Cambridge Ielts 18 – Reading – Test 1 – Passage 2
Forest management in Pennsylvania, USA
How managing low-quality wood (also known as low-use wood) for bioenergy can encourage sustainable forest management
A
A tree’s ‘value’ depends on several factors including its species, size, form, condition, quality, function, and accessibility, and depends on the management goals for a given forest. The same tree can be valued very differently by each person who looks at it. A large, straight black cherry tree has high value as timber to be cut into logs or made into furniture, but for a landowner more interested in wildlife habitat, the real value of that stem (or trunk) may be the food it provides to animals. Likewise, if the tree suffers from black knot disease, its value for timber decreases, but to a woodworker interested in making bowls, it brings an opportunity for a unique and beautiful piece of art.
B
In the past, Pennsylvania landowners were solely interested in the value of their trees as high-quality timber. The norm was to remove the stems of highest quality and leave behind poorly formed trees that were not as well suited to the site where they grew. This practice, called ‘high-grading’, has left a legacy of ‘low-use wood’ in the forests. Some people even call these ‘junk trees’, and they are abundant in Pennsylvania. These trees have lower economic value for traditional timber markets, compete for growth with higher-value trees, shade out desirable regeneration and decrease the health of a stand* leaving it more vulnerable to poor weather and disease. Management that specifically targets low-use wood can help landowners manage these forest health issues, and wood energy markets help promote this.
———
*Stand – An area covered with trees that have common features (e.g. size)
C
Wood energy markets can accept less expensive wood material of lower quality than would be suitable for traditional timber markets. Most wood used for energy in Pennsylvania is used to produce heat or electricity through combustion. Many schools and hospitals use wood boiler systems to heat and power their facilities, many homes are primarily heated with wood, and some coal plants incorporate wood into their coal streams to produce electricity. Wood can also be gasified for electrical generation and can even be made into liquid fuels like ethanol and gasoline for lorries and cars. All these products are made primarily from low-use wood. Several tree- and plant-cutting approaches, which could greatly improve the long-term quality of a forest, focus strongly or solely on the use of wood for those markets.
D
One such approach is called a Timber Stand Improvement (TSI) Cut. In a TSI Cut, really poor-quality tree and plant material is cut down to allow more space, light, and other resources to the highest-valued stems that remain. Removing invasive plants might be another primary goal of a TSI Cut. The stems that are left behind might then grow in size and develop more foliage and larger crowns or tops that produce more coverage for wildlife; they have a better chance to regenerate in a less crowded environment. TSI Cuts can be tailored to one farmer’s specific management goals for his or her land.
E
Another approach that might yield a high amount of low-use wood is a Salvage Cut. With the many pests and pathogens visiting forests including hemlock wooly adelgid, Asian longhomed beetle, emerald ash borer, and gypsy moth, to name just a few, it is important to remember that those working in the forests can help ease these issues through cutting procedures. These types of cut reduce the number of sick trees and seek to manage the future spread of a pest problem. They leave vigorous trees that have stayed healthy enough to survive the outbreak.
F
A Shelterwood Cut, which only takes place in a mature forest that has already been thinned several times, involves removing all the mature trees when other seedlings have become established. This then allows the forester to decide which tree species are regenerated. It leaves a young forest where all trees are at a similar point in their growth. It can also be used to develop a two-tier forest so that there are two harvests and the money that comes in is spread out over a decade or more.
G
Thinnings and dense and dead wood removal for fire prevention also center on the production of low-use wood. However, it is important to remember that some retention of what many would classify as low-use wood is very important. The tops of trees that have been cut down should be left on the site so that their nutrients cycle back into the soil. In addition, trees with many cavities are extremely important habitats for insect predators like woodpeckers, bats and small mammals. They help control problem insects and increase the health and resilience of the forest. It is also important to remember that not all small trees are low-use. For example, many species like hawthorn provide food for wildlife. Finally, rare species of trees in a forest should also stay behind as they add to its structural diversity.
Source: Cambridge Ielts Practice Test 18
Questions 14-18
Reading Passage 2 has seven paragraphs, A-G.
Which paragraph contains the following information?
Write the correct letter, A-G, in boxes 14-18 on your answer sheet.
NB You may use any letter more than once.
