that I can fully dedicate myself to. I miss having an obsession.’“
= “‘Tôi không lo lắng quá nhiều về tỷ lệ chiến thắng, đó chưa bao giờ là vấn đề đối với tôi,’ anh đã nói. ‘Phần quan trọng nhất của cờ bịt mắt đối với tôi là tôi đã tìm thấy một thứ mà tôi có thể hoàn toàn cống hiến hết mình vào. Tôi nhớ có một nỗi ám ảnh.‘”
The most important part of blindfold chess for me is that I have found the one thing that I can fully dedicate myself to. I miss having an obsession. = an outline of Gareyev’s priorities
Phần quan trọng nhất của cờ bịt mắt đối với tôi là tôi đã tìm thấy một thứ mà tôi có thể hoàn toàn cống hiến hết mình vào. Tôi nhớ có một nỗi ám ảnh. = một phác thảo về những ưu tiên của Gareyev
– The most important part … for me … I can fully dedicate myself to = priorities
– I don’t worry … I miss having an obsession. = outline
Dựa vào những dữ liệu trên ta kết luận đáp án cho câu hỏi 31 là H
32. a reason why the last part of a game may be difficult
= một lý do tại sao phần cuối của một ván đấu có thể là khó khăn
Key words: reason, last part of a game, last part of a game, be difficult
Answer: E
Ở section E tác giả có nhắc đến từ khoá của câu hỏi “First moves can be tough to remember because they are fairly uninteresting. But the ends of games are taxing too, as exhaustion sets in. When Gareyev is tired, his recall can get patchy. He sometimes makes moves based on only a fragmented memory of the pieces’ positions.“
= “Những nước đi đầu tiên có thể khó nhớ vì chúng là khá tẻ nhạt. Nhưng những đoạn kết thúc của các ván đấu cũng đòi hỏi nhiều nỗ lực, vì sự kiệt sức bắt đầu và gây khó khăn. Khi Garyev mệt mỏi, sự hồi tưởng của anh ấy có thể trở nên không đầy đủ. Anh ta đôi khi thực hiện các nước đi chỉ được dựa trên một ký ức rời rạc về vị trí của các quân cờ.”
But the ends of games are taxing too, as exhaustion sets in. = a reason why the last part of a game may be difficult
Nhưng những đoạn kết thúc của các ván đấu cũng đòi hỏi nhiều nỗ lực, vì sự kiệt sức bắt đầu và gây khó khăn. = một lý do tại sao phần cuối của một ván đấu có thể là khó khăn
– exhaustion sets in = a reason
– the ends = the last part
– are taxing; exhaustion sets in; recall can get patchy = may be difficult
Dựa vào những dữ liệu trên ta kết luận đáp án cho câu hỏi 32 là E
Questions 27 – 32 là dạng câu hỏi Matching Information trong Ielts Reading. Bạn có thể cần xem hướng dẫn chi tiết cách làm dạng câu hỏi này tại ĐÂY
Questions 33-36
Do the following statements agree with the information given in Reading Passage 3?
In boxes 33-36 on your answer sheet, write
TRUE if the statement agrees with the information
FALSE if the statement contradicts the information
NOT GIVEN if there is no information on this
33. In the forthcoming games, all the participants will be blindfolded.
34. Gareyev has won competitions in BASE jumping.
35. UCLA is the first university to carry out research into blindfold chess players.
36. Good chess players are likely to be able to play blindfold chess.
Questions 33 – 36 là dạng câu hỏi True False Not Given trong Ielts Reading. Bạn có thể cần xem hướng dẫn chi tiết cách làm dạng câu hỏi này tại ĐÂY
33. In the forthcoming games, all the participants will be blindfolded.
= Trong những ván đấu sắp tới, tất cả những người tham gia sẽ bị bịt mắt.
