Cambridge Ielts 16 – Reading – Test 1 – Passage 1
Why we need to protect polar bears
Polar bears are being increasingly threatened by the effects of climate change, but their disappearance could have far-reaching consequences. They are uniquely adapted to the extreme conditions of the Arctic Circle, where temperatures can reach -40°C. One reason for this is that they have up to 11 centimetres of fat underneath their skin. Humans with comparative levels of adipose tissue would be considered obese and would be likely to suffer from diabetes and heart disease. Yet the polar bear experiences no such consequences.
A 2014 study by Shi Ping Liu and colleagues sheds light on this mystery. They compared the genetic structure of polar bears with that of their closest relatives from a warmer climate, the brown bears. This allowed them to determine the genes that have allowed polar bears to survive in one of the toughest environments on Earth. Liu and his colleagues found the polar bears had a gene known as APoB, which reduces levels of low-density lipoproteins (LDLs) – a form of ‘bad’ cholesterol. In humans, mutations of this gene are associated with increased risk of heart disease. Polar bears may therefore be an important study model to understand heart disease in humans.
The genome of the polar bear may also provide the solution for another condition, one that particularly affects our older generation: osteoporosis. This is a disease where bones show reduced density, usually caused by insufficient exercise, reduced calcium intake or food starvation. Bone tissue is constantly being remodelled, meaning that bone is added or removed, depending on nutrient availability and the stress that the bone is under. Female polar bears, however, undergo extreme conditions during every pregnancy. Once autumn comes around, these females will dig maternity dens in the snow and will remain there throughout the winter, both before and after the birth of their cubs. This process results in about six months of fasting, where the female bears have to keep themselves and their cubs alive, depleting their own calcium and calorie reserves. Despite this, their bones remain strong and dense.
Physiologists Alanda Lennox and Allen Goodship found an explanation for this paradox in 2008. They discovered that pregnant bears were able to increase the density of their bones before they started to build their dens. In addition, six months later, when they finally emerged from the den with their cubs, there was no evidence of significant loss of bone density. Hibernating brown bears do not have this capacity and must therefore resort to major bone reformation in the following spring. If the mechanism of bone remodelling in polar bears can be understood, many bedridden humans, and even astronauts, could potentially benefit.
The medical benefits of the polar bear for humanity certainly have their importance in our conservation efforts, but these should not be the only factors taken into consideration. We tend to want to protect animals we think are intelligent and possess emotions, such as elephants and primates. Bears, on the other hand, seem to be perceived as stupid and in many cases violent. And yet anecdotal evidence from the field challenges those assumptions, suggesting for example that polar bears have good problem-solving abilities. A male bear called GoGo in Tennoji Zoo, Osaka, has even been observed making use of a tool to manipulate his environment. The bear used a tree branch on multiple occasions to dislodge a piece of meat hung out of his reach. Problem-solving ability has also been witnessed in wild polar bears, although not as obviously as with GoGo. A calculated move by a male bear involved running and jumping onto barrels in an attempt to get to a photographer standing on a platform four metres high.
In other studies, such as one by Alison Ames in 2008, polar bears showed deliberate and focused manipulation. For example, Ames observed bears putting objects in piles and then knocking them over in what appeared to be a game. The study demonstrates that bears are capable of agile and thought-out behaviours. These examples suggest bears have greater creativity and problem-solving abilities than previously thought.
As for emotions, while the evidence is once again anecdotal, many bears have been seen to hit out at ice and snow – seemingly out of frustration – when they have just missed out on a kill. Moreover, polar bears can form unusual relationships with other species, including playing with the dogs used to pull sleds in the Arctic. Remarkably, one hand-raised polar bear called Agee has formed a close relationship with her owner Mark Dumas to the point where they even swim together. This is even more astonishing since polar bears are known to actively hunt humans in the wild.
If climate change were to lead to their extinction, this would mean not only the loss of potential breakthroughs in human medicine, but more importantly, the disappearance of an intelligent, majestic animal.
Source: Cambridge Ielts Test 16
Questions 1-7
Do the following statements agree with the information given in Reading Passage 1?
In boxes 1-7 on your answer sheet, write
TRUE if the statement agrees with the information
FALSE if the statement contradicts the information
NOT GIVEN if there is no information on this
1. Polar bears suffer from various health problems due to the build-up of fat under their skin.
2. The study done by Liu and his colleagues compared different groups of polar bears.
3. Liu and colleagues were the first researchers to compare polar bears and brown bears genetically.
4. Polar bears are able to control their levels of ‘bad’ cholesterol by genetic means.
5. Female polar bears are able to survive for about six months without food.
6. It was found that the bones of female polar bears were very weak when they came out of their dens in spring.
7. The polar bear’s mechanism for increasing bone density could also be used by people one day.
Questions 1 – 7 là dạng câu hỏi True False Not Given trong Ielts Reading. Bạn có thể cần xem hướng dẫn chi tiết cách làm dạng câu hỏi này tại ĐÂY
1. Polar bears suffer from various health problems due to the build-up of fat under their skin.
= Loài gấu bắc cực chịu đựng nhiều vấn đề về sức khỏe bởi vì sự tạo dựng thêm của lớp mỡ dưới da của chúng.
Key words: suffer, various health problems, build-up of fat under their skin
Answer: False
Ở đoạn thứ nhất tác giả có nhắc đến từ khoá của câu hỏi “One reason for this is that they have up to 11 centimetres of fat underneath their skin. Humans with comparative levels of adipose tissue would be considered obese and would be likely to suffer from diabetes and heart disease. Yet the polar bear experiences no such consequences.“
= “Một trong những lí do cho điều này là chúng có lớp mỡ dưới da lên đến 11 centimetres. Con người với những mức độ của mô mỡ như vậy sẽ được coi là béo phì và có thể phải chịu đựng những căn bệnh như tiểu đường và tim mạch. Tuy nhiên gấu bắc cực không trải qua những hệ quả như vậy..”
… they have up to 11 centimetres of fat underneath their skin. Humans with comparative levels of adipose tissue would be considered obese and would be likely to suffer from diabetes and heart disease. Yet the polar bear experiences no such consequences >< Polar bears suffer from various health problems due to the build-up of fat under their skin.
… chúng có lớp mỡ dưới da lên đến 11 centimetres. Con người với những mức độ của mô mỡ như vậy sẽ được coi là béo phì và có thể phải chịu đựng những căn bệnh như tiểu đường và tim mạch. Tuy nhiên gấu bắc cực không trải qua những hệ quả như vậy >< Loài gấu bắc cực chịu đựng nhiều vấn đề về sức khỏe bởi vì sự tạo dựng thêm của lớp mỡ dưới da của chúng.
up to 11 centimetres of fat = build-up of fat
obese, likely to suffer from diabetes and heart disease = various health problems
experiences = suffer
Dựa vào những dữ liệu trên ta kết luận đáp án của câu 1 là False
2. The study done by Liu and his colleagues compared different groups of polar bears.
= Nghiên cứu được thực hiện bởi Liu và đồng nghiệp của ông ấy so sánh các nhóm gấu bắc cực khác nhau.
Key words: study done by Liu, compared, different groups of polar bears
Answer: Not Given
Ở đoạn thứ 2 tác giả có nhắc đến từ khoá của câu hỏi “A 2014 study by Shi Ping Liu and colleagues sheds light on this mystery. They compared the genetic structure of polar bears with that of their closest relatives from a warmer climate, the brown bears.“
= “Một nghiên cứu vào năm 2014 bởi Shi Ping Liu và đồng nghiệp làm sáng tỏ bí ẩn này. Họ đã so sánh cấu trúc gen của gấu bắc cực với cấu trúc gen của những bà con gần gũi nhất của chúng từ một khí hậu ấm áp hơn, loài gấu nâu.”