14. bad outcomes for a forest when people focus only on its financial reward
15. reference to the aspects of any tree that contribute to its worth
16. mention of the potential use of wood to help run vehicles
17. examples of insects that attack trees
18. an alternative name for trees that produce low-use wood
Questions 14 – 18 là dạng câu hỏi Matching Information trong Ielts Reading. Bạn có thể cần xem hướng dẫn chi tiết cách làm dạng câu hỏi này tại ĐÂY
Question 14 | Dịch |
14. bad outcomes for a forest when people focus only on its financial reward |
những hệ quả xấu cho một khu rừng khi con người tập trung chỉ vào phần thưởng tài chính của nó |
Key words: outcomes, people foucus, financial reward
Answer: B
Ở đoạn B tác giả có nhắc đến từ khoá của câu hỏi
Passage | Dịch |
In the past, Pennsylvania landowners were solely interested in the value of their trees as high-quality timber. The norm was to remove the stems of highest quality and leave behind poorly formed trees that were not as well suited to the site where they grew. This practice, called ‘high-grading’, has left a legacy of ‘low-use wood’ in the forests. Some people even call these ‘junk trees’, and they are abundant in Pennsylvania. These trees have lower economic value for traditional timber markets, compete for growth with higher-value trees, shade out desirable regeneration and decrease the health of a stand* leaving it more vulnerable to poor weather and disease. |
Trong quá khứ, các chủ đất ở Pennsylvania đã chỉ quan tâm đến giá trị của cây cối của họ về gỗ chất lượng cao. Việc bình thường đã là cắt bỏ các thân hay cành cây có chất lượng cao nhất và để lại các cây có dáng hình yếu kém mà cũng không phù hợp với nơi mà chúng đã mọc lên. Hành động này, được gọi là “chọn lọc tốt nhất”, đã để lại một di sản ‘gỗ giá trị sử dụng thấp’ trong các khu rừng. Một số người thậm chí gọi chúng ‘những cây rác’, và chúng là quá nhiều ở Pennsylvania. Những cây này có giá trị kinh tế thấp hơn đối với các thị trường gỗ truyền thống, cạnh tranh cho việc phát triển với những cây có giá trị cao hơn, thay đổi dần việc tái sinh mong muốn và giảm sức khỏe của một khu vực có cây cối bao phủ làm cho nó nhạy cảm hơn với thời tiết xấu và bệnh tật. |
So sánh câu hỏi với nội dung trong passage
Passage | Question | |
… landowners were solely interested in the value of their trees as high-quality timber. … has left a legacy of ‘low-use wood’ in the forests. … ‘junk trees’, … These trees have lower economic value for traditional timber markets, compete for growth with higher-value trees, shade out desirable regeneration and decrease the health of a stand* leaving it more vulnerable to poor weather and disease. |
= |
bad outcomes for a forest when people focus only on its financial reward |
Dịch | ||
… các chủ đất ở Pennsylvania đã chỉ quan tâm đến giá trị của cây cối của họ về gỗ chất lượng cao. … đã để lại một di sản ‘gỗ giá trị sử dụng thấp’ trong các khu rừng. … ‘những cây rác’, … Những cây này có giá trị kinh tế thấp hơn đối với các thị trường gỗ truyền thống, cạnh tranh cho việc phát triển với những cây có giá trị cao hơn, thay đổi dần việc tái sinh mong muốn và giảm sức khỏe của một khu vực có cây cối bao phủ làm cho nó nhạy cảm hơn với thời tiết xấu và bệnh tật. |
= |
những hệ quả xấu cho một khu rừng khi con người tập trung chỉ vào phần thưởng tài chính của nó |
Các cặp từ khóa tương đương
Passage | Question | |
landowners were solely interested in the value of their trees as high-quality timber |
= |
people focus only on its financial reward |
has left a legacy of ‘low-use wood’ in the forests. … ‘junk trees’; These trees have lower economic value for traditional timber markets; shade out desirable regeneration and decrease the health of a stand; leaving it more vulnerable to poor weather and disease |
= |
bad outcomes |
* outcome (n): a consequence – một kết quả, hệ quả
* reward (n): sth given in exchange for good behaviour or good work – phần thưởng
Dựa vào những dữ liệu trên ta kết luận đáp án cho câu hỏi 14 là B
Question 15 | Dịch |
15. reference to the aspects of any tree that contribute to its worth |
sự nhắc đến những phương diện của bất kỳ cây nào mà đóng góp vào giá trị của nó |
Key words: aspects, contribute to its worth
Answer: A
Ở đoạn A tác giả có nhắc đến từ khoá của câu hỏi
Passage | Dịch |
A tree’s ‘value’ depends on several factors including its species, size, form, condition, quality, function, and accessibility, and depends on the management goals for a given forest. The same tree can be valued very differently by each person who looks at it. |
‘Giá trị’ của một cái cây phụ thuộc vào một vài yếu tố bao gồm giống loài, kích cỡ, hình dáng, điều kiện, chất lượng, chức năng, và khả năng tiếp cận của nó, và phụ thuộc vào những mục đích quản lý đối với một khu rừng được nêu. Cùng một cây có thể được định giá rất khác nhau bởi mỗi người nhìn vào nó. |
So sánh câu hỏi với nội dung trong passage
Passage | Question | |
A tree’s ‘value’ depends on several factors including its species, size, form, condition, quality, function, and accessibility, and depends on the management goals for a given forest. The same tree can be valued very differently by each person who looks at it. |