Key words: forthcoming games, all the participants will be blindfolded
Answer: False
Ở đoạn A tác giả có nhắc đến từ khoá của câu hỏi “Next month, a chess player named Timur Gareyev will take on nearly 50 opponents at once. But that is not the hard part. While his challengers will play the games as normal, Gareyev himself will be blindfolded.“
= “Tháng tới, một kỳ thủ tên là Timur Gareyev sẽ đấu với gần 50 đối thủ cùng lúc. Nhưng đó không phải là phần khó khăn. Trong khi những người thách thức anh ta sẽ chơi những trận đấu như bình thường, bản thân Gareyev sẽ bị bịt mắt.”
Next month, … will take on nearly 50 opponents at once. … While his challengers will play the games as normal, Gareyev himself will be blindfolded. >< In the forthcoming games, all the participants will be blindfolded.
Tháng tới, … sẽ đấu với gần 50 đối thủ cùng lúc. … Trong khi những người thách thức anh ta sẽ chơi những trận đấu như bình thường, bản thân Gareyev sẽ bị bịt mắt. >< Trong những ván đấu sắp tới, tất cả những người tham gia sẽ bị bịt mắt.
– his challengers will play the games as normal, Gareyev himself will be blindfolded >< all the participants will be blindfolded
– Next month = forthcoming
* forthcoming (adj): planned for or about to happen in the near future – sắp xảy ra hoặc đã lập kế hoạch
Dựa vào những dữ liệu trên ta kết luận đáp án cho câu hỏi 33 là False
34. Gareyev has won competitions in BASE jumping.
= Gareyev đã chiến thắng các cuộc thi đấu trong BASE.
Key words: won competitions, BASE
Answer: Not Given
Ở đoạn A tác giả có nhắc đến từ khoá của câu hỏi “He has a fondness for bright clothes and unusual hairstyles, and he gets his kicks from the adventure sport of BASE jumping. He has already proved himself a strong chess player, too.“
= “Anh ấy có một sở thích với quần áo sáng màu và các kiểu tóc khác thường, và anh ấy yêu thích với môn thể thao mạo hiểm nhảy BASE. Anh ấy cũng đã chứng tỏ mình là một người chơi cờ giỏi, nữa.”
In the paragraph and throughout the passage, we only see the information that “Gareyev gets his kicks from the adventure sport of BASE jumping” without any information of competitions.
Trong đoạn văn này cũng như ở toàn bài, chỉ có thông tin về “Gareyev yêu thích với môn thể thao mạo hiểm nhảy BASE” chứ không có bất kỳ thông tin gì về các cuộc thi của môn này.
Dựa vào những dữ liệu trên ta kết luận đáp án cho câu hỏi 34 là Not Given
35. UCLA is the first university to carry out research into blindfold chess players.
= UCLA là trường đại học đầu tiên thực hiện nghiên cứu về các kỳ thủ bịt mắt.
Key words: UCLA, first, carry out research
Answer: Not Given
Ở đoạn B tác giả có nhắc đến từ khoá của câu hỏi “In the hope of understanding how he and others like him can perform such mental feats, researchers at the University of California in Los Angeles (UCLA) called him in for tests. They now have their first results.“
= “Với hy vọng hiểu được làm thế nào anh ấy và những người khác như anh ấy có thể thực hiện những kỹ thuật trí tuệ tài ba như vậy, các nhà nghiên cứu tại Đại học California ở Los Angeles (UCLA) đã gọi anh ấy đến để làm các kiểm tra. Giờ họ đã có những kết quả đầu tiên.”
In the paragraph and throughout the passage, we only see the information that “(UCLA) called him in for tests. They now have their first results.” without any information of “first university to carry out research”.
Trong đoạn văn này cũng như ở toàn bài, chỉ có thông tin về “(UCLA) đã gọi anh ấy đến để làm các kiểm tra. Giờ họ đã có những kết quả đầu tiên.” chứ không có bất kỳ thông tin gì về “trường đại học đầu tiên thực hiện nghiên cứu”.
Dựa vào những dữ liệu trên ta kết luận đáp án cho câu hỏi 35 là Not Given
36. Good chess players are likely to be able to play blindfold chess.
= Các kỳ thủ tốt là có thể có có khả năng chơi cờ bịt mắt.