… study by Shi Ping Liu and colleagues … compared the genetic structure of polar bears with that … from a warmer climate, the brown bears >< The study done by Liu and his colleagues compared different groups of polar bears
… nghiên cứu vào năm 2014 bởi Shi Ping Liu và đồng nghiệp … đã so sánh cấu trúc gen của gấu bắc cực với … những bà con gần gũi nhất của chúng từ một khí hậu ấm áp hơn, loài gấu nâu >< Nghiên cứu được thực hiện bởi Liu và đồng nghiệp của ông ấy so sánh các nhóm gấu bắc cự khác nhau.
the genetic structure of polar bears with that of their closest relatives from a warmer climate, the brown bears >< different groups of polar bears
Dựa vào những dữ liệu trên ta kết luận đáp án của câu 2 là False
3. Liu and colleagues were the first researchers to compare polar bears and brown bears genetically.
= Liu và đồng nghiệp là những nhà nghiên cứu đầu tiên so sánh loài gấu bắc cực với loài gấu nâu ở phương diện gen.
Key words: Liu and colleagues, first researchers, compare polar bears and brown bears genetically
Answer: False
Ở đoạn thứ 2 tác giả có nhắc đến từ khoá của câu hỏi “A 2014 study by Shi Ping Liu and colleagues sheds light on this mystery. They compared the genetic structure of polar bears with that of their closest relatives from a warmer climate, the brown bears.“
= “Một nghiên cứu vào năm 2014 bởi Shi Ping Liu và đồng nghiệp làm sáng tỏ bí ẩn này. Họ đã so sánh cấu trúc gen của gấu bắc cực với cấu trúc gen của những bà con gần gũi nhất của chúng từ một khí hậu ấm áp hơn, loài gấu nâu.”
Throught out the 2nd paragraph particularly, and even all of the passage, we only find out the information of Liu and his colleagues “compared the genetic structure of polar bears with that …, the brown bears” without any information about “they were the first researchers”
Trong đoạn 2, hay cả bài viết, chúng ta chỉ thấy có thông tin về việc “Liu và đồng nghiệp đã so sánh cấu trúc gen của gấu bắc cực với cấu trúc gen … loài gấu nâu.” mà tuyệt nhiên không có thông tin gì nói về việc “họ là những nhà nghiên cứu đầu tiên“
compared the genetic structure of polar bears with that …, the brown bears = compare polar bears and brown bears genetically
Dựa vào những dữ liệu trên ta kết luận đáp án của câu 3 là Not Given
4. Polar bears are able to control their levels of ‘bad’ cholesterol by genetic means.
= Loài gấp bắc cực có khả năng kiểm soát các mức cholesterol xấu của chúng bằng các phương tiện gen.
Key words: able to control, levels of ‘bad’ cholesterol, genetic means
Answer: True
Ở đoạn thứ 2 tác giả có nhắc đến từ khoá của câu hỏi “Liu and his colleagues found the polar bears had a gene known as APoB, which reduces levels of low-density lipoproteins (LDLs) – a form of ‘bad’ cholesterol.“
= “Liu và đồng nghiệp của ông ấy đã tìm ra gấu Bắc cực có một loại gen được biết là APoB, thứ mà giảm bớt các mức của lipoprotein mật độ thấp (LDLs) – một hình thái của cholesterol ‘xấu’.”
… polar bears had a gene known as APoB, which reduces levels of low-density lipoproteins (LDLs) – a form of ‘bad’ cholesterol. = Polar bears are able to control their levels of ‘bad’ cholesterol by genetic means.
… gấu Bắc cực có một loại gen được biết là APoB, thứ mà giảm bớt các mức của lipoprotein mật độ thấp (LDLs) – một hình thái của cholesterol ‘xấu’ = Loài gấp bắc cực có khả năng kiểm soát các mức cholesterol xấu của chúng bằng các phương tiện gen.
had a gene known as APoB, which = genetic means
reduces levels = able to control their levels
Dựa vào những dữ liệu trên ta kết luận đáp án của câu 4 là True
5. Female polar bears are able to survive for about six months without food.
= Các con gấu bắc cực cái có khả năng sống sót khoảng sáu tháng mà không cần thức ăn.
Key words: female polar bears, able to survive for about six months, without food
Answer: True
Ở đoạn thứ 3 tác giả có nhắc đến từ khoá của câu hỏi “Female polar bears, however, …. Once autumn comes around, these females will dig maternity dens in the snow and will remain there throughout the winter, both before and after the birth of their cubs. This process results in about six months of fasting, where the female bears have to keep themselves and their cubs alive,“
= “gấu bắc cực cái …. Mỗi khi mùa thu trở lại, những con cái này sẽ đào những cái hang ổ để sinh đẻ trong tuyết và sẽ ở đó trong suốt mùa đông, cả trước và sau khi sinh con của chúng. Quá trình này dẫn đến tình trạng nhịn ăn trong khoảng sáu tháng, nơi mà những con gấu Bắc Cực cái phải giữ gìn sự sống còn của chính chúng và những đứa con,”
… these females will dig maternity dens in the snow and will remain there throughout the winter, …. This process results in about six months of fasting, … have to keep themselves and their cubs alive = Female polar bears are able to survive for about six months without food.
… những con cái này sẽ đào những cái hang ổ để sinh đẻ trong tuyết và sẽ ở đó trong suốt mùa đông, …. Quá trình này dẫn đến tình trạng nhịn ăn trong khoảng sáu tháng, … phải giữ gìn sự sống còn của chính chúng … = Các con gấu bắc cực cái có khả năng sống sót khoảng sáu tháng mà không cần thức ăn.
keep themselves alive = able to survive
fasting = without food
Dựa vào những dữ liệu trên ta kết luận đáp án của câu 5 là True
6. It was found that the bones of female polar bears were very weak when they came out of their dens in spring.
= Đã tìm ra rằng xương của gấu bắc cực cái đã là rất yếu khi chúng ra khỏi hang ổ của chúng vào mùa xuân.
Key words: bones of female polar bears, very weak, came out of their dens in spring
Answer: False
Ở cuối đoạn thứ 3 tác giả có nhắc đến từ khoá của câu hỏi “Female polar bears, …, these females will dig maternity dens in the snow and will remain there throughout the winter, …. Despite this, their bones remain strong and dense.“
= “…, gấu bắc cực cái ,…, những con cái này sẽ đào những cái hang ổ để sinh đẻ trong tuyết và sẽ ở đó trong suốt mùa đông, …. Mặc dù vậy, xương của chúng vẫn giữ được tính chất khỏe và dày đặc.”
Female polar bears, …, will dig maternity dens in the snow and will remain there throughout the winter, …. Despite this, their bones remain strong and dense. >< It was found that the bones of female polar bears were very weak when they came out of their dens in spring.
… gấu bắc cực cái ,…, sẽ đào những cái hang ổ để sinh đẻ trong tuyết và sẽ ở đó trong suốt mùa đông, …. Mặc dù vậy, xương của chúng vẫn giữ được tính chất khỏe và dày đặc. >< Đã tìm ra rằng xương của gấu bắc cực cái đã là rất yếu khi chúng ra khỏi hang ổ của chúng vào mùa xuân.
remain strong and dense >< very weak
remain there throughout the winter = came out of their dens in spring
Dựa vào những dữ liệu trên ta kết luận đáp án của câu 6 là False
7. The polar bear’s mechanism for increasing bone density could also be used by people one day.
= Cơ chế của gấu bắc cực cho việc tăng độ đậm đặc của xương có thể cũng được dùng cho con người vào một ngày nào đó.