= |
reference to the aspects of any tree that contribute to its worth |
Dịch | ||
‘Giá trị’ của một cái cây phụ thuộc vào một vài yếu tố bao gồm giống loài, kích cỡ, hình dáng, điều kiện, chất lượng, chức năng, và khả năng tiếp cận của nó, và phụ thuộc vào những mục đích quản lý đối với một khu rừng được nêu. Cùng một cây có thể được định giá rất khác nhau bởi mỗi người nhìn vào nó. |
= |
sự nhắc đến những phương diện của bất kỳ cây nào mà đóng góp vào giá trị của nó |
Các cặp từ khóa tương đương
Passage | Question | |
A tree’s ‘value’ depends on |
= |
contribute to its worth |
several factors |
= |
aspects |
Dựa vào những dữ liệu trên ta kết luận đáp án cho câu hỏi 15 là A
Question 16 | Dịch |
16. mention of the potential use of wood to help run vehicles |
sự đề cập về công dụng tiềm năng của gỗ giúp di chuyển các phương tiện đi lại |
Key words: potential use, help run vehicles
Answer: C
Ở đoạn C tác giả có nhắc đến từ khoá của câu hỏi
Passage | Dịch |
Wood can also be gasified for electrical generation and can even be made into liquid fuels like ethanol and gasoline for lorries and cars. |
Gỗ cũng có thể được khí hóa cho việc phát điện và thậm chí có thể được làm thành các nhiên liệu dạng lỏng như cồn ethanol và xăng cho xe tải và ô tô. |
So sánh câu hỏi với nội dung trong passage
Passage | Question | |
Wood … even be made into liquid fuels like ethanol and gasoline for lorries and cars. |
= |
mention of the potential use of wood to help run vehicles |
Dịch | ||
Gỗ … thậm chí có thể được làm thành các nhiên liệu dạng lỏng như cồn ethanol và xăng cho xe tải và ô tô. |
= |
sự đề cập về công dụng tiềm năng của gỗ giúp di chuyển các phương tiện đi lại |
Các cặp từ khóa tương đương
Passage | Question | |
can also be; be made |
= |
potential use |
lorries and cars |
= |
vehicles |
made into liquid fuels like ethanol and gasoline for lorries and cars |
= |
help run vehicles |
Dựa vào những dữ liệu trên ta kết luận đáp án cho câu hỏi 16 là C
Question 17 | Dịch |
17. examples of insects that attack trees |
các ví dụ về các loài sâu bọ tấn công cây cối |
Key words: examples, insects, attack trees
Answer: E
Ở đoạn E tác giả có nhắc đến từ khoá của câu hỏi
Passage | Dịch |
With the many pests and pathogens visiting forests including hemlock wooly adelgid, Asian longhomed beetle, emerald ash borer, and gypsy moth, to name just a few, it is important to remember that those working in the forests can help ease these issues through cutting procedures |
Với nhiều sâu bọ và các vi sinh gây bệnh ghé thăm các khu rừng bao gồm sâu bọ gốc châu Á, bọ cánh cứng châu Á, bọ cánh cứng xanh, và sâu bướm gypsy, chỉ là một số ví dụ, điều quan trọng cần nhớ rằng những người đang làm việc trong những khu rừng này có thể giúp giảm bớt những vấn nạn trên qua những quá trình đốn chặt. |
So sánh câu hỏi với nội dung trong passage
Passage | Question | |
… pests and pathogens visiting forests including hemlock wooly adelgid, Asian longhomed beetle, emerald ash borer, and gypsy moth, … |
= |
examples of insects that attack trees |
Dịch | ||
… sâu bọ và các vi sinh gây bệnh ghé thăm các khu rừng bao gồm sâu bọ gốc châu Á, bọ cánh cứng châu Á, bọ cánh cứng xanh, và sâu bướm gypsy, … |
= |
các ví dụ về các loài sâu bọ tấn công cây cối |
Các cặp từ khóa tương đương
Passage | Question | |
hemlock wooly adelgid, Asian longhomed beetle, emerald ash borer, and gypsy moth |
= |
examples |
pests and pathogens |
= |
insects |
Dựa vào những dữ liệu trên ta kết luận đáp án cho câu hỏi 17 là E
Question 18 | Dịch |
18. an alternative name for trees that produce low-use wood |
một cái tên thay thế cho các loài cây mà tạo ra gỗ giá trị sử dụng thấp |
Key words: alternative name, produce low-use wood
Answer: B
Ở đoạn B tác giả có nhắc đến từ khoá của câu hỏi
Passage | Dịch |
This practice, called ‘high-grading’, has left a legacy of ‘low-use wood’ in the forests. Some people even call these ‘junk trees’, and they are abundant in Pennsylvania. |
Hành động này, được gọi là “chọn lọc tốt nhất”, đã để lại một di sản ‘gỗ giá trị sử dụng thấp‘ trong các khu rừng. Một số người thậm chí gọi chúng ‘những cây rác‘, và chúng là quá nhiều ở Pennsylvania. |
So sánh câu hỏi với nội dung trong passage
Passage | Question | |
… ‘low-use wood’ in the forests. Some people even call these ‘junk trees’, … |
= |
an alternative name for trees that produce low-use wood |
Dịch | ||
… ‘gỗ giá trị sử dụng thấp’ trong các khu rừng. Một số người thậm chí gọi chúng ‘những cây rác’, … |
= |
một cái tên thay thế cho các loài cây mà tạo ra gỗ giá trị sử dụng thấp |
Các cặp từ khóa tương đương
Passage | Question | |
Some people even call |
= |
name |
low-use wood’ .. Some people even call these ‘junk trees’, |
= |
an alternative name |
* alternative (adj): offering a choi between two or more things – một lựa chọn khác
Dựa vào những dữ liệu trên ta kết luận đáp án cho câu hỏi 18 là B
Questions 14 – 18 là dạng câu hỏi Matching Information trong Ielts Reading. Bạn có thể cần xem hướng dẫn chi tiết cách làm dạng câu hỏi này tại ĐÂY
Questions 19-21
Look at the following purposes (Questions 18-21) and the list of timber cuts below.