Key words: Good chess players, be able, play blindfold chess
Answer: True
Ở đoạn E tác giả có nhắc đến từ khoá của câu hỏi “Accomplished players can develop the skill of playing blind even without realising it. The nature of the game is to run through possible moves in the mind to see how they play out. From this, regular players develop a memory for the patterns the pieces make, the defences and attacks. ‘You recreate it in your mind,’ said Gareyev. ‘A lot of players are capable of doing what I’m doing.’ “
= “Những người chơi tốt có thể phát triển kỹ năng chơi mù ngay cả không nhận ra điều đó. Bản chất của trò chơi là lướt qua các nước đi có thể xảy ra trong tâm trí để xem chúng diễn ra như thế nào. Từ đó, những người chơi thông thường phát triển một trí nhớ về các hình mẫu mà các quân cờ tạo ra, những ngón phòng thủ và tấn công. “Bạn tái tạo nó trong tâm trí của bạn,” Garyev đã nói.”
Accomplished players can develop the skill of playing blind even without realising it. = Good chess players are likely to be able to play blindfold chess.
Những người chơi tốt có thể phát triển kỹ năng chơi mù ngay cả không nhận ra điều đó. = Các kỳ thủ tốt là có thể có có khả năng chơi cờ bịt mắt.
– Accomplished = good players
– can develop the skill = likely to be able to
– playing blind = blindfold chess
Dựa vào những dữ liệu trên ta kết luận đáp án cho câu hỏi 36 là True
Questions 33 – 36 là dạng câu hỏi True False Not Given trong Ielts Reading. Bạn có thể cần xem hướng dẫn chi tiết cách làm dạng câu hỏi này tại ĐÂY
Questions 37-40
Complete the summary below
Choose ONE WORD ONLY from the passage for each answer.
Write the correct letter in boxes 37-40 on your answer sheet.
How the research was carried out
The researchers started by testing Gareyev’s 37 ……………………; for example, he was required to recall a string of 38 …………………… in order and also in reverse order. Although his performance was normal, scans showed an unusual amount of 39 …………………… within the areas of Gareyev’s brain that are concerned with directing attention. In addition, the scans raised the possibility of unusual strength in the parts of his brain that deal with 40 …………………… input.
Questions 37 – 40 là dạng câu hỏi Summary Completion trong Ielts Reading. Bạn có thể cần xem hướng dẫn chi tiết cách làm dạng câu hỏi này tại ĐÂY
How the research was carried out
= Nghiên cứu đã được thực hiện như thế nào
37. The researchers started by testing Gareyev’s ……………………;
= Các nhà nghiên cứu đã bắt đầu với việc kiểm tra …………………… của Gareyev;
Key words: research, how carried out, started, testing
Answer: memory
Ở đoạn F tác giả có nhắc đến từ khoá của câu hỏi “The scientists first had Gareyev perform some standard memory tests.“
= “Đầu tiên các nhà khoa học đã yêu cầu Garyev thực hiện một số bài kiểm tra trí nhớ tiêu chuẩn.”
The scientists first had Gareyev perform … some standard memory … tests. = The researchers started by testing Gareyev’s ……………………;
Đầu tiên các nhà khoa học đã yêu cầu Garyev thực hiện một số bài kiểm tra … trí nhớ tiêu chuẩn …. = Các nhà nghiên cứu đã bắt đầu với việc kiểm tra …………………… của Gareyev;
– scientists = researchers
– first = started
– perform = carried out
Ta thấy thông tin tương ứng trong bài để trả lời câu hỏi là “some standard memory”, nhưng ở đây ta chỉ cần ONE WORD ONLY, và chỉ cần một từ để phù hợp với nghĩa của câu hỏi, vì thế đáp án đúng sẽ là “memory“
Dựa vào những dữ liệu trên ta kết luận đáp án cho câu hỏi 37 là memory
38. for example, he was required to recall a string of …………………… in order and also in reverse order.
= ví dụ, anh ấy đã được yêu cầu nhớ lại một chuỗi …………………… theo trình tự và cả theo trình tự ngược lại.