Key words: polar bear’s mechanism, increasing bone density, could also be used by people
Answer: True
Ở đoạn thứ 4 tác giả có nhắc đến từ khoá của câu hỏi “… pregnant bears were able to increase the density of their bones before they started to build their dens. … If the mechanism of bone remodeling in polar bears can be understood, many bedridden humans, and even astronauts, could potentially benefit.“
= “…những con gấu mang thai có khả năng làm tăng mật độ xương của chúng trước khi chúng bắt đầu xây dựng hang ổ. … Nếu cơ chế của việc tái tạo xương ở gấu Bắc cực có thể hiểu được, nhiều người phải nằm liệt giường, và thậm chí cả những phi hành gia, có khả năng sẽ được hưởng lợi.“
… able to increase the density of their bones before they started to build their dens. … If the mechanism of bone remodeling in polar bears can be understood, many bedridden humans, and even astronauts, could potentially benefit. = The polar bear’s mechanism for increasing bone density could also be used by people one day.
… …những con gấu mang thai có khả năng làm tăng mật độ xương của chúng trước khi chúng bắt đầu xây dựng hang ổ. … Nếu cơ chế của việc tái tạo xương ở gấu Bắc cực có thể hiểu được, nhiều người phải nằm liệt giường, và thậm chí cả những phi hành gia, có khả năng sẽ được hưởng lợi. = Cơ chế của gấu bắc cực cho việc tăng độ đậm đặc của xương có thể cũng được dùng cho con người vào một ngày nào đó.
If … understood, many bedridden humans, and even astronauts, could potentially benefit = could also be used by people one day
Dựa vào những dữ liệu trên ta kết luận đáp án của câu 7 là True
Questions 1 – 7 là dạng câu hỏi True False Not Given trong Ielts Reading. Bạn có thể cần xem hướng dẫn chi tiết cách làm dạng câu hỏi này tại ĐÂY
Questions 8-13
Complete the table below.
Choose ONE WORD ONLY from the passage for each answer.
Write your answers in boxes 8-13 on your answer sheet.
Reasons why polar bears should be protected
People think of bears as unintelligent and 8 ………………. .
However, this may not be correct. For example:
● In Tennoji Zoo, a bear has been seen using a branch as a 9 ………………. . This allowed him to knock down some 10 ………………. .
● A wild polar bear worked out a method of reaching a platform where a 11 ………………. was located.
● Polar bears have displayed behaviour such as conscious manipulation of objects and activity similar to a 12 ………………. .
Bears may also display emotions. For example:
● They may make movements suggesting 13 ………………. if disappointed when hunting.
● They may form relationships with other species.
Questions 8 – 13 là dạng câu hỏi Note Completion trong Ielts Reading. Bạn có thể cần xem hướng dẫn chi tiết cách làm dạng câu hỏi này tại ĐÂY
Reasons why polar bears should be protected
= Những lý do vì sao loài gấu bắc cực nên được bảo vệ
Key words: reasons, should be protected
Ở đoạn thứ 5 tác giả có nhắc đến từ khoá của câu chủ đề của đoạn ghi chú “The medical benefits of the polar bear for humanity certainly have their importance in our conservation efforts, but these should not be the only factors taken into consideration.“
= Reasons why polar bears should be protected
= “Những lợi ích về mặt y học của gấu Bắc cực cho loài người chắc chắn có tầm quan trọng của chúng trong những nỗ lực bảo tồn của chúng ta, nhưng những điều này không nên là những yếu tố duy nhất để chúng ta cân nhắc.”
= Những lý do vì sao loài gấu bắc cực nên được bảo vệ
Based on the information above, this paragraph may contain the information for the questions in the note – questions 8 – 13.
Từ những dữ liệu trên ta thấy rằng đoạn văn này khả năng cao sẽ chứa những thông tin cần trả lời cho đoạn ghi chú – chứa các câu hỏi.
8. People think of bears as unintelligent and 8 ………………. .
= Mọi người nghĩ loài gấu là không thông minh và 8 ………………. .
Key words: People think, bears, unintelligent
Answer: violent
Ở đoạn thứ 5 tác giả có nhắc đến từ khoá của câu hỏi “Bears, on the other hand, seem to be perceived as stupid and in many cases violent.“
= “Mặt khác những con gấu thì được cho là ngu xuẩn và hung dữ trong nhiều trường hợp.”
Bears, on the other hand, seem to be perceived as stupid and in many cases … violent … . = People think of bears as unintelligent and ………………. .
Mặt khác những con gấu thì được cho là ngu xuẩn và … hung dữ … trong nhiều trường hợp. = Mọi người nghĩ loài gấu là không thông minh và ………………. .
Bears seem to be perceived = People think of bears
stupid = unintelligent
Dựa vào những dữ liệu trên ta kết luận đáp án của câu 8 là violent
9. In Tennoji Zoo, a bear has been seen using a branch as a 9 ………………. .
= Ở vườn thú Tennoji, một con gấu đã được nhìn thấy dùng một nhánh cây như là một 9 ………………. .
Key words: Tennoji Zoo, bear, using a branch
Answer: tool
Ở đoạn thứ 5 tác giả có nhắc đến từ khoá của câu hỏi “A male bear called GoGo in Tennoji Zoo, Osaka, has even been observed making use of a tool to manipulate his environment. The bear used a tree branch …“
= “Một con gấu đực được gọi là GoGo ở vườn thú Tennoji, Osaka thậm chí được quan sát rằng đang sử dụng một công cụ để khéo léo kiểm soát môi trường của nó. Con gấu đã dùng một cành cây …”
A male bear called GoGo in Tennoji Zoo, Osaka, has even been observed making use of a … tool … used a tree branch … = In Tennoji Zoo, a bear has been seen using a branch as a ………………. .
Một con gấu đực được gọi là GoGo ở vườn thú Tennoji, Osaka thậm chí được quan sát rằng đang sử dụng một … công cụ … dùng một cành cây … = Ở vườn thú Tennoji, một con gấu đã được nhìn thấy dùng một nhánh cây như là một ………………. .
has even been observed = has been seen
making use of = using
Dựa vào những dữ liệu trên ta kết luận đáp án của câu 9 là tool
10. In Tennoji Zoo, a bear has been seen using a branch as a ………tool………. . This allowed him to knock down some 10 ………………. .
= Ở vườn thú Tennoji, một con gấu đã được nhìn thấy dùng một nhánh cây như là một ………công cụ………. . Vật này đã cho phép nó đánh đổ một số 10 ………………. .
Key words: allowed him, knock down
Answer: meat
Ở đoạn thứ 5 tác giả có nhắc đến từ khoá của câu hỏi “A male bear called GoGo in Tennoji Zoo, Osaka, has even been observed making use of a tool to manipulate his environment. The bear used a tree branch on multiple occasions to dislodge a piece of meat hung out of his reach.“
= “Một con gấu đực được gọi là GoGo ở vườn thú Tennoji, Osaka thậm chí được quan sát rằng đang sử dụng một công cụ để khéo léo kiểm soát môi trường của nó. Con gấu đã dùng một cành cây trong nhiều lần để đánh bật một miếng thịt treo ngoài tầm với của nó.”
A male bear called GoGo in Tennoji Zoo, Osaka, has even been observed making use of a tool to manipulate his environment. The bear used a tree branch on multiple occasions to dislodge a … piece of meat … hung out of his reach. = In Tennoji Zoo, a bear has been seen using a branch as a tool. This allowed him to knock down some ………………. .
Một con gấu đực được gọi là GoGo ở vườn thú Tennoji, Osaka thậm chí được quan sát rằng đang sử dụng một công cụ để khéo léo kiểm soát môi trường của nó. Con gấu đã dùng một cành cây trong nhiều lần để đánh bật một … miếng thịt … treo ngoài tầm với của nó. = Ở vườn thú Tennoji, một con gấu đã được nhìn thấy dùng một nhánh cây như là một công cụ. Vật này đã cho phép nó đánh đổ một số ………………. .
dislodge = knock down
Dựa vào những dữ liệu trên ta kết luận đáp án của câu 10 là meat
11. A wild polar bear worked out a method of reaching a platform where a 11 ………………. was located.
= Một con gấu bắc cực hoang dã đã thực hiện có chủ ý một phương pháp tiếp cận một cái bục nơi mà một 11 ………………. đã được đặt vị trí.
