Cambridge Ielts 18 – Reading – Test 1 – Passage 1
Urban farming
In Paris, urban farmers are trying a soil-free approach to agriculture that uses less space and fewer resources. Could it help cities face the threats to our food supplies?
On top of a striking new exhibition hall in southern Paris, the world’s largest urban rooftop farm has started to bear fruit. Strawberries that are small, intensely flavoured and resplendently red sprout abundantly from large plastic tubes. Peer inside and you see the tubes are completely hollow, the roots of dozens of strawberry plants dangling down inside them. From identical vertical tubes nearby burst row upon row of lettuces; near those are aromatic herbs, such as basil, sage and peppermint. Opposite, in narrow, horizontal trays packed not with soil but with coconut fibre, grow cherry tomatoes, shiny aubergines and brightly coloured chards.
Pascal Hardy, an engineer and sustainable development consultant, began experimenting with vertical farming and aeroponic growing towers- as the soil-free plastic tubes are known – on his Paris apartment block roof five years ago. The urban rooftop space above the exhibition hall is somewhat bigger: 14,000 square metres and almost exactly the size of a couple of football pitches. Already, the team of young urban farmers who tend it have picked, in one day, 3,000 lettuces and 150 punnets of strawberries. When the remaining two thirds of the vast open area are in production, 20 staff will harvest up to 1,000 kg of perhaps 35 different varieties of fruit and vegetables, every day. ‘We’re not ever, obviously, going to feed the whole city this way,’ cautions Hardy. ‘In the urban environment you’re working with very significant practical constraints, clearly, on what you can do and where. But if enough unused space can be developed like this, there’s no reason why you shouldn’t eventually target maybe between 5% and 10% of consumption.’
Perhaps most significantly, however, this is a real-life showcase for the work of Hardy’s flourishing urban agriculture consultancy, Agripolis, which is currently fielding enquiries from around the world to design, build and equip a new breed of soil-free inner-city farm. ‘The method’s advantages are many,’ he says. ‘First, I don’t much like the fact that most of the fruit and vegetables we eat have been treated with something like 17 different pesticides, or that the intensive farming techniques that produced them are such huge generators of greenhouse gases. I don’t much like the fact, either, that they’ve travelled an average of 2,000 refrigerated kilometres to my plate, that their quality is so poor, because the varieties are selected for their capacity to withstand such substantial journeys, or that 80% of the price I pay goes to wholesalers and transport companies, not the producers.’
Produce grown using this soil-free method, on the other hand- which relies solely on a small quantity of water, enriched with organic nutrients, pumped around a closed circuit of pipes, towers and trays- is ‘produced up here, and sold locally, just down there. It barely travels at all,’ Hardy says. ‘You can select crop varieties for their flavour, not their resistance to the transport and storage chain, and you can pick them when they’re really at their best, and not before.’ No soil is exhausted, and the water that gently showers the plants’ roots every 12 minutes is recycled, so the method uses 90% less water than a classic intensive farm for the same yield.
Urban farming is not, of course, a new phenomenon. Inner-city agriculture is booming from Shanghai to Detroit and Tokyo to Bangkok. Strawberries are being grown in disused shipping containers, mushrooms in underground carparks. Aeroponic farming, he says, is ‘virtuous’. The equipment weighs little, can be installed on almost any flat surface and is cheap to buy: roughly 100 to 150 per square metre. It is cheap to run, too, consuming a tiny fraction of the electricity used by some techniques.
Produce grown this way typically sells at prices that, while generally higher than those of classic intensive agriculture, are lower than soil-based organic growers. There are limits to what farmers can grow this way, of course, and much of the produce is suited to the summer months. ‘Root vegetables we cannot do, at least not yet,’ he says. ‘Radishes are OK, but carrots, potatoes, that kind of thing- the roots are simply too long. Fruit trees are obviously not an option. And beans tend to take up a lot of space for not much return.’ Nevertheless, urban farming of the kind being practised in Paris is one part of a bigger and fast-changing picture that is bringing food production closer to our lives.
Source: Cambridge Ielts Practice Test 18
Questions 1-3
Complete the sentences below.
Choose NO MORE THAN TWO WORDS ANDIOR A NUMBER from the passage for each answer.
Write your answers in boxes 1-3 on your answer sheet.
Urban farming in Paris
1. Vertical tubes are used to grow strawberries, …………………… and herbs.
2. There will eventually be a daily harvest of as much as …………………… in weight of fruit and vegetables.
3. It may be possible that the farm’s produce will account for as much as 10% of the city’s …………………… overall.
Questions 1 – 3 là dạng câu hỏi Sentence Completion trong Ielts Reading. Bạn có thể cần xem hướng dẫn chi tiết cách làm dạng câu hỏi này tại ĐÂY
Urban farming in Paris |
= |
Việc trồng trọt trong đô thị ở Paris |
Question 1 | Dịch |
1. Vertical tubes are used to grow strawberries, …………………… and herbs. |
Các ống thẳng đứng được sử dụng để trồng dâu tây, …………………… và thảo mộc. |
Key words: Vertical tubes, strawberries, herbs
Answer: lettuces
Ở đoạn thứ nhất tác giả có nhắc đến từ khoá của câu hỏi
Passage | Dịch |
On top of a striking new exhibition hall in southern Paris, … Strawberries that are small, intensely flavoured and resplendently red sprout abundantly from large plastic tubes. … From identical vertical tubes nearby burst row upon row of lettuces; near those are aromatic herbs, such as basil, sage and peppermint. |
Trên nóc của một tòa nhà triển lãm bắt mắt mới ở phía nam Paris, … Những quả dâu tây nhỏ, có vị đậm và có màu đỏ tươi sáng mọc ra rất nhiều từ những ống nhựa lớn. … Từ những ống thẳng đứng giống hệt nhau gần đó bật ra rất nhiều hàng của những cây xà lách; gần đó là những cây rau thơm, như húng quế, xô thơm và bạc hà. |
So sánh câu hỏi với nội dung trong passage
Passage | Question |
Strawberries that are small, intensely flavoured and resplendently red sprout abundantly from large plastic tubes. … From identical vertical tubes nearby burst row upon row of … lettuces … ; near those are aromatic herbs, |
Vertical tubes are used to grow strawberries, …………………… and herbs. |
