Cambridge Ielts 18 – Reading – Test 1 – Passage 3
Conquering Earth’s space junk problem
Satellites, rocket shards and collision debris are creating major traffic risks in orbit around the planet. Researchers are working to reduce these threats
A
Last year, commercial companies, military and civil departments and amateurs sent more than 400 satellites into orbit, over four times the yearly average in the previous decade. Numbers could rise even more sharply if leading space companies follow through on plans to deploy hundreds to thousands of large constellations of satellites to space in the next few years.
All that traffic can lead to disaster. Ten years ago, a US commercial Iridium satellite smashed into an inactive Russian communications satellite called Cosmos-2251, creating thousands of new pieces of space shrapnel that now threaten other satellites in low Earth orbit – the zone stretching up to 2,000 kilometres in altitude. Altogether, there are roughly 20,000 human-made objects in orbit, from working satellites to small rocket pieces. And satellite operators can’t steer away from every potential crash, because each move consumes time and fuel that could otherwise be used for the spacecraft’s main job.
B
Concern about space junk goes back to the beginning of the satellite era, but the number of objects in orbit is rising so rapidly that researchers are investigating new ways of attacking the problem. Several teams are trying to improve methods for assessing what is in orbit, so that satellite operators can work more efficiently in ever-more-crowded space. Some researchers are now starting to compile a massive data set that includes the best possible information on where everything is in orbit. Others are developing taxonomies of space – working on measuring properties such as the shape and size of an object, so that satellite operators know how much to worry about what’s coming their way.
The alternative, many say, is unthinkable. Just a few uncontrolled space crashes could generate enough debris to set off a runaway cascade of fragments, rendering near-Earth space unusable. ‘If we go on like this, we will reach a point of no return,’ says Carolin Frueh, an astrodynamical researcher at Purdue University in West Lafayette, Indiana.
C
Even as our ability to monitor space objects increases, so too does the total number of items in orbit. That means companies, governments and other players in space are collaborating in new ways to avoid a shared threat. International groups such as the Inter-Agency Space Debris Coordination Committee have developed guidelines on space sustainability. Those include inactivating satellites at the end of their useful life by venting pressurised materials or leftover fuel that might lead to explosions. The intergovernmental groups also advise lowering satellites deep enough into the atmosphere that they will burn up or disintegrate within 25 years. But so far, only about half of all missions have abided by this 25-year goal, says Holger Krag, head of the European Space Agency’s space-debris office in Darmstadt, Germany. Operators of the planned large constellations of satellites say they will be responsible stewards in their enterprises in space, but Krag worries that problems could increase, despite their best intentions. ‘What happens to those that fail or go bankrupt?’ he asks. They are probably not going to spend money to remove their satellites from space.’
D
In theory, given the vastness of space, satellite operators should have plenty of room for all these missions to fly safely without ever nearing another object. So some scientists are tackling the problem of space junk by trying to find out where all the debris is to a high degree of precision. That would alleviate the need for many of the unnecessary manoeuvres that are carried out to avoid potential collisions. ‘If you knew precisely where everything was, you would almost never have a problem,’ says Marlon Sorge, a space-debris specialist at the Aerospace Corporation in El Segundo, California.
E
The field is called space traffic management, because it’s similar to managing traffic on the roads or in the air. Think about a busy day at an airport, says Moriba Jah, an astrodynamicist at the University of Texas at Austin: planes line up in the sky, landing and taking off close to one another in a carefully choreographed routine. Air-traffic controllers know the location of the planes down to one metre in accuracy. The same can’t be said for space debris. Not all objects in orbit are known, and even those included in databases are not tracked consistently.
F
An additional problem is that there is no authoritative catalogue that accurately lists the orbits of all known space debris. Jah illustrates this with a web-based database that he has developed. It draws on several sources, such as catalogues maintained by the US and Russian governments, to visualise where objects are in space. When he types in an identifier for a particular space object, the database draws a purple line to designate its orbit. Only this doesn’t quite work for a number of objects, such as a Russian rocket body designated in the database as object number 32280. When Jah enters that number, the database draws two purple lines: the US and Russian sources contain two completely different orbits for the same object. Jah says that it is almost impossible to tell which is correct, unless a third source of information made it possible to cross-correlate.