Key words: recall a string, in order, reverse order
Answer: numbers
Ở đoạn F tác giả có nhắc đến từ khoá của câu hỏi “One classic test measures how many numbers a person can repeat, both forwards and backwards, soon after hearing them. Most people manage about seven. ‘He was not exceptional on any of these standard tests,’ said Rissman.“
= “Một bài kiểm tra cổ điển đo lường bao nhiêu con số một người có thể lặp lại, cả tiến và lùi, ngay sau khi nghe chúng. Hầu hết mọi người quản lý khoảng bảy. ‘Anh ấy không xuất sắc với bất kỳ trong các bài kiểm tra tiêu chuẩn này,’ Rissman đã nói.”
… measures how many … numbers … a person can repeat, both forwards and backwards, … ‘He was not exceptional on any of these standard tests,’ = for example, he was required to recall a string of …………………… in order and also in reverse order.
… đo lường bao nhiêu … con số … một người có thể lặp lại, cả tiến và lùi, … ‘Anh ấy không xuất sắc với bất kỳ trong các bài kiểm tra tiêu chuẩn này,’ = ví dụ, anh ấy đã được yêu cầu nhớ lại một chuỗi …………………… theo trình tự và cả theo trình tự ngược lại.
– He was not exceptional on any of these standard tests = he was required
– repeat = recall
– many = a string
– both forwards and backwards = in order and also in reverse order
Dựa vào những dữ liệu trên ta kết luận đáp án cho câu hỏi 38 là numbers
39. Although his performance was normal, scans showed an unusual amount of …………………… within the areas of Gareyev’s brain that are concerned with directing attention.
= Mặc dù sự trình diễn của anh ấy đã là bình thường, các bản chụp đã cho thấy một lượng bất thường của …………………… giữa các vùng não của Gareyev mà liên quan đến việc điều hướng sự chú ý.
Key words: scans, areas of Gareyev’s brain, directing attention
Answer: communication
Ở đoạn F tác giả có nhắc đến từ khoá của câu hỏi “But next came the brain scans. With Gareyev lying down in the machine, Rissman looked at how well connected the various regions of the chess player’s brain were. …, the scans found much greater than average communication between parts of Gareyev’s brain that make up what is called the frontoparietal control network. Of 63 people scanned alongside the chess player, only one or two scored more highly on the measure. ‘You use this network in almost any complex task. It helps you to allocate attention, …“
= “Nhưng tiếp theo là đến các lần quét ảnh não. Với việc Gareyev nằm trong máy, Rissman đã xem xét nhiều vùng khác nhau trong não của người chơi cờ được kết nối tốt như thế nào. …, các bản quét đã tìm thấy tốt hơn rất nhiều so với giao tiếp trung bình giữa các phần não của Gareyev mà tạo nên cái được gọi là mạng lưới điều khiển vùng trán. Trong số 63 người được quét cùng với người chơi cờ, chỉ có một hoặc hai người đạt điểm cao hơn trong bảng đo lường. ‘Bạn sử dụng mạng lưới này trong hầu hết mọi nhiệm vụ phức tạp. Nó giúp bạn phân bổ sự chú ý, …”
… how well connected the various regions of the chess player’s brain were. …, the scans found much greater than average … communication … between parts of Gareyev’s brain … It helps you to allocate attention, .. = Although his performance was normal, scans showed an unusual amount of …………………… within the areas of Gareyev’s brain that are concerned with directing attention.
… nhiều vùng khác nhau trong não của người chơi cờ được kết nối tốt như thế nào. …, các bản quét đã tìm thấy tốt hơn rất nhiều so với … giao tiếp … trung bình giữa các phần não của Gareyev … Nó giúp bạn phân bổ sự chú ý, … = Mặc dù sự trình diễn của anh ấy đã là bình thường, các bản chụp đã cho thấy một lượng bất thường của …………………… giữa các vùng não của Gareyev mà liên quan đến việc điều hướng sự chú ý.
– scans found = scans showed
– much greater than average = an unusual
– between parts of = within areas of
– helps you to allocate attention = concerned with directing attention
Dựa vào những dữ liệu trên ta kết luận đáp án cho câu hỏi 39 là communication
40. In addition, the scans raised the possibility of unusual strength in the parts of his brain that deal with …………………… input.