Dịch | |
Những quả dâu tây nhỏ, có vị đậm và có màu đỏ tươi sáng mọc ra rất nhiều từ những ống nhựa lớn. … Từ những ống thẳng đứng giống hệt nhau gần đó bật ra rất nhiều hàng của những … cây xà lách …; gần đó là những cây rau thơm, |
Các ống thẳng đứng được sử dụng để trồng dâu tây, …………………… và thảo mộc. |
Dựa vào những dữ liệu trên ta kết luận đáp án cho câu hỏi 1 là lettuces
Question 2 | Dịch |
2. There will eventually be a daily harvest of as much as …………………… in weight of fruit and vegetables. |
Cuối cùng sẽ là một vụ thu hoạch hàng ngày nhiều như …………………… về trọng lượng của trái cây và rau. |
Key words: daily harvest, weight, fruit and vegetables
Answer: 1000 kg
Ở đoạn thứ hai tác giả có nhắc đến từ khoá của câu hỏi
Passage | Dịch |
When the remaining two thirds of the vast open area are in production, 20 staff will harvest up to 1,000 kg of perhaps 35 different varieties of fruit and vegetables, every day. |
Trong khi hai phần ba còn lại của khu vực mở rộng lớn là đang trong quá trình ra sản phẩm, 20 nhân công sẽ thu hoạch tới 1,000kg của có lẽ là 35 loại trái cây và rau khác nhau, mỗi ngày. |
So sánh câu hỏi với nội dung trong passage
Passage | Question |
When the remaining two thirds of the vast open area are in production, 20 staff will harvest up to … 1,000 kg … of perhaps 35 different varieties of fruit and vegetables, every day. |
There will eventually be a daily harvest of as much as …………………… in weight of fruit and vegetables. |
Dịch | |
Trong khi hai phần ba còn lại của khu vực mở rộng lớn là đang trong quá trình ra sản phẩm, 20 nhân công sẽ thu hoạch tới … 1,000kg … của có lẽ là 35 loại trái cây và rau khác nhau, mỗi ngày. |
Cuối cùng sẽ là một vụ thu hoạch hàng ngày nhiều như …………………… về trọng lượng của trái cây và rau. |
Cặp từ khóa tương đương
Passage | Question | |
When the remaining two thirds of the vast open area are in production; every day |
= |
There will eventually be a daily harvest |
up to |
= |
as much as |
kg |
= |
in weight |
every day |
= |
daily |
* harvest (n): the activity or time of gathering a crop, or a crop that is gathered – vụ thu hoạch
Dựa vào những dữ liệu trên ta kết luận đáp án cho câu hỏi 2 là 1000 kg
Question 3 | Dịch |
3. It may be possible that the farm’s produce will account for as much as 10% of the city’s …………………… overall. |
Có lẽ có thể thực hiện được rằng sản lượng của nông trại sẽ đạt nhiều tới 10% …………………… của thành phố nói chung. |
Key words: the farm’s produce, 10%, city’s
Answer: consumption
Ở cuối đoạn thứ hai tác giả có nhắc đến từ khoá của câu hỏi
Passage | Dịch |
‘We’re not ever, obviously, going to feed the whole city this way,’ cautions Hardy. ‘In the urban environment you’re working with very significant practical constraints, clearly, on what you can do and where. But if enough unused space can be developed like this, there’s no reason why you shouldn’t eventually target maybe between 5% and 10% of consumption.’ |
“Rõ ràng, chúng ta chưa thể nuôi toàn bộ thành phố theo cách này”, Hardy cảnh báo. “Trong môi trường đô thị bạn đang làm việc với những sự hạn chế thực tiễn đáng kể, một cách rõ ràng, với thứ bạn có thể làm và ở đâu. Nhưng nếu đủ không gian không sử dụng có thể được phát triển như thế này, không có lý do gì mà tại sao bạn không nên đặt mục tiêu cuối cùng có thể giữa 5% và 10% của mức tiêu thụ” |
So sánh câu hỏi với nội dung trong passage
Passage | Question |
…, there’s no reason why you shouldn’t eventually target maybe between 5% and 10% of … consumption … .’ |
It may be possible that the farm’s produce will account for as much as 10% of the city’s …………………… overall. |
Dịch | |
…, không có lý do gì mà tại sao bạn không nên đặt mục tiêu cuối cùng có thể giữa 5% và 10% của … mức tiêu thụ … ”. |
Có lẽ có thể thực hiện được rằng sản lượng của nông trại sẽ đạt nhiều tới 10% …………………… của thành phố nói chung. |
Cặp từ khóa tương đương
Passage | Question | |
there’s no reason why you shouldn’t eventually target |
= |
It may be possible that |
* account for sth (phr): to form the total of sth – tạo nên toàn bộ của thứ gì đó
Dựa vào những dữ liệu trên ta kết luận đáp án cho câu hỏi 3 là consumption
Questions 1 – 3 là dạng câu hỏi Sentence Completion trong Ielts Reading. Bạn có thể cần xem hướng dẫn chi tiết cách làm dạng câu hỏi này tại ĐÂY
Questions 4-7
Complete the table below.
Choose ONE WORD ONLY from the passage for each answer.
Write your answers in boxes 4-7 on your answer sheet.
Intensive farming versus aeroponic urban farming | |||
Growth | Selection | Sale | |
Intensive farming |
● wide range of 4…………… used ● techniques pollute air |
● quality not good ● varieties of fruit and vegetables chosen that can survive long 5…………… |
● 6…………… receive very little of overall income |
Aeroponic urban farming |
● no soil used ● nutrients added to water, which is recycled |
● produce chosen because of its 7…………… |
Questions 4 – 7 là dạng câu hỏi Table Completion trong Ielts Reading. Bạn có thể cần xem hướng dẫn chi tiết cách làm dạng câu hỏi này tại ĐÂY
Intensive farming versus aeroponic urban farming |
= |
Trồng trọt thâm canh khác với trồng trọt khí canh đô thị |
Question 4 | Dịch |
4. Intensive farming |
Trồng trọt thâm canh |
Key words: Intensive farming, Growth, wide range, used
Answer: pesticides
Ở đoạn thứ ba tác giả có nhắc đến từ khoá của câu hỏi
Passage | Dịch |
First, I don’t much like the fact that most of the fruit and vegetables we eat have been treated with something like 17 different pesticides, or that the intensive farming techniques that produced them are such huge generators of greenhouse gases. |
Thứ nhất, tôi không thích lắm cái sự thật rằng hầu hết các rau quả chúng ta ăn đã và đang được xử lý bằng thứ gì đó như 17 loại thuốc trừ sâu khác nhau, hoặc những kĩ thuật thâm canh nông nghiệp cái mà đã sản xuất ra chúng là những máy phát to lớn tạo ra các khí thải nhà kính. |
So sánh câu hỏi với nội dung trong passage
Passage | Question |
… most of the fruit and vegetables we eat have been treated with something like 17 different … pesticides … , or that the intensive farming … |
Intensive farming |
Dịch | |
… hầu hết các rau quả chúng ta ăn đã và đang được xử lý bằng thứ gì đó như 17 loại … thuốc trừ sâu … khác nhau, hoặc những kĩ thuật thâm canh nông nghiệp |
Trồng trọt thâm canh |
Các cặp từ khóa tương đương
Passage | Question | |
treated |
= |
used |
17 different |
= |
wide range |
Dựa vào những dữ liệu trên ta kết luận đáp án cho câu hỏi 4 là pesticides
Question 5 | Dịch |
5. Intensive farming |
Trồng trọt thâm canh |
Key words: Intensive farming, selection, chosen, survive long
Answer: journeys
Ở cuối đoạn thứ ba tác giả có nhắc đến từ khoá của câu hỏi
Passage | Dịch |