Key words: wild polar bear, worked out, reaching a platform
Answer: photographer
Ở đoạn thứ 5 tác giả có nhắc đến từ khoá của câu hỏi “Problem-solving ability has also been witnessed in wild polar bears, although not as obviously as with GoGo. A calculated move by a male bear involved running and jumping onto barrels in an attempt to get to a photographer standing on a platform four metres high.“
= “Khả năng giải quyết vấn đề cũng được chứng kiến ở các con gấu bắc cực hoang dã, mặc dù không rõ ràng như với Gogo. Một sự di chuyển có tính toán bởi một con gấu đực trong việc chạy và nhảy lên các thùng trong một nỗ lực nhằm tiếp cận một nhiếp ảnh gia đang đứng trên một cái bục cao bốn mét.”
… wild polar bears, …. A calculated move by a male bear … in an attempt to get to a … photographer … standing on a platform …. = A wild polar bear worked out a method of reaching a platform where a ………………. was located.
… các con gấu bắc cực hoang dã, …. Một sự di chuyển có tính toán bởi một con gấu đực … trong một nỗ lực nhằm tiếp cận một … nhiếp ảnh gia … đang đứng trên một cái bục …. = Một con gấu bắc cực hoang dã đã thực hiện có chủ ý một phương pháp tiếp cận một cái bục nơi mà một ………………. đã được đặt vị trí.
calculated move = worked out a method
standing on = was located
Dựa vào những dữ liệu trên ta kết luận đáp án của câu 11 là photographer
work out = manage to do sth
12. Polar bears have displayed behaviour such as conscious manipulation of objects and activity similar to a 12 ………………. .
= Loài gấu bắc cực đã phô bày hành vi như sự khéo léo kiểm soát có ý thức các vật thể và hành động tương đồng với một 12 ………………. .
Key words: displayed behaviour, conscious manipulation, objects and activity
Answer: game
Ở đoạn thứ 6 tác giả có nhắc đến từ khoá của câu hỏi “… polar bears showed deliberate and focused manipulation. For example, Ames observed bears putting objects in piles and then knocking them over in what appeared to be a game. The study demonstrates that bears are capable of agile and thought-out behaviours.“
= “… gấu bắc cực đã thể hiện thao tác kiểm soát có chủ ý và tập trung. Ví dụ, Ames đã quan sát những con gấu đặt các vật lên thành các chồng và rồi xô đổ chúng như là một trò chơi. Nghiên cứu này cho thấy rằng loài gấu có khả năng chuyển động cơ thể nhanh nhẹn và những ứng xử có tính toán trước.”
… polar bears showed deliberate and focused manipulation. … bears putting objects in piles and then knocking them over in what appeared to be a … game … … and thought-out behaviours. = Polar bears have displayed behaviour such as conscious manipulation of objects and activity similar to a ………………. .
… gấu bắc cực đã thể hiện thao tác kiểm soát có chủ ý và tập trung. … những con gấu đặt các vật lên thành các chồng và rồi xô đổ chúng như là một … trò chơi … … và những ứng xử có tính toán trước. = Loài gấu bắc cực đã phô bày hành vi như sự khéo léo kiểm soát có ý thức các vật thể và hành động tương đồng với một ………………. .
showed = displayed
deliberate and focused manipulation, thought-out behaviours = conscious manipulation
knocking them over = activity
what appeared to be = similar to
Dựa vào những dữ liệu trên ta kết luận đáp án của câu 12 là game
13. Bears may also display emotions. For example:
● They may make movements suggesting 13 ………………. if disappointed when hunting.
= Loài gấu cũng có thể biểu lộ cảm xúc. Ví dụ:
● Chúng có thể thực hiện những chuyển động cơ thể ám chỉ 13 ………………. nếu thất vọng khi săn mồi.
Key words: display emotions, make movements, disappointed, hunting
Answer: frustration
Ở đoạn thứ 7 tác giả có nhắc đến từ khoá của câu hỏi “As for emotions, while the evidence is once again anecdotal, many bears have been seen to hit out at ice and snow – seemingly out of frustration – when they have just missed out on a kill.“
= “Về cảm xúc, trong khi các bằng chứng một lần nữa chỉ là giai thoại, nhiều con gấu đã được nhìn thấy đánh vào băng và tuyết – dường như là do sự thất vọng – khi chúng vừa bỏ lỡ một con mồi.”
As for emotions, while the evidence is once again anecdotal, many bears have been seen to hit out at ice and snow – seemingly out of … frustration … – when they have just missed out on a kill. = Bears may also display emotions. For example: They may make movements suggesting ………………. if disappointed when hunting.
Về cảm xúc, trong khi các bằng chứng một lần nữa chỉ là giai thoại, nhiều con gấu đã được nhìn thấy đánh vào băng và tuyết – dường như là do … sự thất vọng … – khi chúng vừa bỏ lỡ một con mồi. = Loài gấu cũng có thể biểu lộ cảm xúc. Ví dụ: Chúng có thể thực hiện những chuyển động cơ thể ám chỉ ………………. nếu thất vọng khi săn mồi.
hit out at ice and snow = make movements
seemingly = suggesting
just missed out = disappointed
on a kill = when hunting
Dựa vào những dữ liệu trên ta kết luận đáp án của câu 13 là frustration
Questions 8 – 13 là dạng câu hỏi Note Completion trong Ielts Reading. Bạn có thể cần xem hướng dẫn chi tiết cách làm dạng câu hỏi này tại ĐÂY
———————————-
DỊCH TIẾNG VIỆT
Các từ được in đậm được liệt kê trong bảng từ vựng cuối bài.
Bài dịch phục vụ người học tiếng Anh, hiểu cách tác giả sử dụng từng công cụ từ vựng để truyền tải ý muốn nói. Do đó không chỉ là dịch ý đơn thuần để hiểu nghĩa, bài dịch giữ tính chất word by word, hạn chế bỏ sót từ, hay đảo thứ tự của từ trong câu. Việc này giúp bạn đọc hiểu, thấy rõ, và học cách dùng và sắp xếp từ ngữ của người bản ngữ cũng như giữ được văn phong của tác giả.
Dù có cố gắng đến đâu, bài dịch vẫn có thể có sai sót. Rất hoan nghênh sự góp ý của các bạn qua mục comment cuối bài.