= Thêm nữa, các bản quét đã nêu ra khả năng của sức mạnh phi thường trong các phần của não anh ấy thứ mà giải quyết thông tin đầu vào …………………… .
Key words: unusual strength, deal with, input
Answer: visual
Ở đoạn G tác giả có nhắc đến từ khoá của câu hỏi “The scans also suggest that Gareyev’s visual network is more highly connected to other brain parts than usual. Initial results suggest that the areas of his brain that process visual images – such as chess boards – may have stronger links to other brain regions, and so be more powerful than normal. While the analyses are not finalised yet, they may hold the first clues to Gareyev’s extraordinary ability.“
= “Các bản quét cũng gợi ý rằng mạng lưới thị giác của Gareyev được kết nối chặt chẽ hơn với các phần não khác so với bình thường. Những kết quả ban đầu cho thấy các vùng não của anh ấy thứ mà xử lý các hình ảnh trực quan – chẳng hạn như các bàn cờ – có thể có những liên kết mạnh mẽ hơn với các vùng não khác, và do đó là mạnh mẽ hơn so với thông thường. Mặc dù các phân tích vẫn chưa được hoàn chỉnh, chúng có thể nắm giữ những manh mối đầu tiên về khả năng phi thường của Garyev.”
… the areas of his brain that process … visual … images – such as chess boards – may have stronger links to other brain regions, and so be more powerful than normal. … they may hold the first clues to Gareyev’s extraordinary ability. = In addition, the scans raised the possibility of unusual strength in the parts of his brain that deal with …………………… input.
… các vùng não của anh ấy thứ mà xử lý các hình ảnh … trực quan … – chẳng hạn như các bàn cờ – có thể có những liên kết mạnh mẽ hơn với các vùng não khác, và do đó là mạnh mẽ hơn so với thông thường. …, chúng có thể nắm giữ những manh mối đầu tiên về khả năng phi thường của Garyev. = Thêm nữa, các bản quét đã nêu ra khả năng của sức mạnh phi thường trong các phần của não anh ấy thứ mà giải quyết thông tin đầu vào …………………… .
– also = in addition
– may hold the first clues to Gareyev’s extraordinary ability = raised the possibility of unusual strength
– areas of his brain = parts of his brain
– process = deal with
– images = input
* input (n): information, money, or energy that is put into a system, organization, or machine so it can be operate – thông tin, tiền, hay năng lượng đầu vào
Dựa vào những dữ liệu trên ta kết luận đáp án cho câu hỏi 40 là visual
Questions 37 – 40 là dạng câu hỏi Summary Completion trong Ielts Reading. Bạn có thể cần xem hướng dẫn chi tiết cách làm dạng câu hỏi này tại ĐÂY
———————————-
DỊCH TIẾNG VIỆT
Các từ được in đậm được liệt kê trong bảng từ vựng cuối bài.
Bài dịch phục vụ người học tiếng Anh, hiểu cách tác giả sử dụng từng công cụ từ vựng để truyền tải ý muốn nói. Do đó không chỉ là dịch ý đơn thuần để hiểu nghĩa, bài dịch giữ tính chất word by word, hạn chế bỏ sót từ, hay đảo thứ tự của từ trong câu. Việc này giúp bạn đọc hiểu, thấy rõ, và học cách dùng và sắp xếp từ ngữ của người bản ngữ cũng như giữ được văn phong của tác giả.
Dù có cố gắng đến đâu, bài dịch vẫn có thể có sai sót. Rất hoan nghênh sự góp ý của các bạn qua mục comment cuối bài.