I don’t much like the fact, either, that they’ve travelled an average of 2,000 refrigerated kilometres to my plate, that their quality is so poor, because the varieties are selected for their capacity to withstand such substantial journeys, |
Tôi cũng không thích lắm cái sự thật rằng chúng được di chuyển giữ lạnh một khoảng trung bình 2,000km tới đĩa ăn của tôi, rằng chất lượng của chúng là rất tệ, bởi vì rất nhiều loại khác nhau là được lựa chọn vì khả năng của chúng để chịu đựng những hành trình dài như vậy, |
So sánh câu hỏi với nội dung trong passage
Passage | Question |
… the varieties are selected for their capacity to withstand such substantial … journeys … , |
Intensive farming |
Dịch | |
… nhiều loại khác nhau là được lựa chọn vì khả năng của chúng để chịu đựng … những hành trình dài … như vậy, |
Trồng trọt thâm canh |
Các cặp từ khóa tương đương
Passage | Question | |
selected |
= |
chosen |
their capacity |
= |
can |
withstand |
= |
survive |
substantial |
= |
long |
Dựa vào những dữ liệu trên ta kết luận đáp án cho câu hỏi 5 là journeys
Question 6 | Dịch |
6. Intensive farming |
Trồng trọt thâm canh |
Key words: Intensive farming, sale, receive very little, income
Answer: producers
Ở cuối đoạn thứ ba tác giả có nhắc đến từ khoá của câu hỏi
Passage | Dịch |
… or that 80% of the price I pay goes to wholesalers and transport companies, not the producers. |
… hoặc rằng 80% của giá tiền tôi chi trả đến với các nhà buôn và các công ty vận tải, không phải các nhà sản xuất. |
So sánh câu hỏi với nội dung trong passage
Passage | Question |
… or that 80% of the price I pay goes to wholesalers and transport companies, not the … producers … , |
Intensive farming |
Dịch | |
… hoặc rằng 80% của giá tiền tôi chi trả đến với các nhà buôn và các công ty vận tải, không phải … các nhà sản xuất … |
Trồng trọt thâm canh |
Các cặp từ khóa tương đương
Passage | Question | |
price I pay |
= |
Sale |
80% … goes to …, not the |
= |
receive very little of overall income |
* income (n): money that is earned from doing work or received from investments – doanh thu, thu nhập
Dựa vào những dữ liệu trên ta kết luận đáp án cho câu hỏi 6 là producers
Question 7 | Dịch |
7. Aeroponic urban farming |
Trồng trọt khí canh đô thị |
Key words: Aeroponic, Selection, chosen
Answer: flavour
Ở đoạn thứ tư tác giả có nhắc đến từ khoá của câu hỏi
Passage | Dịch |
Produce grown using this soil-free method, … ‘You can select crop varieties for their flavour, |
nông sản được trồng theo phương pháp không có đất này … “Bạn có thể lựa chọn nhiều giống cây trồng khác nhau về hương vị của chúng, |
So sánh câu hỏi với nội dung trong passage
Passage | Question |
Produce grown using this soil-free method, … ‘You can select crop varieties for their … flavour … , |
Aeroponic urban farming |
Dịch | |
nông sản được trồng theo phương pháp không có đất này … “Bạn có thể lựa chọn nhiều giống cây trồng khác nhau về … hương vị … của chúng |
Trồng trọt khí canh đô thị |
Các cặp từ khóa tương đương
Passage | Question | |
this soil-free method |
= |
Aeroponic urban farming |
crop |
= |
produce |
for their |
= |
because of its |
Dựa vào những dữ liệu trên ta kết luận đáp án cho câu hỏi 7 là flavour
Questions 4 – 7 là dạng câu hỏi Table Completion trong Ielts Reading. Bạn có thể cần xem hướng dẫn chi tiết cách làm dạng câu hỏi này tại ĐÂY
Questions 8-13
Do the following statements agree with the information given in Reading Passage 1?
In boxes 8-13 on your answer sheet, write
TRUE if the statement agrees with the information
FALSE if the statement contradicts the information
NOT GIVEN if there is no information on this
8. Urban farming can take place above or below ground.
9. Some of the equipment used in aeroponic farming can be made by hand.
10. Urban farming relies more on electricity than some other types of farming.
11. Fruit and vegetables grown on an aeroponic urban farm are cheaper than traditionally grown organic produce.
12. Most produce can be grown on an aeroponic urban farm at any time of the year.
13. Beans take longer to grow on an urban farm than other vegetables.
Questions 8 – 13 là dạng câu hỏi True/False/Not Given trong Ielts Reading. Bạn có thể cần xem hướng dẫn chi tiết cách làm dạng câu hỏi này tại ĐÂY
Question 8 | Dịch |
8. Urban farming can take place above or below ground. |
Trồng trọt đô thị có thể ở cả trên hay dưới mặt đất. |
Key words: Urban farming, above or below ground
Answer: True
Ở đầu đoạn thứ năm tác giả có nhắc đến từ khoá của câu hỏi
Passage | Dịch |
Urban farming is not, of course, a new phenomenon. Inner-city agriculture is booming from Shanghai to Detroit and Tokyo to Bangkok. Strawberries are being grown in disused shipping containers, mushrooms in underground carparks. |
Dĩ nhiên, trồng trọt ở đô thị không phải là một hiện tượng mới mẻ. Nông nghiệp nội thành đang bùng nổ từ Thượng Hải đến Detroit và Tokyo đến Bangkok. Những quả dâu tây đang được trồng trong những container vận chuyển không được sử dụng, các cây nấm trong những bãi đậu xe dưới mặt đất. |
So sánh câu hỏi với nội dung trong passage
Passage | Question | |
Strawberries are being grown in disused shipping containers, mushrooms in underground carparks. |
= |
Urban farming can take place above or below ground. |
Dịch | ||
Những quả dâu tây đang được trồng trong những container vận chuyển không được sử dụng, các cây nấm trong những bãi đậu xe dưới mặt đất. |
= |
Trồng trọt đô thị có thể ở cả trên hay dưới mặt đất. |
Các cặp từ khóa tương đương
Passage | Question | |
being grown |
= |
take place |
in disused shipping containers |
= |
above ground |
in disused shipping containers, mushrooms in underground carparks |
= |
above or below ground |
* take place (phr): to happen, occur – xảy ra, xuất hiện
Dựa vào những dữ liệu trên ta kết luận đáp án cho câu hỏi 8 là True
Question 9 | Dịch |
9. Some of the equipment used in aeroponic farming can be made by hand. |
Một số thiết bị được sử dụng trong trồng trọt khí canh có thể được làm bằng tay. |
Key words: equipment, made by hand
Answer: Not Given
Ở đoạn thứ năm tác giả có nhắc đến từ khoá của câu hỏi
Passage | Dịch |
Aeroponic farming, he says, is ‘virtuous’. The equipment weighs little, can be installed on almost any flat surface and is cheap to buy: roughly 100 to 150 € per square metre. |
Anh ấy nói, nông nghiệp khí canh là rất nhân văn. Thiết bị nhẹ, có thể được lắp đặt trên hầu hết mọi mặt phẳng và là rẻ để mua: khoảng 100 đến 150 € mỗi mét vuông. |
In this paragraph and all the passage, we only find the information about weigh, price, and installation of equipment without any information about how they are made.
Ở đoạn văn này cũng như trong toàn bộ bài đọc, chỉ có thông tin về sức nặng, giá, và việc lắp đặt của các thiết bị mà không có thông tin nào về việc chúng được làm ra như thế nào.