Match each purpose with the correct timber cut, A, B or C.
Write the correct letter, A, B or C, in boxes 19-21 on your answer sheet.
NB You may use any letter more than once.
19. to remove trees that are diseased
20. to generate income across a number of years
21. to create a forest whose trees are close in age
List of Timber Cuts
A. a TSI Cut
B. a Salvage Cut
C. a Shelterwood Cut
Questions 19 – 21 là dạng câu hỏi Matching Feature trong Ielts Reading. Bạn có thể cần xem hướng dẫn chi tiết cách làm dạng câu hỏi này tại ĐÂY
Question 19 | Dịch |
19. to remove trees that are diseased |
để loại bỏ các cây bị bệnh |
Key words: remove , are diseased
Answer: B
Ở đoạn E tác giả có nhắc đến từ khoá của câu hỏi
Passage | Dịch |
Another approach that might yield a high amount of low-use wood is a Salvage Cut. With the many pests and pathogens visiting forests including hemlock wooly adelgid, Asian longhomed beetle, emerald ash borer, and gypsy moth, to name just a few, it is important to remember that those working in the forests can help ease these issues through cutting procedures. These types of cut reduce the number of sick trees and seek to manage the future spread of a pest problem. |
Một phương pháp tiếp cận khác có thể tạo ra lợi ích cho một lượng lớn của gỗ giá trị sử dụng thấp là một việc Đốn chặt Tận dụng. Với nhiều sâu bọ và các vi sinh gây bệnh ghé thăm các khu rừng bao gồm sâu bọ gốc châu Á, bọ cánh cứng châu Á, bọ cánh cứng xanh, và sâu bướm gypsy, chỉ là một số ví dụ, điều quan trọng cần nhớ rằng những người đang làm việc trong những khu rừng này có thể giúp giảm bớt những vấn nạn trên qua những quá trình đốn chặt. Những kiểu đốn chặt này giảm thiểu số lượng những cây bệnh và tìm kiếm việc kiểm soát việc lây lan sau đó của một vấn nạn sâu bọ. |
So sánh câu hỏi với nội dung trong passage
Passage | Question | |
… is a Salvage Cut. … those working in the forests can help ease these issues through cutting procedures. These types of cut reduce the number of sick trees, … |
= |
to remove trees that are diseased |
Dịch | ||
… việc Đốn chặt Tận dụng. … có thể giúp giảm bớt những vấn nạn trên qua những quá trình đốn chặt. Những kiểu đốn chặt này giảm thiểu số lượng những cây bệnh … |
= |
để loại bỏ các cây bị bệnh |
Các cặp từ khóa tương đương
Passage | Question | |
ease these issues through cutting procedures |
= |
remove |
sick trees |
= |
trees that are diseased |
Dựa vào những dữ liệu trên ta kết luận đáp án cho câu hỏi 19 là B
Question 20 | Dịch |
20. to generate income across a number of years |
để tạo ra doanh thu qua một số năm |
Key words: generate income , across a number of years
Answer: C
Ở đoạn F tác giả có nhắc đến từ khoá của câu hỏi
Passage | Dịch |
A Shelterwood Cut, which only takes place in a mature forest that has already been thinned several times, involves removing all the mature trees when other seedlings have become established. This then allows the forester to decide which tree species are regenerated. It leaves a young forest where all trees are at a similar point in their growth. It can also be used to develop a two-tier forest so that there are two harvests and the money that comes in is spread out over a decade or more. |
Một phương pháp Đốn chặt Shelterwood, việc chỉ diễn ra trong một khu rừng trưởng thành mà đã từng được thu gọn vài lần, liên quan đến việc loại bỏ đi tất cả các cây trưởng thành trong khi những cây non khác đã bắt đầu hình thành. Việc này tiếp đó cho phép người quản lý rừng quyết định giống cây nào được tái sinh. Nó để lại một khu rừng trẻ trung nơi tất cả các cây đều ở cùng thời điểm sinh trưởng của chúng. Nó cũng có thể được sử dụng để phát triển một khu rừng 2 lớp để có hai vụ thu hoạch và tiền thu được là dàn trải qua một thập kỷ hoặc hơn. |
So sánh câu hỏi với nội dung trong passage
Passage | Question | |
… A Shelterwood Cut, … the money that comes in is spread out over a decade or more. |
= |
to generate income across a number of years |
Dịch | ||
… Một phương pháp Đốn chặt Shelterwood, … tiền thu được là dàn trải qua một thập kỷ hoặc hơn. |
= |
để tạo ra doanh thu qua một số năm |
Các cặp từ khóa tương đương
Passage | Question | |
the money that comes in |
= |
income |
spread out over |
= |
across |
a decade or more |
= |
a number of years |
* generate (v): to produce – tạo ra, sản sinh ra
* income (n): money earned over particular period of time – tiền kiếm được qua một thời kỳ cụ thể, doanh thu
Dựa vào những dữ liệu trên ta kết luận đáp án cho câu hỏi 20 là C
Question 21 | Dịch |
21. to create a forest whose trees are close in age |
để tạo ra một khu rừng mà cây cối trong đó là gần nhau về lứa tuổi |
Key words: create a forest , trees are close in age
Answer: C
Ở đoạn F tác giả có nhắc đến từ khoá của câu hỏi
Passage | Dịch |