Timur Gareyev – blindfold chess champion
Timur Gareyev – nhà vô địch cờ bịt mắt
A |
A |
take on sth (phrv) | to fight or compete against sth or someone chiến đấu lại, thi đấu lại ai đó hay thứ gì đó |
game (n) | a particular competition, match, or occasion when people play a game một trận đấu, cuộc thi đấu |
opponent (n) | a person who someone is competing against in a sports event một đối thủ |
blindfolded (adj) | used to say someone’s eyes are covered to stop them from seeing bị bịt mắt |
bar (n) | sth that prevents a particular event or development from happening rào cản |
stand out (phr) | to be much better than other similar things or people tốt hơn nhiều so với người hoặc vật tương tự |
rarefied (adj) | not ordinary khác thường |
fondness (n) | a liking một sở thích |
get one’s kick from (phr) | to get enjoyment or pleasure from có sở thích hoặc có thú vui từ |
strong (adj) | skilled or good at doing sth giỏi ở việc gì đó |
marathon (n) | an activity that takes a long time and make you very tired một hoạt động dài khiến rất mệt mỏi |
simultaneously (adv) | in a way that is happening or being done at exactly the same time cùng một lúc |
B |
B |
prowess (n) | great ability or skill năng lực hoặc kỹ năng tuyệt vời |
feat (n) | sth difficult needing a lot of skill, strength, courage, etc. to achieve ngón điêu luyện, tài ba mà cần đến rất nhiều kỹ năng, sức mạnh, … |
accomplished (adj) | skilled, able to do or finish sth successfully có kỹ năng, có khả năng làm việc gì đó thành công |
remarkable (adj) | unusual or special and therefore surprising and worth mentioning khác thường, đặc biệt, ngoại lệ, đáng chú ý |
active (adj) | involved in a particular activity gắn liền với một hoạt động cụ thể |
C |
C |
native (adj) | of or relating to the place where you were born liên quan đến nơi bạn sinh ra |
tutor (v) | to teach by working with one student or a small group, esp. which needs special help kèm cặp |
tournament (n) | a competition involving many competitors in a sport or game một giải đấu |
obsess (v) | think about sth that obsess you all the time ám ảnh về thứ gì đó |
crown (v) | to make someone officially a king or queen of a country phong vương hoặc hoàng hậu |
grandmaster (n) | a person who plays the game of chess with the highest level of skill đại kiện tướng |
championship (n) | the position of being champion vị trí vô địch |
rank (v) | to have a position higher or lower than others, or to be considered to have such a position xếp loại, xếp hạng |
D |
D |
uninitiated (adj) | not having knowledge or experience of a particular subject or activity không có kiến thức và kinh nghiệm về một thứ gì cụ thể |
call for (phrv) | to make sth necessary or suitable đòi hỏi, yêu cầu phải có |
go back (phrv) | to have existed since a time in the past đã tồn tại trong quá khứ |
session (n) | a period of time or a meeting arranged for a particular activity buổi, phiên |
E |
E |
uninitiated (adj) | not having knowledge or experience of a particular subject or activity không có kiến thức và kinh nghiệm về một thứ gì cụ thể |
call for (phrv) | to make sth necessary or suitable đòi hỏi, yêu cầu phải có |
go back (phrv) | to have existed since a time in the past đã tồn tại trong quá khứ |
session (n) | a period of time or a meeting arranged for a particular activity buổi, phiên |
recall (v) | to bring the memory of a past event into your mind nhớ lại, hồi tưởng lại |
taxing (adj) | difficult or needing a lot of thought or effort khó khăn hoặc đòi hỏi nhiều nỗ lực |
set in (phrv) | when sth unpleasant sets in, it begins and seems likely to continue in a serious way kéo dài một cách khó chịu hay mệt mỏi |
patchy (adj) | only existing or happening in some parts không đầy đủ |
fragmented (adj) | consisting of several separate parts bao gồm vài mảnh rời rạc |
Cấu trúc câu hay:
Not only must the positions of each piece on every board be memorised, they must be recalled faithfully when needed, updated with each player’s moves, and then reliably stored again, so the brain can move on to the next board.