Dựa vào những dữ liệu trên ta kết luận đáp án cho câu hỏi 9 là Not Given
Question 10 | Dịch |
10. Urban farming relies more on electricity than some other types of farming. |
Trồng trọt đô thị phụ thuộc nhiều vào điện hơn một số loại trồng trọt khác. |
Key words: relies more on electricity
Answer: False
Ở cuối đoạn thứ năm tác giả có nhắc đến từ khoá của câu hỏi
Passage | Dịch |
It is cheap to run, too, consuming a tiny fraction of the electricity used by some techniques. |
Nó cũng rẻ để vận hành, tiêu thụ một lượng rất nhỏ điện năng được sử dụng bởi một số kĩ thuật. |
So sánh câu hỏi với nội dung trong passage
Passage | Question | |
It is cheap to run, too, consuming a tiny fraction of the electricity … |
>< |
Urban farming relies more on electricity than some other types of farming. |
Dịch | ||
Nó cũng rẻ để vận hành, tiêu thụ một lượng rất nhỏ điện năng … |
>< |
Trồng trọt đô thị phụ thuộc nhiều vào điện hơn một số loại trồng trọt khác. |
Các cặp từ khóa tương đương
Passage | Question | |
It is cheap to run |
>< |
more than some other types |
consuming a tiny fraction of the electricity |
>< |
relies more on electricity |
consuming |
= |
relies on |
Dựa vào những dữ liệu trên ta kết luận đáp án cho câu hỏi 10 là False
Question 11 | Dịch |
11. Fruit and vegetables grown on an aeroponic urban farm are cheaper than traditionally grown organic produce. |
Rau quả được trồng trên nông trại khí canh đô thị là rẻ hơn nông sản được trồng hữu cơ truyền thống. |
Key words: cheaper, traditionally grown organic
Answer: True
Ở đầu đoạn thứ sáu tác giả có nhắc đến từ khoá của câu hỏi
Passage | Dịch |
Produce grown this way typically sells at prices that, while generally higher than those of classic intensive agriculture, are lower than soil-based organic growers. |
Nông sản được trồng cách này thường bán ở các giá mà, dù nói chung cao hơn giá của nông nghiệp thâm canh cổ điển, là thấp hơn những cây trồng ở đất hữu cơ. |
So sánh câu hỏi với nội dung trong passage
Passage | Question | |
Produce grown this way typically sells at prices that, …, are lower than soil-based organic growers. |
= |
Fruit and vegetables grown on an aeroponic urban farm are cheaper than traditionally grown organic produce. |
Dịch | ||
Nông sản được trồng cách này thường bán ở các giá mà, …, là thấp hơn những cây trồng ở đất hữu cơ. |
= |
Rau quả được trồng trên nông trại khí canh đô thị là rẻ hơn nông sản được trồng hữu cơ truyền thống. |
Các cặp từ khóa tương đương
Passage | Question | |
Produce grown this way |
= |
Fruit and vegetables grown on an aeroponic urban farm |
typically sells at prices that, …, are lower than |
= |
are cheaper than |
soil-based organic growers |
= |
traditionally grown organic produce. |
Dựa vào những dữ liệu trên ta kết luận đáp án cho câu hỏi 11 là True
Question 12 | Dịch |
12. Most produce can be grown on an aeroponic urban farm at any time of the year. |
Hầu hết các nông sản có thể được trồng trên nông trại khí canh đô thị ở bất kỳ thời gian nào trong năm. |
Key words: Most produce can be grown, at any time of the year
Answer: False
Ở đoạn thứ sáu tác giả có nhắc đến từ khoá của câu hỏi
Passage | Dịch |
There are limits to what farmers can grow this way, of course, and much of the produce is suited to the summer months. |
Dĩ nhiên, có những hạn chế với những thứ mà nông dân có thể trồng theo cách này, và nhiều nông sản là phù hợp với những tháng mùa hè. |
So sánh câu hỏi với nội dung trong passage
Passage | Question | |
much of the produce is suited to the summer months |
>< |
Most produce can be grown on an aeroponic urban farm at any time of the year. |
Dịch | ||
nhiều nông sản là phù hợp với những tháng mùa hè |
>< |
Hầu hết các nông sản có thể được trồng trên nông trại khí canh đô thị ở bất kỳ thời gian nào trong năm. |
Các cặp từ khóa tương đương
Passage | Question | |
much of |
= |
Most |
suited to the summer months |
>< |
at any time of the year |
Dựa vào những dữ liệu trên ta kết luận đáp án cho câu hỏi 12 là False
Question 13 | Dịch |
13. Beans take longer to grow on an urban farm than other vegetables. |
Các loại đậu đỗ mất nhiều thời gian hơn để trồng trên một nông trại đô thị hơn các loại rau khác. |
Key words: Beans, longer
Answer: Not Given
Ở đoạn thứ sáu tác giả có nhắc đến từ khoá của câu hỏi
Passage | Dịch |
And beans tend to take up a lot of space for not much return.’ |
Và các loại đậu đỗ có xu hướng chiếm nhiều không gian cho không nhiều sản lượng.” |
In this paragraph and all the passage, we only find the information about space and return of growing beans without any information about duration.
Ở đoạn văn này cũng như trong toàn bộ bài đọc, chỉ có thông tin về không gian và sản lượng của trồng trọt đậu đỗ mà không có thông tin nào về khoảng thời gian trồng trọt chúng.
Dựa vào những dữ liệu trên ta kết luận đáp án cho câu hỏi 13 là Not Given
Questions 8 – 13 là dạng câu hỏi True/False/Not Given trong Ielts Reading. Bạn có thể cần xem hướng dẫn chi tiết cách làm dạng câu hỏi này tại ĐÂY
———————————-
DỊCH TIẾNG VIỆT
Các từ được in đậm được liệt kê trong bảng từ vựng cuối bài.
Bài dịch phục vụ người học tiếng Anh, hiểu cách tác giả sử dụng từng công cụ từ vựng để truyền tải ý muốn nói. Do đó không chỉ là dịch ý đơn thuần để hiểu nghĩa, bài dịch giữ tính chất word by word, hạn chế bỏ sót từ, hay đảo thứ tự của từ trong câu. Việc này giúp bạn đọc hiểu, thấy rõ, và học cách dùng và sắp xếp từ ngữ của người bản ngữ cũng như giữ được văn phong của tác giả.
Dù có cố gắng đến đâu, bài dịch vẫn có thể có sai sót. Rất hoan nghênh sự góp ý của các bạn qua mục comment cuối bài.