A Shelterwood Cut, which only takes place in a mature forest that has already been thinned several times, involves removing all the mature trees when other seedlings have become established. This then allows the forester to decide which tree species are regenerated. It leaves a young forest where all trees are at a similar point in their growth. |
Một phương pháp Đốn chặt Shelterwood, việc chỉ diễn ra trong một khu rừng trưởng thành mà đã từng được thu gọn vài lần, liên quan đến việc loại bỏ đi tất cả các cây trưởng thành trong khi những cây non khác đã bắt đầu hình thành. Việc này tiếp đó cho phép người quản lý rừng quyết định giống cây nào được tái sinh. Nó để lại một khu rừng trẻ trung nơi tất cả các cây đều ở cùng thời điểm sinh trưởng của chúng. |
So sánh câu hỏi với nội dung trong passage
Passage | Question | |
… A Shelterwood Cut, … It leaves a young forest where all trees are at a similar point in their growth. |
= |
to create a forest whose trees are close in age |
Dịch | ||
… Một phương pháp Đốn chặt Shelterwood, … Nó để lại một khu rừng trẻ trung nơi tất cả các cây đều ở cùng thời điểm sinh trưởng của chúng. |
= |
để tạo ra một khu rừng mà cây cối trong đó là gần nhau về lứa tuổi |
Các cặp từ khóa tương đương
Passage | Question | |
it leaves a young forest |
= |
create a forest |
where |
= |
whose |
all trees are at a similar point in their growth |
= |
trees are close in age |
Dựa vào những dữ liệu trên ta kết luận đáp án cho câu hỏi 21 là C
Questions 19 – 21 là dạng câu hỏi Matching Feature trong Ielts Reading. Bạn có thể cần xem hướng dẫn chi tiết cách làm dạng câu hỏi này tại ĐÂY
Questions 22-26
Complete the sentences below.
Choose ONE WORD ONLY from the passage for each answer.
Write your answers in boxes 22-26 on your answer sheet.
22. Some dead wood is removed to avoid the possibility of ………………. .
23. The ………………. from the tops of cut trees can help improve soil quality.
24. Some damaged trees should be left, as their ………………. provide habitats for a range of creatures.
25. Some trees that are small, such as ………………., are a source of food for animals and insects.
26. Any trees that are ………………. should be left to grow, as they add to the variety of species in the forest.
Questions 22 – 26 là dạng câu hỏi Sentence Completion trong Ielts Reading. Bạn có thể cần xem hướng dẫn chi tiết cách làm dạng câu hỏi này tại ĐÂY
Question 22 | Dịch |
22. Some dead wood is removed to avoid the possibility of ………………. . |
Một số gỗ chết được loại bỏ để phòng chống khả năng của ………………. . |
Key words: dead wood is removed , avoid the possibility
Answer: fire
Ở đầu đoạn G tác giả có nhắc đến từ khoá của câu hỏi
Passage | Dịch |
Thinnings and dense and dead wood removal for fire prevention also center on the production of low-use wood. |
Việc cắt giảm và làm rậm rạp và loại bỏ những cây gỗ chết để phòng cháy cũng là trọng tâm của quá trình sản xuất cây gỗ giá trị sử dụng thấp. |
So sánh câu hỏi với nội dung trong passage
Passage | Question | |
… dead wood removal for … fire … prevention also center on … |
= |
Some dead wood is removed to avoid the possibility of ………………. . |
Dịch | ||
… loại bỏ những cây gỗ chết để phòng … cháy … cũng là trọng tâm … |
= |
Một số gỗ chết được loại bỏ để phòng chống khả năng của ………………. . |
Các cặp từ khóa tương đương
Passage | Question | |
prevention |
= |
avoid the possibility |
Dựa vào những dữ liệu trên ta kết luận đáp án cho câu hỏi 22 là fire
Question 23 | Dịch |
23. The ………………. from the tops of cut trees can help improve soil quality. |
………………. từ các ngọn của cây cối bị chặt có thể giúp cải thiện chất lượng đất. |
Key words: tops, improve soil quality
Answer: nutrients
Ở đoạn G tác giả có nhắc đến từ khoá của câu hỏi
Passage | Dịch |
The tops of trees that have been cut down should be left on the site so that their nutrients cycle back into the soil. |
Những ngọn cây mà đã bị chặt xuống nên được để lại tại vị trí đó để các chất dinh dưỡng của chúng luân chuyển trở lại đất. |
So sánh câu hỏi với nội dung trong passage
Passage | Question | |
The tops of trees that have been cut down should be left on the site so that their … nutrients … cycle back into the soil. |
= |
The ………………. from the tops of cut trees can help improve soil quality. |
Dịch | ||
Những ngọn cây mà đã bị chặt xuống nên được để lại tại vị trí đó để … các chất dinh dưỡng … của chúng luân chuyển trở lại đất. |
= |
………………. từ các ngọn của cây cối bị chặt có thể giúp cải thiện chất lượng đất. |
Các cặp từ khóa tương đương
Passage | Question | |
their |
= |
from |
cycle back into the soil |
= |
help improve soil quality |
Dựa vào những dữ liệu trên ta kết luận đáp án cho câu hỏi 23 là nutrients
Question 24 | Dịch |
24. Some damaged trees should be left, as their ………………. provide habitats for a range of creatures. |