Why we need to protect polar bears
Tại sao chúng ta cần phải bảo vệ các con gấu bắc cực
Polar bears are being increasingly threatened by the effects of climate change, but their disappearance could have far-reaching consequences. They are uniquely adapted to the extreme conditions of the Arctic Circle, where temperatures can reach -40°C. One reason for this is that they have up to 11 centimetres of fat underneath their skin. Humans with comparative levels of adipose tissue would be considered obese and would be likely to suffer from diabetes and heart disease. Yet the polar bear experiences no such consequences. |
Gấu Bắc Cực đang ngày càng bị đe dọa bởi những tác động của biến đổi khí hậu, nhưng sự biến mất của chúng có thể có những hệ quả to lớn. Chúng thích nghi một cách đặc biệt với những điều kiện khắc nghiệt của Bắc Cực, nơi mà nhiệt độ có thể tới -40 độ C. Một trong những lí do cho điều này là chúng có lớp mỡ dưới da lên đến 11 centimetres. Con người với những mức độ của mô mỡ như vậy sẽ được coi là béo phì và có thể phải chịu đựng những căn bệnh như tiểu đường và tim mạch. Tuy nhiên gấu bắc cực không trải qua những hệ quả như vậy. |
threaten (v) threatened (adj) |
(v) to be likelyto cause harm or damage to sth or someone: hăm dọa, đe dọa (adj) in danger, or likely to stop existing: trong tình thế nguy hiểm hoặc có khả năng kết thúc sự tồn tại |
far-reacching (adj) | having a wide range, extent, influence, or effect có một tính chất rộng lớn về phạm vi, chủng loại, tác động, hay hệ quả |
uniquely (adv) | in a way that is unusual or special in some way không bình thường hoặc đặc biệt ở phương diện nào đó |
adapted (adj) | (of a living thing) able to exist in a particular environment because of changes that have happened to it over time có khả tồn tại ở môi trường nhất định bởi những thay đổi xảy ra với nó qua nhiều năm |
extreme (adj) | very severe or bad rất tồi tệ |
up to (adv) | used to say that sth is less than or equal to but not more than the stated value, number, or level dùng để nói cái gì đó ít hơn hoặc bằng nhưng không quá với giá trị, con số, mức độ được nêu |
comparative (adj) | use to show that you are judging sth against a previous or different situation dùng để nói rằng bạn đang đánh giá thứ gì đó với một thứ khác hay trước đó |
adipose tissue (n) | adipose: relating to animal fat: liên quan đến mỡ động vật adipose tissue = fat: mô mỡ |
|
Một nghiên cứu vào năm 2014 bởi Shi Ping Liu và đồng nghiệp làm sáng tỏ bí ẩn này. Họ đã so sánh cấu trúc gen của gấu bắc cực với cấu trúc gen của những bà con gần gũi nhất của chúng từ một khí hậu ấm áp hơn, loài gấu nâu. Điều này đã giúp cho họ xác định những loại gen mà đã và đang cho phép các chú gấu Bắc cực tồn tại ở một trong những môi trường khắc nghiệt nhất trên trái đất. Liu và đồng nghiệp của ông ấy đã tìm ra gấu Bắc cực có một loại gen được biết là APoB, thứ mà giảm bớt các mức của lipoprotein mật độ thấp (LDLs) – một hình thái của cholesterol ‘xấu’. Ở con người, các biến đổi của loại gen này là liên đới với rủi ro cao của bệnh tim. Do vậy gấu Bắc Cực có lẽ là một hình mẫu nghiên cứu quan trọng để hiểu về bệnh tim ở con người. |
shed light on sth (phr) | to provide information about sth or make sth easier to understand cung cấp thông tin về cái gì hoặc làm cho cái gì đó dễ hiểu hơn |
relative (n) | a member of your family một thành viên trong gia đình |
allow (v) | to make it possible for sth to be done or to happen làm cho việc gì đó có thể được hoàn thành hoặc xảy ra |
density (n) | the number of pp or things in a place when compared with the size of the place mật độ |
mutation (n) | the way in which genes change and produce permanent differences sự thay đổi, sự biến đổi |
associated (adj) | connected kết nối, liên quan |
The genome of the polar bear may also provide the solution for another condition, one that particularly affects our older generation: osteoporosis. This is a disease where bones show reduced density, usually caused by insufficient exercise, reduced calcium intake or food starvation. Bone tissue is constantly being remodelled, meaning that bone is added or removed, depending on nutrient availability and the stress that the bone is under. Female polar bears, however, undergo extreme conditions during every pregnancy. Once autumn comes around, these females will dig maternity dens in the snow and will remain there throughout the winter, both before and after the birth of their cubs. This process results in about six months of fasting, where the female bears have to keep themselves and their cubs alive, depleting their own calcium and calorie reserves. Despite this, their bones remain strong and dense. |
Bộ gen của gấu Bắc cực có lẽ cũng có thể cung cấp giải pháp cho những tình trạng khác, một trong số đó đặc biệt ảnh hưởng đến thế hệ người già của chúng ta: bệnh loãng xương. Đây là một căn bệnh mà xương biểu lộ rằng đã bị giảm mật độ, thường được gây nên bởi thiếu vận động thể chất, sụt giảm lượng thu nạp canxi hay thiếu đói đồ ăn dài ngày. Mô xương liên tục được thay đổi về cấu trúc, nghĩa là xương được thêm vào hay mất đi, phụ thuộc vào dinh dưỡng sẵn có và sức ép mà xương phải gánh chịu. Tuy nhiên, gấu bắc cực cái phải trải qua những điều kiện khắc nghiệt suốt mỗi thai kỳ. Mỗi khi mùa thu trở lại, những con cái này sẽ đào những cái hang ổ để sinh đẻ trong tuyết và sẽ ở đó trong suốt mùa đông, cả trước và sau khi sinh con của chúng. Quá trình này dẫn đến tình trạng nhịn ăn trong khoảng sáu tháng, nơi mà những con gấu Bắc Cực cái phải giữ gìn sự sống còn của chính chúng và những đứa con, tiêu giảm lượng canxi và calo dự trữ của chúng. Mặc dù vậy, xương của chúng vẫn giữ được tính chất khỏe và dày đặc. |
genome (n) | the complete set of genes or genetic material present in a cell or organism bộ gen |
osteoporosis (n) | a disease that causes the bones to become weaker and easily broken bệnh loãng xương |
intake (n) | the amount of a particular substance that is eaten or drunk during a particular time một lượng vật chất cụ thể được ăn hoặc uống trong một khoảng thời gian cụ thể |
starvation (n) | the state of having no food for a long period, often causing death tình trạng thiếu đói trong thời gian dài |
exercise (n) | physical activity that you do to make your body strong and healthy hoạt động thể chất giúp cơ thể khỏe mạnh |
remodel (v) | change the structure or form of sth thay đổi kết cấu của cái gì đó |
maternity (adj) | related to pregnancy and birth liên quan tới việc mang thai và sinh nở |
den (n) | the home of particular types of wild animal tổ của động vật hoang dã |
cub (n) | a young of particular wild animals, such as bears or lions một con động vật hoang dã khi còn nhỏ |
resullt in sth (phr) | to cause a particular situation to happen dẫn đến kết quả là |
fast (v) | to eat no food for a period of time không ăn trong một thời kỳ |
deplete (v) | diminish in number or quality giảm bớt về số lượng hoặc chất lượng |
reserve (n) | sth reserved or set aside for a particular purpose, use, or reason khoản dự trữ |
Physiologists Alanda Lennox and Allen Goodship found an explanation for this paradox in 2008. They discovered that pregnant bears were able to increase the density of their bones before they started to build their dens. In addition, six months later, when they finally emerged from the den with their cubs, there was no evidence of significant loss of bone density. Hibernating brown bears do not have this capacity and must therefore resort to major bone reformation in the following spring. If the mechanism of bone remodeling in polar bears can be understood, many bedridden humans, and even astronauts, could potentially benefit. |
Nhà sinh lý học Alanda Lennox and Allen Goodship đã tìm ra lời giải thích cho nghịch lý này vào năm 2008. Họ đã khám phá ra rằng những con gấu mang thai có khả năng làm tăng mật độ xương của chúng trước khi chúng bắt đầu xây dựng hang ổ. Thêm nữa, sáu tháng sau đó, khi mà cuối cùng chúng cũng chui lên khỏi hang cùng với đàn con của chúng, thì không hề có bằng chứng nào về sự mất mát đáng kể của mật độ xương. Những con gấu nâu ngủ đông không có khả năng này và do vậy buộc phải cải tạo xương chính trong mùa xuân tới. Nếu cơ chế của việc tái tạo xương ở gấu Bắc cực có thể hiểu được, nhiều người phải nằm liệt giường, và thậm chí cả những phi hành gia, có khả năng sẽ được hưởng lợi. |
paradox (n) | a situation or statement that seems impossible or is difficullt to understand because it contains two opposite facts or charateristics nghịch lý |