Urban farming
Việc trồng trọt ở đô thị
In Paris, urban farmers are trying a soil-free approach to agriculture that uses less space and fewer resources. Could it help cities face the threats to our food supplies? |
Ở Paris, những người nông dân ở đô thị đang thử một phương pháp không có đất với trồng trọt cái mà sử dụng ít không gian và ít nguồn lực hơn. Liệu nó có thể giúp các thành phố đối mặt với những mối đe dọa đối với những nguồn cung thực phẩm của chúng ta hay không? |
approach (n) | a way of considering or doing sth một cách thức để cân nhắc hoặc làm gì đó |
agriculture (n) | farming việc trồng trọt |
On top of a striking new exhibition hall in southern Paris, the world’s largest urban rooftop farm has started to bear fruit. Strawberries that are small, intensely flavoured and resplendently red sprout abundantly from large plastic tubes. Peer inside and you see the tubes are completely hollow, the roots of dozens of strawberry plants dangling down inside them. From identical vertical tubes nearby burst row upon row of lettuces; near those are aromatic herbs, such as basil, sage and peppermint. Opposite, in narrow, horizontal trays packed not with soil but with coconut fibre, grow cherry tomatoes, shiny aubergines and brightly coloured chards. |
Trên nóc của một tòa nhà triển lãm bắt mắt mới ở phía nam Paris, nông trại trên sân thượng ở đô thị lớn nhất thế giới đã và đang bắt đầu ra hoa kết trái. Những quả dâu tây nhỏ, có vị đậm và có màu đỏ tươi sáng mọc ra rất nhiều từ những ống nhựa lớn. Nhìn kĩ bên trong và bạn sẽ thấy những ống này là hoàn toàn trống rỗng, những cái rễ của hàng chục cây dâu tây đang treo đung đưa vào trong đó. Từ những ống thẳng đứng giống hệt nhau gần đó bật ra rất nhiều hàng của những cây xà lách; gần đó là những cây rau thơm, như húng quế, xô thơm và bạc hà. Đối diện, trong những khay hẹp, nằm ngang được nhồi nhét không phải với đất mà với xơ dừa, trồng cà chua bi, cà tím bóng và những củ cải sáng màu. |
striking (adj) | very unusual or easily noticed, and therefore attracting a lot of attention đáng chú ý, gây ấn tượng, nổi bật |
hall (n) | a building or large room used for events involving a lot of pp tòa nhà hay phòng lớn sử dụng cho các sự kiện lớn |
bear (v) | (of trees or plants) to give or produce fruits or flowers ra hoa kết trái, ra quả |
intensely (adv) | extremely or strongly mạnh mẽ, đậm đà |
flavour (v) | to give a particular taste to food or drink có vị |
resplendently (adv) | in a way that has a very bright or beautiful appearance bề ngoài tươi sáng đẹp đẽ |
sprout (v) | to begin to grow, or to produce new growth mọc lên, nhú lên |
abundantly (adv) | in a large quantities or amounts số lượng lớn |
peer (v) | to look carefully or with difficulty nhìn kỹ |
hollow (adj) | having a hole or empty space inside trống rỗng bên trong |
dangle (v) | to hang loosely treo lỏng lẻo, lúc lắc, đung đưa |
identical (adj) | exactly the same, or very similar giống hệt nhau |
burst (v) | to break open or apart suddenly nổ tung, bung ra, bùng nổ, bật tung |
row upon row (idiom) | many rows rất nhiều hàng |
aromatic (adj) | having a pleasant smell có mùi thơm, có mùi hương dễ chịu |
pack (v) | to put sth into a bag, box, etc đóng gói, nhồi nhét vào |
Pascal Hardy, an engineer and sustainable development consultant, began experimenting with vertical farming and aeroponic growing towers- as the soil-free plastic tubes are known – on his Paris apartment block roof five years ago. The urban rooftop space above the exhibition hall is somewhat bigger: 14,000 square metres and almost exactly the size of a couple of football pitches. Already, the team of young urban farmers who tend it have picked, in one day, 3,000 lettuces and 150 punnets of strawberries. When the remaining two thirds of the vast open area are in production, 20 staff will harvest up to 1,000 kg of perhaps 35 different varieties of fruit and vegetables, every day. ‘We’re not ever, obviously, going to feed the whole city this way,’ cautions Hardy. ‘In the urban environment you’re working with very significant practical constraints, clearly, on what you can do and where. But if enough unused space can be developed like this, there’s no reason why you shouldn’t eventually target maybe between 5% and 10% of consumption.’ |
Pascal Hardy, một kĩ sư và một nhà tư vấn phát triển bền vững, đã bắt đầu thử nghiệm với việc trồng trọt thẳng đứng và các tháp trồng khí canh – như với các ống nhựa không có đất đã biết – trên mái tòa nhà căn hộ của anh ấy ở Paris từ năm năm trước. Không gian sân thượng đô thị phía trên tòa nhà triển lãm là có chút lớn hơn: 14.000 mét vuông và gần bằng kích thước của một cặp sân bóng. Đã diễn ra, nhóm nông dân thành thị trẻ tuổi những người chăm sóc nó đã và đang hái, trong 1 ngày, 3.000 cây xà lách và 150 giỏ dâu tây. Trong khi hai phần ba còn lại của khu vực mở rộng lớn là đang trong quá trình ra sản phẩm, 20 nhân công sẽ thu hoạch tới 1,000kg của có lẽ là 35 loại trái cây và rau khác nhau, mỗi ngày. “Rõ ràng, chúng ta chưa thể nuôi toàn bộ thành phố theo cách này”, Hardy cảnh báo. “Trong môi trường đô thị bạn đang làm việc với những sự hạn chế thực tiễn đáng kể, một cách rõ ràng, với thứ bạn có thể làm và ở đâu. Nhưng nếu đủ không gian không sử dụng có thể được phát triển như thế này, không có lý do gì mà tại sao bạn không nên đặt mục tiêu cuối cùng có thể giữa 5% và 10% của mức tiêu thụ” |
consultant (n) | someone who advises pp on a particular subject nhà tư vấn |
aeroponic (adj) | a plant-cultivation technique in which the roots hang suspended in the air while nutrient solutions is delivered to them in the form of a fine mist Phương pháp trồng khí canh |
somewhat (adv) | to some degree ở mức độ/phần nào đó |
pitch (n) | an area painted with lines for playing particular sports, esp. football sân vận động, sân bóng |
tend (v) | to care for sth or someone chăm sóc |
punnet (n) | a small square or rectangular box in which particular types of fruit are sold một giỏ đựng trái cây để bán |
production (n) | the process of making or growing goods to be sold, or the amount of goods made or grown quá trình sản xuất |
caution (v) | to warn someone about a possible problem or danger cảnh báo về vấn đề hay hiểm họa |
significant (adj) | important or noticeable quan trọng, đáng kể |
constraint (n) | sth that controls what you do by keeping you within particular limits thứ gì đó hạn chế bạn, sự hạn chế |
eventually (adv) | in the end cuối cùng, rốt cuộc |
consumption (n) | the amount used or eaten lượng sử dụng hoặc ăn vào, lượng tiêu thụ |
Perhaps most significantly, however, this is a real-life showcase for the work of Hardy’s flourishing urban agriculture consultancy, Agripolis, which is currently fielding enquiries from around the world to design, build and equip a new breed of soil-free inner-city farm. ‘The method’s advantages are many,’ he says. ‘First, I don’t much like the fact that most of the fruit and vegetables we eat have been treated with something like 17 different pesticides, or that the intensive farming techniques that produced them are such huge generators of greenhouse gases. I don’t much like the fact, either, that they’ve travelled an average of 2,000 refrigerated kilometres to my plate, that their quality is so poor, because the varieties are selected for their capacity to withstand such substantial journeys, or that 80% of the price I pay goes to wholesalers and transport companies, not the producers.’ |