F |
F |
exceptional (adj) | much greater than usual, esp. in skill, intelligence, quality, etc. xuất sắc, xuất chúng |
supremely (adv) | extremely cực kỳ, tột cùng |
gifted (adj) | having special ability in a particular subject or activity có tài năng đặc biệt |
frontopariental (adj) | of, relating, or involving both frontal and parietal bones of the skull thuộc vùng trán |
work out sth (phr) | to discover an answer, develop an idea, or calculate an amount tìm kiếm câu trả lời, phát triển một ý tưởng, hay tính toán một số lượng |
G |
G |
hint (n) | a piece of advice that helps you to do sth một gợi ý |
finalize (v) | to make a final and certain decision ra kết quả chắc chắn cuối cùng |
H |
H |
claim (v) | state or assert that sth is the case, typically without providing evidence or proof yêu cầu, đòi hỏi |
title (n) | the position you get by beating all other competitors in a sports competition vị trí hay danh hiệu chiến thắng trong thi đấu thể thao |
dedicate (v) | to give all of your energy, time, etc cống hiến hết mình |
LƯU Ý: một bài như này tiêu tốn rất nhiều thời gian và công sức làm việc của người rất tâm huyết chứ không thể thuê hay mua được.
Ielts Ngân Hoa đã để chế độ không copy, nghĩa là KHÔNG ĐỒNG Ý cho việc COPY dưới bất cứ hình thức nào. Do đó, mọi hình thức COPY đều là TRÁI PHÉP, PHẠM PHÁP.
Timur Gareyev – blindfold chess champion
Timur Gareyev – nhà vô địch cờ bịt mắt
A |
A |
B |
B |
C |
C |
D |
D |
E |
E |
F |
F |
G |
G |
H |
H |
LƯU Ý: một bài như này tiêu tốn rất nhiều thời gian và công sức làm việc của người rất tâm huyết chứ không thể thuê hay mua được.
Ielts Ngân Hoa đã để chế độ không copy, nghĩa là KHÔNG ĐỒNG Ý cho việc COPY dưới bất cứ hình thức nào. Do đó, mọi hình thức COPY đều là TRÁI PHÉP, PHẠM PHÁP.
Trên đây là đáp án có giải thích chi tiết, bài dịch tiếng Việt cùng danh sách từ vựng đáng học của Cambridge 17, Reading, Test 4, Passage 3 – Timur Gareyev – blindfold chess champion
Xem các bài làm đầy đủ do Ielts-Ngân Hoa làm Tại Đây.
Dù có cố gắng đến đâu, bài dịch vẫn có thể có sai sót. Rất hoan nghênh sự góp ý của các bạn qua mục comment cuối bài.
Answer with explanation, highlighted vocabularies of Cambridge 17, Reading, Test 4, Passage 3 – Timur Gareyev – blindfold chess champion
P/s: Ngoài những bài giảng online cho những người tự học tiếng Anh, Ielts, nếu muốn học kỹ và chất lượng hơn với các lớp học ít người, học phí thấp các bạn có thể tham gia các lớp luyện thi Ielts offline và online ở khu vực Nguyễn Trãi, Ngã Tư Sở, Trường Chinh – Thanh Xuân – Hà Nội, Tây Sơn, Trung Tự, Kim Liên, Giải Phóng, Đường Láng do chính Ms. Ngân Hoa giảng dạy nhé.
CÁC KHÓA HỌC OFFLINE CỦA Ms. NGÂN HOA
Hướng dẫn các kỹ năng Ielts:
Tag:
Giáo viên dạy Ielts online / offline chất lượng Thanh Xuân , Hà Nội
Giáo viên dạy Ielts online / offline chất lượng Nguyễn Trãi , Hà Nội
Giáo viên dạy Ielts online / offline chất lượng Ngã Tư Sở , Hà Nội
Giáo viên dạy Ielts online / offline chất lượng Trường Chinh , Hà Nội
Giáo viên dạy Ielts online / offline chất lượng Hà Đông , Hà Nội
Giáo viên dạy Ielts online / offline chất lượng Cầu Giấy , Hà Nội
Giáo viên dạy Ielts online / offline chất lượng Đường Láng , Hà Nội
Giáo viên dạy Ielts online / offline chất lượng Tây Sơn , Hà Nội
Giáo viên dạy Ielts online / offline chất lượng Đống Đa , Hà Nội
Giáo viên dạy Ielts online / offline chất lượng Hai Bà Trưng , Hà Nội
Giáo viên dạy Ielts online / offline chất lượng Hoàng Mai , Hà Nội