emerge (v) | to appear by coming out of sth or out from behind sth nổi lên, chui ra, lộ diện ra, lòi ra, … |
hibernate (v) | (of some animals) to spend the winter sleeping ngủ đông |
resort to (phr v) | to do sth that you do not want to do because you cannot find any other way of achieving sth đành phải làm gì đó mặc dù không muốn để đạt đc thứ gì đó |
reformation (n) | the act of making an improvement by changing the structure of sth sự cải tạo, cải tổ |
mechanism (n) | a set of parts that work together một tập hợp vận hành cùng nhau, cơ cấu, cơ chế, thể chế |
bedridden (adj) | having to stay in bed because of illness or injury nằm liệt giường do bệnh hoặc thương tật |
The medical benefits of the polar bear for humanity certainly have their importance in our conservation efforts, but these should not be the only factors taken into consideration. We tend to want to protect animals we think are intelligent and possess emotions, such as elephants and primates. Bears, on the other hand, seem to be perceived as stupid and in many cases violent. And yet anecdotal evidence from the field challenges those assumptions, suggesting for example that polar bears have good problem-solving abilities. A male bear called GoGo in Tennoji Zoo, Osaka, has even been observed making use of a tool to manipulate his environment. The bear used a tree branch on multiple occasions to dislodge a piece of meat hung out of his reach. Problem-solving ability has also been witnessed in wild polar bears, although not as obviously as with GoGo. A calculated move by a male bear involved running and jumping onto barrels in an attempt to get to a photographer standing on a platform four metres high. |
Những lợi ích về mặt y học của gấu Bắc cực cho loài người chắc chắn có tầm quan trọng của chúng trong những nỗ lực bảo tồn của chúng ta, nhưng những điều này không nên là những yếu tố duy nhất để chúng ta cân nhắc. Chúng ta có xu hướng mong muốn bảo vệ các loài động vật mà chúng ta nghĩ là thông minh và sở hữu những cảm xúc, như voi và các loài loài linh trưởng. Mặt khác những con gấu thì được cho là ngu xuẩn và hung dữ trong nhiều trường hợp. Mặc dù vậy bằng chứng mang tính giai thoại ở khu vực chúng sinh sống thách thức những giả định đó, cho thấy ví dụ như gấu Bắc Cực có những khả năng giải quyết vấn đề tốt. Một con gấu đực được gọi là GoGo ở vườn thú Tennoji, Osaka thậm chí được quan sát rằng đang sử dụng một công cụ để khéo léo kiểm soát môi trường của nó. Con gấu đã dùng một cành cây trong nhiều lần để đánh bật một miếng thịt treo ngoài tầm với của nó. Khả năng giải quyết vấn đề cũng được chứng kiến ở các con gấu bắc cực hoang dã, mặc dù không rõ ràng như với Gogo. Một sự di chuyển có tính toán bởi một con gấu đực trong việc chạy và nhảy lên các thùng trong một nỗ lực nhằm tiếp cận một nhiếp ảnh gia đang đứng trên một cái bục cao bốn mét. |
conservation (n) | the protection of plants and animals, etc.especially from the damaging effects of human activity việc bảo tồn |
primate (n) | a member of the most developed and intelligent group of mammals động vật linh trưởng |
perceive (v) | to come to an opinion about sth, or have a belief about sth hiểu, nhận thức, nhận thấy, lĩnh hội |
and yet (phr) | inspite of sth previously mentioned bất chấp những gì đã đề cập trước đó |
anecdotal (adj) | not based on fact or careful study không căn cứ vào thực tế hoặc sự nghiên cứu tỉ mỉ |
the field (n) | a place where practical work is being done nơi mà những công việc thực tế được triển khai |
asumption (n) | sth that you accept as true without question or proof thứ mà bạn chấp nhận đó là đúng mà không thắc mắc hay cần có chứng cứ |
observe (v) | to watch carefully especially in order to learn more about it quan sát |
make use of (phr) | use for a purpose sử dụng cho một mục đích, tận dụng |
manipulate (v) | to control sth or someone to your advantage, often unfairly or dishonestly kiểm soát thứ hoặc ai đó cho lợi ích của mình, thường bằng mánh khóe |
dislodge (v) | to remove sth or someone, especially by force, from a fixed position đánh bật ra khỏi, đuổi ra khỏi |
witness (v) | to see sth happen, especially an accident or crime chứng kiến |
calculated (adj) | planned or arranged in order to produce a particular effect sắp xếp hay có kế hoạch nhằm tạo ra một hệ quả nào đó |
In other studies, such as one by Alison Ames in 2008, polar bears showed deliberate and focused manipulation. For example, Ames observed bears putting objects in piles and then knocking them over in what appeared to be a game. The study demonstrates that bears are capable of agile and thought-out behaviours. These examples suggest bears have greater creativity and problem-solving abilities than previously thought. |
Trong các nghiên cứu khác, như là nghiên cứu của Alison Ames vào 2008, gấu bắc cực đã thể hiện thao tác kiểm soát có chủ ý và tập trung. Ví dụ, Ames đã quan sát những con gấu đặt các vật lên thành các chồng và rồi xô đổ chúng như là một trò chơi. Nghiên cứu này cho thấy rằng loài gấu có khả năng chuyển động cơ thể nhanh nhẹn và những ứng xử có tính toán trước. Những ví dụ này nói lên rằng loài gấu có sự sáng tạo tốt hơn và những khả năng giải quyết vấn đề tốt hơn chúng ta đã nghĩ. |
deliberate (adj) | intentional or planned có chủ ý hoặc có kế hoạch trước |
knock over (phr) | to strike to the ground đánh đổ |
demonstrate (v) | to show or make sth clear chứng minh, cho thấy rõ |
agile (adj) | able to move your body quikly and easily có thể chuyển động cơ thể nhanh và dễ dàng |
thought-out (phr) | planned có chủ ý, có kế hoạch trước |
As for emotions, while the evidence is once again anecdotal, many bears have been seen to hit out at ice and snow – seemingly out of frustration – when they have just missed out on a kill. Moreover, polar bears can form unusual relationships with other species, including playing with the dogs used to pull sleds in the Arctic. Remarkably, one hand-raised polar bear called Agee has formed a close relationship with her owner Mark Dumas to the point where they even swim together. This is even more astonishing since polar bears are known to actively hunt humans in the wild. |
Về cảm xúc, trong khi các bằng chứng một lần nữa chỉ là giai thoại, nhiều con gấu đã được nhìn thấy đánh vào băng và tuyết – dường như là do sự thất vọng – khi chúng vừa bỏ lỡ một con mồi. Hơn nữa, những con gấu bắc cực có thể xây dựng những mối quan hệ lạ thường với các loài khác, bao gồm chơi với những con chó được dùng kéo xe trượt tuyết ở Bắc cực. Đáng chú ý, một con gấu bắc cực được nuôi dưỡng từ nhỏ được gọi là Agee đã xây dựng nên một mối quan hệ thân thiết với chủ của nó Mark Dumas đến mức họ thậm chí bơi cùng nhau. Điều này thậm chí còn ngạc nhiên hơn bởi vì những con gấu bắc cực được biết là tích cực tấn công con người ở nơi hoang dã. |
hit out (phr v) | try to strike someone with one’s hand or an object đánh ai đó bằng tay hoặc đồ vật |
frustration (n) | the feeling of being annoyed or less confident because you cannot achieve what you want thất vọng |
out of | = because of: used to show the reason why someone does sth sử dụng để nói lên lý do tại sao ai đó làm việc gì |
miss out on (phr) | lose a chance for, fail to achieve bỏ lỡ cơ hội, thất bại |
kill (n) | an animal or bird that has been hunted and killed con mồi |
sled (n) | an object used for travelling over snow and ice xe trượt tuyết |
hand-raised (phr) | brought up and cared for by a human being nuôi dưỡng từ nhỏ bởi con người |
astonish (v) | to surprise someone very much làm ngạc nhiên |
If climate change were to lead to their extinction, this would mean not only the loss of potential breakthroughs in human medicine, but more importantly, the disappearance of an intelligent, majestic animal. |
Nếu thay đổi khí hậu dẫn đến sự tuyệt chủng của chúng, điều này có nghĩa không chỉ là sự mất mát của những tiềm năng quan trọng trong y học của loài người, mà quan trọng hơn, sự biến mất của một loài động vật oai vệ và thông minh. |
breakthrough (n) | an important discovery or event that helps to improve a situation or provide an answer to a problem một khám phá hay sự kiện quan trọng giúp cải thiện tình hình hay cung cấp câu trả lời cho một vấn đề |
majestic (adj) | beautiful, powerful, or causing great admiration and respect uy nghi, oai nghiêm, oai vệ, đường bệ |
LƯU Ý: một bài như này tiêu tốn rất nhiều thời gian và công sức làm việc của người rất tâm huyết chứ không thể thuê hay mua được.