Tuy nhiên, có lẽ quan trọng nhất, đây là một tình huống làm bộc lộ trong đời thực cho công việc tư vấn nông nghiệp đô thị đang phát triển tốt của Hardy, Agripolis, thứ mà hiện tại đang trả lời các yêu cầu từ khắp nơi trên thế giới về thiết kế, xây dựng và trang bị một loại hình mới của nông trại nội thành không sử dụng đất. ‘Những ưu điểm của phương pháp này là rất nhiều”, anh nói. “Thứ nhất, tôi không thích lắm cái sự thật rằng hầu hết các rau quả chúng ta ăn đã và đang được xử lý bằng thứ gì đó như 17 loại thuốc trừ sâu khác nhau, hoặc những kĩ thuật thâm canh nông nghiệp cái mà đã sản xuất ra chúng là những máy phát to lớn tạo ra các khí thải nhà kính. Tôi cũng không thích lắm cái sự thật rằng chúng được di chuyển giữ lạnh một khoảng trung bình 2,000km tới đĩa ăn của tôi, rằng chất lượng của chúng là rất tệ, bởi vì rất nhiều loại khác nhau là được lựa chọn vì khả năng của chúng để chịu đựng những hành trình dài như vậy, hoặc rằng 80% của giá tiền tôi chi trả đến với các nhà buôn và các công ty vận tải, không phải các nhà sản xuất.’ |
showcase (n) | a situation or event that makes it possible for the best features of sth to be seen một tình huống hoặc sự kiện mà giúp cho những đặc tính tốt nhất của thứ gì đó có thể thấy được |
flourishing (adj) | growing or developing successfully đang phát triển tốt |
agripolis (n) | urban farming company that designs, builds, and operates farms in urban areas for fresh vegetable and fruit production công ty trồng trọt đô thị mà thiết kế, xây dựng, và vận hành các nông trại ở các khu vực đô thị với rau và trái cây |
field (v) | to answer questions, esp. difficult or unexpected ones trả lời câu hỏi, đặc biệt câu hỏi khó hoặc không được mong đợi |
enquiry (n) | a question or a request for information about someone or sth một câu hỏi hay một yêu cầu đối với thông tin về thứ gì đó |
equip (v) | to provide a person or a place with objects that are necessary for a particular purpose cung cấp, trang bị |
breed (n) | a type of person or thing một loại người hoặc vật |
treat (v) | to behave towards someone or deal with sth in a particular way đối xử, xử lý, gia công, chế biến |
pesticide (n) | a chemical subtance used to kill harmful insects thuốc trừ sâu |
intensive farming (phr) | a way of producing large amounts of crops, buy using chemicals and machines phương pháp trồng trọt sản lượng lớn mà sử dụng nhiều hóa chất và máy móc |
generator (n) | a machine or device that produces sth máy móc hay thiết bị tạo ra thứ gì đó |
refrigerated (adj) | keep cold in a fridge giữ lạnh trong tủ lạnh |
varieties (n) | many different types of things or people rất nhiều loại khác nhau |
withstand (v) | to be strong enough, or not be changed by sth giữ vững, chịu đựng, chống lại |
wholesaler (n) | someone who buy and sell goods in large amounts to shops and businesses nhà bán buôn |
Produce grown using this soil-free method, on the other hand- which relies solely on a small quantity of water, enriched with organic nutrients, pumped around a closed circuit of pipes, towers and trays- is ‘produced up here, and sold locally, just down there. It barely travels at all,’ Hardy says. ‘You can select crop varieties for their flavour, not their resistance to the transport and storage chain, and you can pick them when they’re really at their best, and not before.’ No soil is exhausted, and the water that gently showers the plants’ roots every 12 minutes is recycled, so the method uses 90% less water than a classic intensive farm for the same yield. |
Mặt khác, nông sản được trồng theo phương pháp không có đất này – thứ mà chỉ phụ thuộc duy nhất vào một lượng nước nhỏ, được làm giàu với các chất dinh dưỡng hữu cơ, được phun quanh một hệ tuần hoàn liên tục của các ống, các tháp và các khay – là ‘được trồng trên đây, và được bán tại địa phương, ngay dưới đó. Nó chỉ di chuyển không đáng kể’, Hardy nói. “Bạn có thể lựa chọn nhiều giống cây trồng khác nhau về hương vị của chúng, không phải vì khả năng chống chọi với chuỗi vận chuyển và lưu trữ, và bạn có thể hái chúng khi chúng thực sự ở thời điểm tốt nhất của chúng, và không phải trước đó”. Không có đất đai nào bị kiệt quệ, và lượng nước mà phun một cách nhẹ nhàng vào những rễ cây mỗi 12 phút là được dùng lại, nên phương pháp này sử dụng nước ít hơn 90% so với nông trại thâm canh cổ điển với cùng một sản lượng. |
produce (n) | food or any other substance or martirial that is grown or obtained through farming thực phẩm hay thứ gì đó được tạo ra từ nông nghiệp |
solely (adv) | only and not involving anyone or anything else chỉ có và không liên quan đến bất kỳ thứ khác |
enrich (v) | to improve the quality of sth by adding sth else làm giàu, làm tốt thêm |
closed circuit (phr) | a circuit without interruption một vòng tuần hoàn không ngắt quãng |
barely (adv) | by the smallest amount với số lượng nhỏ |
crop (n) | a plant such as grain, fruit, or vegetable grown in large amount cây trồng |
yield (n) | a profit or an amount esp. of a crop produced sản lượng, hoa lợi |
Urban farming is not, of course, a new phenomenon. Inner-city agriculture is booming from Shanghai to Detroit and Tokyo to Bangkok. Strawberries are being grown in disused shipping containers, mushrooms in underground carparks. Aeroponic farming, he says, is ‘virtuous’. The equipment weighs little, can be installed on almost any flat surface and is cheap to buy: roughly 100 to 150 € per square metre. It is cheap to run, too, consuming a tiny fraction of the electricity used by some techniques. |
Dĩ nhiên, trồng trọt ở đô thị không phải là một hiện tượng mới mẻ. Nông nghiệp nội thành đang bùng nổ từ Thượng Hải đến Detroit và Tokyo đến Bangkok. Những quả dâu tây đang được trồng trong những container vận chuyển không được sử dụng, các cây nấm trong những bãi đậu xe dưới mặt đất. Anh ấy nói, nông nghiệp khí canh là rất nhân văn. Thiết bị nhẹ, có thể được lắp đặt trên hầu hết mọi mặt phẳng và là rẻ để mua: khoảng 100 đến 150 € mỗi mét vuông. Nó cũng rẻ để vận hành, tiêu thụ một lượng rất nhỏ điện năng được sử dụng bởi một số kĩ thuật. |
ship (v) | to transport sth or someone by air, train, boat, or truck vận chuyển |
virtuous (adj) | possessing good moral qualities có phẩm chất đạo đức tốt |
fraction (n) | a small part of sth, or a small amount một phần nhỏ của thứ gì đó, hoặc một lượng nhỏ |
Produce grown this way typically sells at prices that, while generally higher than those of classic intensive agriculture, are lower than soil-based organic growers. There are limits to what farmers can grow this way, of course, and much of the produce is suited to the summer months. ‘Root vegetables we cannot do, at least not yet,’ he says. ‘Radishes are OK, but carrots, potatoes, that kind of thing- the roots are simply too long. Fruit trees are obviously not an option. And beans tend to take up a lot of space for not much return.’ Nevertheless, urban farming of the kind being practised in Paris is one part of a bigger and fast-changing picture that is bringing food production closer to our lives. |
Nông sản được trồng cách này thường bán ở các giá mà, dù nói chung cao hơn giá của nông nghiệp thâm canh cổ điển, là thấp hơn những cây trồng ở đất hữu cơ. Dĩ nhiên, có những hạn chế với những thứ mà nông dân có thể trồng theo cách này và, nhiều nông sản là phù hợp với những tháng mùa hè. “Chúng ta không thể trồng những loại rau ăn củ, ít nhất là vẫn chưa làm được”, anh nói. “Củ cải thì OK, nhưng cà rốt, khoai tây, những loại như vậy – rễ của chúng đơn giản là quá dài. Các cây ăn trái rõ ràng không phải là một lựa chọn. Và các loại đậu đỗ có xu hướng chiếm nhiều không gian cho không nhiều sản lượng.” Tuy nhiên, loại hình trồng trọt đô thị đang được thực hiện tại Paris là một phần của một bức tranh lớn hơn và thay đổi nhanh chóng thứ mà đang mang việc sản xuất lương thực đến gần hơn với cuộc sống của chúng ta. |
typically (adv) | used when you are giving an average or usual example of a particular thing trung bình, thông thường |
while (conj) | despite the fact that, although mặc dù |
grower (n) | a plant that grows in a particular way cây trồng theo một phương pháp cụ thể |
return (n) | the amount of profit made by an investment or a business activity lợi nhuận |
LƯU Ý: một bài như này tiêu tốn rất nhiều thời gian và công sức làm việc của người rất tâm huyết chứ không thể thuê hay mua được.