Một số cây bị hư hại nên được để lại, vì chúng ………………. cung cấp những môi trường sống cho một loạt những sinh vật. |
Key words: damaged trees, be left, provide habitats
Answer: cavities
Ở đoạn G tác giả có nhắc đến từ khoá của câu hỏi
Passage | Dịch |
However, it is important to remember that some retention of what many would classify as low-use wood is very important. … In addition, trees with many cavities are extremely important habitats for insect predators like woodpeckers, bats and small mammals. They help control problem insects and increase the health and resilience of the forest. |
Tuy nhiên, điều quan trọng cần nhớ rằng một số được giữ lại của thứ mà nhiều cái có thể phân loại là gỗ giá trị sử dụng thấp là rất quan trọng. … Thêm nữa, những cây có nhiều hốc là những môi trường sống cực kỳ quan trọng cho các loài săn côn trùng như chim gõ kiến, dơi và các động vật có vú nhỏ. Chúng giúp kiểm soát những côn trùng gây hại và tăng cường sức khỏe và sự dẻo dai của khu rừng. |
So sánh câu hỏi với nội dung trong passage
Passage | Question | |
… trees with many … cavities… are extremely important habitats for insect predators like woodpeckers, bats and small mammals. |
= |
Some damaged trees should be left, as their ………………. provide habitats for a range of creatures. |
Dịch | ||
… những cây có … nhiều hốc … là những môi trường sống cực kỳ quan trọng cho các loài săn côn trùng như chim gõ kiến, dơi và các động vật có vú nhỏ. |
= |
Một số cây bị hư hại nên được để lại, vì chúng ………………. cung cấp những môi trường sống cho một loạt những sinh vật. |
Các cặp từ khóa tương đương
Passage | Question | |
retention … is very important |
= |
should be left |
insect predators like woodpeckers, bats and small mammals |
= |
a range of creatures |
Dựa vào những dữ liệu trên ta kết luận đáp án cho câu hỏi 24 là cavities
Question 25 | Dịch |
25. Some trees that are small, such as ………………., are a source of food for animals and insects. |
Một số cây nhỏ, như ………………. là một nguồn thức ăn cho động vật và côn trùng. |
Key words: trees that are small, source of food
Answer: hawthorn
Ở cuối đoạn G tác giả có nhắc đến từ khoá của câu hỏi
Passage | Dịch |
It is also important to remember that not all small trees are low-use. For example, many species like hawthorn provide food for wildlife. |
Cũng là quan trọng để nhớ rằng không phải tất cả cây nhỏ đều là giá trị sử dụng thấp. Ví dụ, nhiều loài như táo gai cung cấp thức ăn cho đời sống hoang dã. |
So sánh câu hỏi với nội dung trong passage
Passage | Question | |
… not all small trees are low-use. For example, many species like … hawthorn … provide food for wildlife. |
= |
Some trees that are small, such as ………………., are a source of food for animals and insects. |
Dịch | ||
… không phải tất cả cây nhỏ đều là giá trị sử dụng thấp. Ví dụ, nhiều loài như … táo gai … cung cấp thức ăn cho đời sống hoang dã. |
= |
Một số cây nhỏ, như ………………. là một nguồn thức ăn cho động vật và côn trùng. |
Các cặp từ khóa tương đương
Passage | Question | |
like |
= | such as |
provide food |
= |
source of food |
wildlife |
= |
animals and insects |
Dựa vào những dữ liệu trên ta kết luận đáp án cho câu hỏi 25 là hawthorn
Question 26 | Dịch |
26. Any trees that are ………………. should be left to grow, as they add to the variety of species in the forest. |
Bất kỳ những cây nào mà ………………. nên được để lại để phát triển, vì chúng bổ sung cho sự đa dạng giống loài trong khu rừng. |
Key words: should be left, add to the variety
Answer: rare
Ở cuối đoạn G tác giả có nhắc đến từ khoá của câu hỏi
Passage | Dịch |
Finally, rare species of trees in a forest should also stay behind as they add to its structural diversity. |
Cuối cùng, những loài cây hiếm trong một khu rừng cũng nên giữ lại vì chúng bổ sung thêm thêm sự đa dạng về cấu trúc của nó. |
So sánh câu hỏi với nội dung trong passage
Passage | Question | |
Finally, … rare … species of trees in a forest should also stay behind as they add to its structural diversity. |
= |
Any trees that are ………………. should be left to grow, as they add to the variety of species in the forest. |
Dịch | ||
Cuối cùng, những loài cây … hiếm … trong một khu rừng cũng nên giữ lại vì chúng bổ sung thêm thêm sự đa dạng về cấu trúc của nó. |
= |
Bất kỳ những cây nào mà ………………. nên được để lại để phát triển, vì chúng bổ sung cho sự đa dạng giống loài trong khu rừng. |
Các cặp từ khóa tương đương
Passage | Question | |
should also stay behind |
= | should be left to grow |
structural diversity |
= |
variety of species |
Dựa vào những dữ liệu trên ta kết luận đáp án cho câu hỏi 26 là rare
Questions 22 – 26 là dạng câu hỏi Sentence Completion trong Ielts Reading. Bạn có thể cần xem hướng dẫn chi tiết cách làm dạng câu hỏi này tại ĐÂY
———————————-
DỊCH TIẾNG VIỆT
Các từ được in đậm được liệt kê trong bảng từ vựng cuối bài.