Ielts Ngân Hoa đã để chế độ không copy, nghĩa là KHÔNG ĐỒNG Ý cho việc COPY dưới bất cứ hình thức nào. Do đó, mọi hình thức COPY đều là TRÁI PHÉP, PHẠM PHÁP.
Why we need to protect polar bears
Tại sao chúng ta cần phải bảo vệ các con gấu bắc cực
Polar bears are being increasingly threatened by the effects of climate change, but their disappearance could have far-reaching consequences. They are uniquely adapted to the extreme conditions of the Arctic Circle, where temperatures can reach -40°C. One reason for this is that they have up to 11 centimetres of fat underneath their skin. Humans with comparative levels of adipose tissue would be considered obese and would be likely to suffer from diabetes and heart disease. Yet the polar bear experiences no such consequences. |
Gấu Bắc Cực đang ngày càng bị đe dọa bởi những tác động của biến đổi khí hậu, nhưng sự biến mất của chúng có thể có những hệ quả to lớn. Chúng thích nghi một cách đặc biệt với những điều kiện khắc nghiệt của Bắc Cực, nơi mà nhiệt độ có thể tới -40 độ C. Một trong những lí do cho điều này là chúng có lớp mỡ dưới da lên đến 11 centimetres. Con người với những mức độ của mô mỡ như vậy sẽ được coi là béo phì và có thể phải chịu đựng những căn bệnh như tiểu đường và tim mạch. Tuy nhiên gấu bắc cực không hề bị những hệ quả như vậy. |
A 2014 study by Shi Ping Liu and colleagues sheds light on this mystery. They compared the genetic structure of polar bears with that of their closest relatives from a warmer climate, the brown bears. This allowed them to determine the genes that have allowed polar bears to survive in one of the toughest environments on Earth. Liu and his colleagues found the polar bears had a gene known as APoB, which reduces levels of low-density lipoproteins (LDLs) – a form of ‘bad’ cholesterol. In humans, mutations of this gene are associated with increased risk of heart disease. Polar bears may therefore be an important study model to understand heart disease in humans. |
Một nghiên cứu vào năm 2014 bởi Shi Ping Liu và đồng nghiệp làm sáng tỏ bí ẩn này. Họ đã so sánh cấu trúc gen của gấu bắc cực với cấu trúc gen của những bà con gần gũi nhất của chúng từ một khí hậu ấm áp hơn, loài gấu nâu. Điều này đã giúp cho họ xác định những loại gen mà đã và đang cho phép các chú gấu Bắc cực tồn tại ở một trong những môi trường khắc nghiệt nhất trên trái đất. Liu và đồng nghiệp của ông ấy đã tìm ra gấu Bắc cực có một loại gen được biết là APoB, thứ mà giảm bớt các mức của lipoprotein mật độ thấp (LDLs) – một hình thái của cholesterol ‘xấu’. Ở con người, các biến đổi của loại gen này là liên đới với rủi ro cao của bệnh tim. Do vậy gấu Bắc Cực có lẽ là một hình mẫu nghiên cứu quan trọng để hiểu về bệnh tim ở con người. |
The genome of the polar bear may also provide the solution for another condition, one that particularly affects our older generation: osteoporosis. This is a disease where bones show reduced density, usually caused by insufficient exercise, reduced calcium intake or food starvation. Bone tissue is constantly being remodelled, meaning that bone is added or removed, depending on nutrient availability and the stress that the bone is under. Female polar bears, however, undergo extreme conditions during every pregnancy. Once autumn comes around, these females will dig maternity dens in the snow and will remain there throughout the winter, both before and after the birth of their cubs. This process results in about six months of fasting, where the female bears have to keep themselves and their cubs alive, depleting their own calcium and calorie reserves. Despite this, their bones remain strong and dense. |
Bộ gen của gấu Bắc cực có lẽ cũng có thể cung cấp giải pháp cho những tình trạng khác, một trong số đó đặc biệt ảnh hưởng đến thế hệ người già của chúng ta: bệnh loãng xương. Đây là một căn bệnh mà xương biểu lộ rằng đã bị giảm mật độ, thường được gây nên bởi thiếu vận động thể chất, sụt giảm lượng thu nạp canxi hay thiếu đói đồ ăn dài ngày. Mô xương liên tục được thay đổi về cấu trúc, nghĩa là xương được thêm vào hay mất đi, phụ thuộc vào dinh dưỡng sẵn có và sức ép mà xương phải gánh chịu. Tuy nhiên, gấu bắc cực cái phải trải qua những điều kiện khắc nghiệt suốt mỗi thai kỳ. Mỗi khi mùa thu trở lại, những con cái này sẽ đào những cái hang ổ để sinh đẻ trong tuyết và sẽ ở đó trong suốt mùa đông, cả trước và sau khi sinh con của chúng. Quá trình này dẫn đến tình trạng nhịn ăn trong khoảng sáu tháng, khi mà những con gấu Bắc Cực cái phải giữ gìn sự sống còn của chính chúng và những đứa con, tiêu giảm lượng canxi và calo dự trữ của chúng. Mặc dù vậy, xương của chúng vẫn giữ được tính chất khỏe và dày đặc. |
Physiologists Alanda Lennox and Allen Goodship found an explanation for this paradox in 2008. They discovered that pregnant bears were able to increase the density of their bones before they started to build their dens. In addition, six months later, when they finally emerged from the den with their cubs, there was no evidence of significant loss of bone density. Hibernating brown bears do not have this capacity and must therefore resort to major bone reformation in the following spring. If the mechanism of bone remodeling in polar bears can be understood, many bedridden humans, and even astronauts, could potentially benefit. |
Nhà sinh lý học Alanda Lennox and Allen Goodship đã tìm ra lời giải thích cho nghịch lý này vào năm 2008. Họ đã khám phá ra rằng những con gấu mang thai có khả năng làm tăng mật độ xương của chúng trước khi chúng bắt đầu xây dựng hang ổ. Thêm nữa, sáu tháng sau đó, khi mà cuối cùng chúng cũng chui lên khỏi hang cùng với đàn con của chúng, thì không hề có bằng chứng nào về sự mất mát đáng kể của mật độ xương. Những con gấu nâu ngủ đông không có khả năng này và do vậy buộc phải cải tạo xương chính trong mùa xuân tới. Nếu cơ chế của việc tái tạo xương ở gấu Bắc cực có thể hiểu được, nhiều người phải nằm liệt giường, và thậm chí cả những phi hành gia, có khả năng sẽ được hưởng lợi. |