Ielts Ngân Hoa đã để chế độ không copy, nghĩa là KHÔNG ĐỒNG Ý cho việc COPY dưới bất cứ hình thức nào. Do đó, mọi hình thức COPY đều là TRÁI PHÉP, PHẠM PHÁP.
Urban farming
Việc trồng trọt ở đô thị
In Paris, urban farmers are trying a soil-free approach to agriculture that uses less space and fewer resources. Could it help cities face the threats to our food supplies? |
Ở Paris, những người nông dân ở đô thị đang thử một phương pháp không có đất với trồng trọt cái mà sử dụng ít không gian và ít nguồn lực hơn. Liệu nó có thể giúp các thành phố đối mặt với những mối đe dọa đối với những nguồn cung thực phẩm của chúng ta hay không? |
On top of a striking new exhibition hall in southern Paris, the world’s largest urban rooftop farm has started to bear fruit. Strawberries that are small, intensely flavoured and resplendently red sprout abundantly from large plastic tubes. Peer inside and you see the tubes are completely hollow, the roots of dozens of strawberry plants dangling down inside them. From identical vertical tubes nearby burst row upon row of lettuces; near those are aromatic herbs, such as basil, sage and peppermint. Opposite, in narrow, horizontal trays packed not with soil but with coconut fibre, grow cherry tomatoes, shiny aubergines and brightly coloured chards. |
Trên nóc của một tòa nhà triển lãm bắt mắt mới ở phía nam Paris, nông trại trên sân thượng ở đô thị lớn nhất thế giới đã và đang bắt đầu ra hoa kết trái. Những quả dâu tây nhỏ, có vị đậm và có màu đỏ tươi sáng mọc ra rất nhiều từ những ống nhựa lớn. Nhìn kĩ bên trong và bạn sẽ thấy những ống này là hoàn toàn trống rỗng, những cái rễ của hàng chục cây dâu tây đang treo đung đưa vào trong đó. Từ những ống thẳng đứng giống hệt nhau gần đó bật ra rất nhiều hàng của những cây xà lách; gần đó là những cây rau thơm, như húng quế, xô thơm và bạc hà. Đối diện, trong những khay hẹp, nằm ngang được nhồi nhét không phải với đất mà với xơ dừa, trồng cà chua bi, cà tím bóng và những củ cải sáng màu. |
Pascal Hardy, an engineer and sustainable development consultant, began experimenting with vertical farming and aeroponic growing towers- as the soil-free plastic tubes are known – on his Paris apartment block roof five years ago. The urban rooftop space above the exhibition hall is somewhat bigger: 14,000 square metres and almost exactly the size of a couple of football pitches. Already, the team of young urban farmers who tend it have picked, in one day, 3,000 lettuces and 150 punnets of strawberries. When the remaining two thirds of the vast open area are in production, 20 staff will harvest up to 1,000 kg of perhaps 35 different varieties of fruit and vegetables, every day. ‘We’re not ever, obviously, going to feed the whole city this way,’ cautions Hardy. ‘In the urban environment you’re working with very significant practical constraints, clearly, on what you can do and where. But if enough unused space can be developed like this, there’s no reason why you shouldn’t eventually target maybe between 5% and 10% of consumption.’ |
Pascal Hardy, một kĩ sư và một nhà tư vấn phát triển bền vững, đã bắt đầu thử nghiệm với việc trồng trọt thẳng đứng và các tháp trồng khí canh – như với các ống nhựa không có đất đã biết – trên mái tòa nhà căn hộ của anh ấy ở Paris từ năm năm trước. Không gian sân thượng đô thị phía trên tòa nhà triển lãm là có chút lớn hơn: 14.000 mét vuông và gần bằng kích thước của một cặp sân bóng. Đã diễn ra, nhóm nông dân thành thị trẻ tuổi những người chăm sóc nó đã và đang hái, trong 1 ngày, 3.000 cây xà lách và 150 giỏ dâu tây. Trong khi hai phần ba còn lại của khu vực mở rộng lớn là đang trong quá trình ra sản phẩm, 20 nhân công sẽ thu hoạch tới 1,000kg của có lẽ là 35 loại trái cây và rau khác nhau, mỗi ngày. “Rõ ràng, chúng ta chưa thể nuôi toàn bộ thành phố theo cách này”, Hardy cảnh báo. “Trong môi trường đô thị bạn đang làm việc với những sự hạn chế thực tiễn đáng kể, một cách rõ ràng, với thứ bạn có thể làm và ở đâu. Nhưng nếu đủ không gian không sử dụng có thể được phát triển như thế này, không có lý do gì mà tại sao bạn không nên đặt mục tiêu cuối cùng có thể giữa 5% và 10% của mức tiêu thụ” |
Perhaps most significantly, however, this is a real-life showcase for the work of Hardy’s flourishing urban agriculture consultancy, Agripolis, which is currently fielding enquiries from around the world to design, build and equip a new breed of soil-free inner-city farm. ‘The method’s advantages are many,’ he says. ‘First, I don’t much like the fact that most of the fruit and vegetables we eat have been treated with something like 17 different pesticides, or that the intensive farming techniques that produced them are such huge generators of greenhouse gases. I don’t much like the fact, either, that they’ve travelled an average of 2,000 refrigerated kilometres to my plate, that their quality is so poor, because the varieties are selected for their capacity to withstand such substantial journeys, or that 80% of the price I pay goes to wholesalers and transport companies, not the producers.’ |
Tuy nhiên, có lẽ quan trọng nhất, đây là một tình huống làm bộc lộ trong đời thực cho công việc tư vấn nông nghiệp đô thị đang phát triển tốt của Hardy, Agripolis, thứ mà hiện tại đang trả lời các yêu cầu từ khắp nơi trên thế giới về thiết kế, xây dựng và trang bị một loại hình mới của nông trại nội thành không sử dụng đất. ‘Những ưu điểm của phương pháp này là rất nhiều”, anh nói. “Thứ nhất, tôi không thích lắm cái sự thật rằng hầu hết các rau quả chúng ta ăn đã và đang được xử lý bằng thứ gì đó như 17 loại thuốc trừ sâu khác nhau, hoặc những kĩ thuật thâm canh nông nghiệp cái mà đã sản xuất ra chúng là những máy phát to lớn tạo ra các khí thải nhà kính. Tôi cũng không thích lắm cái sự thật rằng chúng được di chuyển giữ lạnh một khoảng trung bình 2,000km tới đĩa ăn của tôi, rằng chất lượng của chúng là rất tệ, bởi vì rất nhiều loại khác nhau là được lựa chọn vì khả năng của chúng để chịu đựng những hành trình dài như vậy, hoặc rằng 80% của giá tiền tôi chi trả đến với các nhà buôn và các công ty vận tải, không phải các nhà sản xuất.’ |