Bài dịch phục vụ người học tiếng Anh, hiểu cách tác giả sử dụng từng công cụ từ vựng để truyền tải ý muốn nói. Do đó không chỉ là dịch ý đơn thuần để hiểu nghĩa, bài dịch giữ tính chất word by word, hạn chế bỏ sót từ, hay đảo thứ tự của từ trong câu. Việc này giúp bạn đọc hiểu, thấy rõ, và học cách dùng và sắp xếp từ ngữ của người bản ngữ cũng như giữ được văn phong của tác giả.
Dù có cố gắng đến đâu, bài dịch vẫn có thể có sai sót. Rất hoan nghênh sự góp ý của các bạn qua mục comment cuối bài.
Forest management in Pennsylvania, USA
Quản lý rừng ở Pennsylvania, USA
How managing low-quality wood (also known as low-use wood) for bioenergy can encourage sustainable forest management |
Việc quản lý gỗ chất lượng thấp (cũng được biết là gỗ giá trị sử dụng thấp) cho năng lượng sinh học có thể giúp quản lý rừng bền vững như thế nào. |
bioenergy (n) | energy that is produced from a fuel that is made from living things or their waiste năng lượng sinh học |
encourage (v) | if sth encourages an activity, it supports it or makes it more likely giúp đỡ, hỗ trợ, ủng hộ, khuyến khích |
A |
A |
accessibility (n) | the fact of being able to be reached or obtained easily khả năng tiếp cận dễ dàng |
timber (n) | wood used for building gỗ sử dụng trong xây dựng |
habitat (n) | the natural environment in which an animal or plant usually lives môi trường sống |
stem (n) | the stick-like central part of a plant that grows above the ground and from which leaves and flowers grow, or a smaller thin part that grows from the central part and supports the leaves and flowers thân hoặc cành cây |
trunk (n) | the thick main stem of a tree thân cây |
likewise (adv) | in the same way tương tự |
black-knot disease (phr) | a common fungal disease for tree một bệnh về nấm cho cây cối |
B |
B |
* Stand – An area covered with trees that have common features (e.g. size) | Một khu vực được bao phủ bởi cây cối mà có chung những đặc tính (ví dụ: kích cỡ) |
the norm (phr) | the amount that is usual, or a situation or type of behaviour that is expected and considered to be typical quy chuẩn, việc bình thường |
practice (n) | action rather than thought or ideas hành động, hoạt động |
high-grading (phr) | the practice of selecting only the most healthy or valuable individuals việc lựa chỉ lựa chọn các thành phần tốt nhất |
junk (n) | things that are considered to be of no use or value, or of low quality thứ được coi là vô giá trị hoặc kém chất lượng |
abundant (adj) | more than enough, a lot of quá nhiều, rất nhiều |
shade (v) | to gradually change sth thay đổi thứ gì đó một cách từ từ |
leave (v) | if sth leaves sth else, a part or effect of it stays after it has gone or been used để lại một phần hay ảnh hưởng |
vulnerable (adj) | able to be easily physically or mentally hurt, influenced, or attacked dễ bị tổn thương hay ảnh hưởng |
target (v) | to aim nhắm tới, hướng tới |
C |
C |
combustion (n) | the process of burning quá trình cháy |
facilities (n) | the buildings, equipment, and services provided for a particular purpose tòa nhà, thiết bị, và các dịch vụ cung cấp cho một mục đích cụ thể |
plant (n) | a factory in which a particular product is made or power is produced nhà máy sản xuất hoặc nhà máy điện |
incorporate (v) | to include sth as part of sth larger thêm thứ gì đó làm một phần của thứ gì lớn hơn |
stream (n) | a continous supply of sth, a continous moving procession một sự cung cấp liên tục, một dòng dịch chuyển theo một hướng liên tục |
gasify (v) | to change plants or coal into gas using a special process chuyển biến cây hay than thành khí ga bằng quá trình đặc biệt |
approach (n) | a way of considering or doing sth phương pháp tính toán hay làm gì đó |
D |
D |
stand (n) | a group of trees, especially ones of a similar size, age, or type một nhóm cây đặc biệt là cùng kích cỡ, độ tuổi, hay cùng loại |
invasive (adj) | tending to spread in an uncontrollable way có xu hướng lan rộng một cách không thể kiểm soát |
foliage (n) | the leaves of a plant or tree lá cây |
crown (n) | the top part of sth, esp. a person’s head phần đỉnh |
wildlife (n) | animals and plants that grown independently of people, usually in natural conditions động thực vật sống hoang dã |
regenerate (v) | to grow again, or to make sth grow again phát triển lại |