The medical benefits of the polar bear for humanity certainly have their importance in our conservation efforts, but these should not be the only factors taken into consideration. We tend to want to protect animals we think are intelligent and possess emotions, such as elephants and primates. Bears, on the other hand, seem to be perceived as stupid and in many cases violent. And yet anecdotal evidence from the field challenges those assumptions, suggesting for example that polar bears have good problem-solving abilities. A male bear called GoGo in Tennoji Zoo, Osaka, has even been observed making use of a tool to manipulate his environment. The bear used a tree branch on multiple occasions to dislodge a piece of meat hung out of his reach. Problem-solving ability has also been witnessed in wild polar bears, although not as obviously as with GoGo. A calculated move by a male bear involved running and jumping onto barrels in an attempt to get to a photographer standing on a platform four metres high. |
Những lợi ích về mặt y học của gấu Bắc cực cho loài người chắc chắn có tầm quan trọng của chúng trong những nỗ lực bảo tồn của chúng ta, nhưng những điều này không nên là những yếu tố duy nhất để chúng ta cân nhắc. Chúng ta có xu hướng mong muốn bảo vệ các loài động vật mà chúng ta nghĩ là thông minh và sở hữu những cảm xúc, như voi và các loài loài linh trưởng. Mặt khác những con gấu thì được cho là ngu xuẩn và hung dữ trong nhiều trường hợp. Mặc dù vậy bằng chứng mang tính giai thoại ở khu vực chúng sinh sống thách thức những giả định đó, cho thấy ví dụ như gấu Bắc Cực có những khả năng giải quyết vấn đề tốt. Một con gấu đực được gọi là GoGo ở vườn thú Tennoji, Osaka thậm chí được quan sát rằng đang sử dụng một công cụ để khéo léo kiểm soát môi trường của nó. Con gấu đã dùng một cành cây trong nhiều lần để đánh bật một miếng thịt treo ngoài tầm với của nó. Khả năng giải quyết vấn đề cũng được chứng kiến ở các loài gấu hoang dã, mặc dù không rõ ràng như với Gogo. Một sự di chuyển có tính toán bởi một con gấu đực trong việc chạy và nhảy lên các thùng nhằm trong một nỗ lực tiếp cận một nhiếp ảnh gia đang đứng trên một cái bục cao bốn mét. |
In other studies, such as one by Alison Ames in 2008, polar bears showed deliberate and focused manipulation. For example, Ames observed bears putting objects in piles and then knocking them over in what appeared to be a game. The study demonstrates that bears are capable of agile and thought-out behaviours. These examples suggest bears have greater creativity and problem-solving abilities than previously thought. |
Trong các nghiên cứu khác, như là nghiên cứu của Alison Ames vào 2008, gấu bắc cực đã thể hiện thao tác kiểm soát có chủ ý và tập trung. Ví dụ, Ames đã quan sát những con gấu đặt các vật lên thành các chồng và rồi xô đổ chúng như là một trò chơi. Nghiên cứu này cho thấy rằng loài gấu có khả năng chuyển động cơ thể nhanh nhẹn và những ứng xử có tính toán trước. Những ví dụ này nói lên rằng loài gấu có sự sáng tạo tốt hơn và những khả năng giải quyết vấn đề tốt hơn chúng ta đã nghĩ. |
As for emotions, while the evidence is once again anecdotal, many bears have been seen to hit out at ice and snow – seemingly out of frustration – when they have just missed out on a kill. Moreover, polar bears can form unusual relationships with other species, including playing with the dogs used to pull sleds in the Arctic. Remarkably, one hand-raised polar bear called Agee has formed a close relationship with her owner Mark Dumas to the point where they even swim together. This is even more astonishing since polar bears are known to actively hunt humans in the wild. |
Về cảm xúc, trong khi các bằng chứng một lần nữa chỉ là giai thoại, nhiều con gấu đã được nhìn thấy đánh vào băng và tuyết – dường như là do sự thất vọng – khi chúng vừa bỏ lỡ một con mồi. Hơn nữa, những con gấu bắc cực có thể xây dựng những mối quan hệ lạ thường với các loài khác, bao gồm chơi với những con chó được dùng kéo xe trượt tuyết ở Bắc cực. Đáng chú ý, một con gấu bắc cực được nuôi dưỡng từ nhỏ được gọi là Agee đã xây dựng nên một mối quan hệ thân thiết với chủ của nó Mark Dumas đến mức họ thậm chí bơi cùng nhau. Điều này thậm chí còn ngạc nhiên hơn bởi vì những con gấu bắc cực được biết là tích cực tấn công con người ở nơi hoang dã. |
If climate change were to lead to their extinction, this would mean not only the loss of potential breakthroughs in human medicine, but more importantly, the disappearance of an intelligent, majestic animal. |
Nếu thay đổi khí hậu dẫn đến sự tuyệt chủng của chúng, điều này có nghĩa không chỉ là sự mất mát của những tiềm năng quan trọng trong y học của loài người, mà quan trọng hơn, sự biến mất của một loài động vật oai vệ và thông minh. |
LƯU Ý: một bài như này tiêu tốn rất nhiều thời gian và công sức làm việc của người rất tâm huyết chứ không thể thuê hay mua được.
Ielts Ngân Hoa đã để chế độ không copy, nghĩa là KHÔNG ĐỒNG Ý cho việc COPY dưới bất cứ hình thức nào. Do đó, mọi hình thức COPY đều là TRÁI PHÉP, PHẠM PHÁP.
Trên đây là đáp án có giải thích chi tiết, bài dịch tiếng Việt cùng danh sách từ vựng đáng học của Cambridge 16, Test 1, Passage 1 – Why we need to protect polar bears
Xem các bài làm đầy đủ do Ielts-Ngân Hoa làm Tại Đây.
Dù có cố gắng đến đâu, bài dịch vẫn có thể có sai sót. Rất hoan nghênh sự góp ý của các bạn qua mục comment cuối bài.
Answer with explanation, highlighted vocabularies of Cambridge 16, Test 1, Passage 1 – Why we need to protect polar bears
Cambridge IELTS 15: Test 4 – Reading Passage 3 – Answer explanation with key vocab, keyword tables, & Translation
Cambridge IELTS 16: Test 1 – Reading Passage 2 – Answer explanation with key vocab, keyword tables, & Translation
P/s: Ngoài những bài giảng online cho những người tự học tiếng Anh, Ielts, nếu muốn học kỹ và chất lượng hơn với các lớp học ít người, học phí thấp các bạn có thể tham gia các lớp luyện thi Ielts offline và online ở khu vực Nguyễn Trãi, Ngã Tư Sở, Trường Chinh – Thanh Xuân – Hà Nội do chính Ms. Ngân Hoa giảng dạy nhé.
CÁC KHÓA HỌC OFFLINE CỦA Ms. NGÂN HOA
Hướng dẫn các kỹ năng Ielts:
Luyện thi tốt nghiệp THPT & ĐH
Tag:
Giáo viên dạy Ielts online / offline chất lượng Thanh Xuân , Hà Nội
Giáo viên dạy Ielts online / offline chất lượng Nguyễn Trãi , Hà Nội
Giáo viên dạy Ielts online / offline chất lượng Ngã Tư Sở , Hà Nội
Giáo viên dạy Ielts online / offline chất lượng Trường Chinh , Hà Nội
Giáo viên dạy Ielts online / offline chất lượng Hà Đông , Hà Nội
Giáo viên dạy Ielts online / offline chất lượng Cầu Giấy , Hà Nội
Giáo viên dạy Ielts online / offline chất lượng Đường Láng , Hà Nội
Giáo viên dạy Ielts online / offline chất lượng Tây Sơn , Hà Nội
Giáo viên dạy Ielts online / offline chất lượng Đống Đa , Hà Nội
Giáo viên dạy Ielts online / offline chất lượng Hai Bà Trưng , Hà Nội
Giáo viên dạy Ielts online / offline chất lượng Hoàng Mai , Hà Nội