Produce grown using this soil-free method, on the other hand- which relies solely on a small quantity of water, enriched with organic nutrients, pumped around a closed circuit of pipes, towers and trays- is ‘produced up here, and sold locally, just down there. It barely travels at all,’ Hardy says. ‘You can select crop varieties for their flavour, not their resistance to the transport and storage chain, and you can pick them when they’re really at their best, and not before.’ No soil is exhausted, and the water that gently showers the plants’ roots every 12 minutes is recycled, so the method uses 90% less water than a classic intensive farm for the same yield. |
Mặt khác, nông sản được trồng theo phương pháp không có đất này – thứ mà chỉ phụ thuộc duy nhất vào một lượng nước nhỏ, được làm giàu với các chất dinh dưỡng hữu cơ, được phun quanh một hệ tuần hoàn liên tục của các ống, các tháp và các khay – là ‘được trồng trên đây, và được bán tại địa phương, ngay dưới đó. Nó chỉ di chuyển không đáng kể’, Hardy nói. “Bạn có thể lựa chọn nhiều giống cây trồng khác nhau về hương vị của chúng, không phải vì khả năng chống chọi với chuỗi vận chuyển và lưu trữ, và bạn có thể hái chúng khi chúng thực sự ở thời điểm tốt nhất của chúng, và không phải trước đó”. Không có đất đai nào bị kiệt quệ, và lượng nước mà phun một cách nhẹ nhàng vào những rễ cây mỗi 12 phút là được dùng lại, nên phương pháp này sử dụng nước ít hơn 90% so với nông trại thâm canh cổ điển với cùng một sản lượng. |
Urban farming is not, of course, a new phenomenon. Inner-city agriculture is booming from Shanghai to Detroit and Tokyo to Bangkok. Strawberries are being grown in disused shipping containers, mushrooms in underground carparks. Aeroponic farming, he says, is ‘virtuous’. The equipment weighs little, can be installed on almost any flat surface and is cheap to buy: roughly 100 to 150 € per square metre. It is cheap to run, too, consuming a tiny fraction of the electricity used by some techniques. |
Dĩ nhiên, trồng trọt ở đô thị không phải là một hiện tượng mới mẻ. Nông nghiệp nội thành đang bùng nổ từ Thượng Hải đến Detroit và Tokyo đến Bangkok. Những quả dâu tây đang được trồng trong những container vận chuyển không được sử dụng, các cây nấm trong những bãi đậu xe dưới mặt đất. Anh ấy nói, nông nghiệp khí canh là rất nhân văn. Thiết bị nhẹ, có thể được lắp đặt trên hầu hết mọi mặt phẳng và là rẻ để mua: khoảng 100 đến 150 € mỗi mét vuông. Nó cũng rẻ để vận hành, tiêu thụ một lượng rất nhỏ điện năng được sử dụng bởi một số kĩ thuật. |
Produce grown this way typically sells at prices that, while generally higher than those of classic intensive agriculture, are lower than soil-based organic growers. There are limits to what farmers can grow this way, of course, and much of the produce is suited to the summer months. ‘Root vegetables we cannot do, at least not yet,’ he says. ‘Radishes are OK, but carrots, potatoes, that kind of thing- the roots are simply too long. Fruit trees are obviously not an option. And beans tend to take up a lot of space for not much return.’ Nevertheless, urban farming of the kind being practised in Paris is one part of a bigger and fast-changing picture that is bringing food production closer to our lives. |
Nông sản được trồng cách này thường bán ở các giá mà, dù nói chung cao hơn giá của nông nghiệp thâm canh cổ điển, là thấp hơn những cây trồng ở đất hữu cơ. Dĩ nhiên, có những hạn chế với những thứ mà nông dân có thể trồng theo cách này, và nhiều nông sản là phù hợp với những tháng mùa hè. “Chúng ta không thể trồng những loại rau ăn củ, ít nhất là vẫn chưa làm được”, anh nói. “Củ cải thì OK, nhưng cà rốt, khoai tây, những loại như vậy – rễ của chúng đơn giản là quá dài. Các cây ăn trái rõ ràng không phải là một lựa chọn. Và các loại đậu đỗ có xu hướng chiếm nhiều không gian cho không nhiều sản lượng.” Tuy nhiên, loại hình trồng trọt đô thị đang được thực hiện tại Paris là một phần của một bức tranh lớn hơn và thay đổi nhanh chóng thứ mà đang mang việc sản xuất lương thực đến gần hơn với cuộc sống của chúng ta. |
LƯU Ý: một bài như này tiêu tốn rất nhiều thời gian và công sức làm việc của người rất tâm huyết chứ không thể thuê hay mua được.
Ielts Ngân Hoa đã để chế độ không copy, nghĩa là KHÔNG ĐỒNG Ý cho việc COPY dưới bất cứ hình thức nào. Do đó, mọi hình thức COPY đều là TRÁI PHÉP, PHẠM PHÁP.
Trên đây là đáp án có giải thích chi tiết, bài dịch tiếng Việt cùng danh sách từ vựng đáng học của Cambridge 18, Reading, Test 1, Passage 1 – Urban farming
Xem các bài làm đầy đủ do Ielts-Ngân Hoa làm Tại Đây.
Dù có cố gắng đến đâu, bài dịch vẫn có thể có sai sót. Rất hoan nghênh sự góp ý của các bạn qua mục comment cuối bài.
Answer with explanation, highlighted vocabularies of Cambridge 18, Reading, Test 1, Passage 1 – Urban farming
P/s: Ngoài những bài giảng online cho những người tự học tiếng Anh, Ielts, nếu muốn học kỹ và chất lượng hơn với các lớp học ít người, học phí thấp các bạn có thể tham gia các lớp luyện thi Ielts offline và online ở khu vực Nguyễn Trãi, Ngã Tư Sở, Trường Chinh – Thanh Xuân – Hà Nội, Tây Sơn, Trung Tự, Kim Liên, Giải Phóng, Đường Láng do chính Ms. Ngân Hoa giảng dạy nhé.
CÁC KHÓA HỌC OFFLINE CỦA Ms. NGÂN HOA
Hướng dẫn các kỹ năng Ielts:
Tag:
Giáo viên dạy Ielts online / offline chất lượng Thanh Xuân , Hà Nội
Giáo viên dạy Ielts online / offline chất lượng Nguyễn Trãi , Hà Nội
Giáo viên dạy Ielts online / offline chất lượng Ngã Tư Sở , Hà Nội
Giáo viên dạy Ielts online / offline chất lượng Trường Chinh , Hà Nội
Giáo viên dạy Ielts online / offline chất lượng Hà Đông , Hà Nội
Giáo viên dạy Ielts online / offline chất lượng Cầu Giấy , Hà Nội
Giáo viên dạy Ielts online / offline chất lượng Đường Láng , Hà Nội
Giáo viên dạy Ielts online / offline chất lượng Tây Sơn , Hà Nội
Giáo viên dạy Ielts online / offline chất lượng Đống Đa , Hà Nội
Giáo viên dạy Ielts online / offline chất lượng Hai Bà Trưng , Hà Nội
Giáo viên dạy Ielts online / offline chất lượng Hoàng Mai , Hà Nội