tailor (v) | to adjust sth to suit a particular need or situation cải biến để phù hợp hơn với một yêu cầu hay tình huống cụ thể |
E |
E |
yield (v) | to supply or produce sth positive cung cấp hoặc tạo ra lợi ích |
salvage (n) | the act of saving goods from damage or destruction sự tận dụng, cứu hộ |
pathogen (n) | any small organism, such as a virus or a bacterium that can cause disease sinh vật nhỏ gây bệnh |
vigorous (adj) | healthy and strong khỏe mạnh |
outbreak (n) | a time when sth suddenly begins, esp. a disease or sth else dangerous or unpleasant thời gian bệnh dịch hoặc thứ gì đó nguy hiểm đột ngột bùng nổ |
F |
F |
thin (v) | to become fewer in number, or to make a group of things fewer in number trở nên ít hơn về số lượng |
seedling (n) | a very young plant that has grown from a seed một cây non |
forester (n) | a person who is in charge of taking care of a forest cán bộ lâm nghiệp, người quản lý rừng |
two-tier (adj) | used to describe sth that is organized in two levels or stages dùng để miêu tả thứ gì đó được sắp xếp ở 2 mức hoặc tầng |
harvest (n) | the time of year when crops are cut and collected from the fields vụ thu hoạch |
G |
G |
retention (n) | the continued use, existence, or possession of sth or someone sự giữ lại, thứ được giữ lại |
cycle (v) | to pass through a cycle diễn ra theo vòng lặp hoặc vòng tuần hoàn |
cavity (n) | a hole, or an empty space between two surfaces lỗ, hốc, hang |
resilience (n) | the quality of being able to return quickly to a previous good condition after problems khả năng đàn hồi trở lại điều kiện tốt trước đó, sự dẻo dai |
stay behind (phr) | remain in a place after others have left ở lại, giữ lại |
LƯU Ý: một bài như này tiêu tốn rất nhiều thời gian và công sức làm việc của người rất tâm huyết chứ không thể thuê hay mua được.
Ielts Ngân Hoa đã để chế độ không copy, nghĩa là KHÔNG ĐỒNG Ý cho việc COPY dưới bất cứ hình thức nào. Do đó, mọi hình thức COPY đều là TRÁI PHÉP, PHẠM PHÁP.
Forest management in Pennsylvania, USA
Quản lý rừng ở Pennsylvania, USA
How managing low-quality wood (also known as low-use wood) for bioenergy can encourage sustainable forest management |
Việc quản lý gỗ chất lượng thấp (cũng được biết là gỗ giá trị sử dụng thấp) cho năng lượng sinh học có thể giúp quản lý rừng bền vững như thế nào. |
A |
A |
B |
B |
C |
C |
D |
D |
E |
E |
F |
F |
G |
G |
LƯU Ý: một bài như này tiêu tốn rất nhiều thời gian và công sức làm việc của người rất tâm huyết chứ không thể thuê hay mua được.
Ielts Ngân Hoa đã để chế độ không copy, nghĩa là KHÔNG ĐỒNG Ý cho việc COPY dưới bất cứ hình thức nào. Do đó, mọi hình thức COPY đều là TRÁI PHÉP, PHẠM PHÁP.
Trên đây là đáp án có giải thích chi tiết, bài dịch tiếng Việt cùng danh sách từ vựng đáng học của Cambridge 18, Reading, Test 1, Passage 2 – Forest management in Pennsylvania, USA
Xem các bài làm đầy đủ do Ielts-Ngân Hoa làm Tại Đây.
Dù có cố gắng đến đâu, bài dịch vẫn có thể có sai sót. Rất hoan nghênh sự góp ý của các bạn qua mục comment cuối bài.
Answer with explanation, highlighted vocabularies of Cambridge 18, Reading, Test 1, Passage 2 – Forest management in Pennsylvania, USA
P/s: Ngoài những bài giảng online cho những người tự học tiếng Anh, Ielts, nếu muốn học kỹ và chất lượng hơn với các lớp học ít người, học phí thấp các bạn có thể tham gia các lớp luyện thi Ielts offline và online ở khu vực Nguyễn Trãi, Ngã Tư Sở, Trường Chinh – Thanh Xuân – Hà Nội, Tây Sơn, Trung Tự, Kim Liên, Giải Phóng, Đường Láng do chính Ms. Ngân Hoa giảng dạy nhé.
CÁC KHÓA HỌC OFFLINE CỦA Ms. NGÂN HOA
Hướng dẫn các kỹ năng Ielts:
Tag:
Giáo viên dạy Ielts online / offline chất lượng Thanh Xuân , Hà Nội
Giáo viên dạy Ielts online / offline chất lượng Nguyễn Trãi , Hà Nội
Giáo viên dạy Ielts online / offline chất lượng Ngã Tư Sở , Hà Nội
Giáo viên dạy Ielts online / offline chất lượng Trường Chinh , Hà Nội
Giáo viên dạy Ielts online / offline chất lượng Hà Đông , Hà Nội
Giáo viên dạy Ielts online / offline chất lượng Cầu Giấy , Hà Nội
Giáo viên dạy Ielts online / offline chất lượng Đường Láng , Hà Nội
Giáo viên dạy Ielts online / offline chất lượng Tây Sơn , Hà Nội
Giáo viên dạy Ielts online / offline chất lượng Đống Đa , Hà Nội
Giáo viên dạy Ielts online / offline chất lượng Hai Bà Trưng , Hà Nội
Giáo viên dạy Ielts online / offline chất lượng Hoàng Mai , Hà Nội