Jah describes himself as a space environmentalist: ‘I want to make space a place that is safe to operate, that is free and useful for generations to come.’ Until that happens, he argues, the space community will continue devolving into a tragedy in which all spaceflight operators are polluting a common resource.
Source: Cambridge Ielts Practice Test 18
Questions 27-31
Reading Passage 3 has six sections, A-F.
Which section contains the following information?
Write the correct letter, A-F, in boxes 27-31 on your answer sheet.
27. a reference to the cooperation that takes place to try and minimise risk
28. an explanation of a person’s aims
29. a description of a major collision that occurred in space
30. a comparison between tracking objects in space and the efficiency of a transportation system
31. a reference to efforts to classify space junk
Questions 27 – 31 là dạng câu hỏi Matching Information trong Ielts Reading. Bạn có thể cần xem hướng dẫn chi tiết cách làm dạng câu hỏi này tại ĐÂY
Question 27 | Dịch |
27. a reference to the cooperation that takes place to try and minimise risk |
một sự nhắc đến việc hợp tác mà nó để thử nghiệm và giảm thiểu rủi ro |
Key words: cooperation, try and minimise risk
Answer: C
Ở section C tác giả có nhắc đến từ khoá của câu hỏi
Passage | Dịch |
That means companies, governments and other players in space are collaborating in new ways to avoid a shared threat. |
Điều đó nghĩa là các công ty, các chính phủ và những thành phần tham gia khác trong không gian đang cộng tác theo những cách thức mới để ngăn ngừa một mối đe dọa chung. |
So sánh câu hỏi với nội dung trong passage
Passage | Question | |
… are collaborating in new ways to avoid a shared threat |
= |
a reference to the cooperation that takes place to try and minimise risk |
Dịch | ||
… đang cộng tác theo những cách thức mới để ngăn ngừa một mối đe dọa chung |
= |
một sự nhắc đến việc hợp tác mà nó để thử nghiệm và giảm thiểu rủi ro |
Các cặp từ khóa tương đương
Passage | Question | |
are collaborating |
= |
cooperation |
in new ways |
= |
to try |
avoid a shared threat |
= |
minimise risk |
* take place (phr v): to happen, to occur – xảy ra
Dựa vào những dữ liệu trên ta kết luận đáp án cho câu hỏi 27 là C
Question 28 | Dịch |
28. an explanation of a person’s aims |
một sự giải thích của những mục tiêu của một người |
Key words: cooperation, explanation, a person’s aims
Answer: F
Ở section F tác giả có nhắc đến từ khoá của câu hỏi
Passage | Dịch |
Jah illustrates this with a web-based database that he has developed. It draws on several sources, such as catalogues maintained by the US and Russian governments, to visualise where objects are in space. … Jah says that it is almost impossible to tell which is correct, unless a third source of information made it possible to cross-correlate. |
Jah minh họa điều này với một cơ sở dữ liệu web mà ông ấy đã và đang phát triển. Nó vẽ trên nhiều nguồn, chẳng hạn như những danh sách được duy trì bởi chính phủ Mỹ và Nga, để hiển thị hóa vị trí của các vật thể ngoài không gian. … Jah nói rằng gần như không thể để nói cái nào là đúng, trừ khi một nguồn thông tin thứ 3 có thể giúp thực hiện được việc so sánh chúng với nhau. |
So sánh câu hỏi với nội dung trong passage
Passage | Question | |
Jah illustrates this with a web-based database that he has developed. … Jah says that it is almost impossible to tell which is correct, unless a third source of information made it possible to cross-correlate. |
= |
an explanation of a person’s aims |
Dịch | ||
Jah minh họa điều này với một cơ sở dữ liệu web mà ông ấy đã và đang phát triển. … Jah nói rằng gần như không thể để nói cái nào là đúng, trừ khi một nguồn thông tin thứ 3 có thể giúp thực hiện được việc so sánh chúng với nhau. |
= |
một sự giải thích của những mục tiêu của một người |
Các cặp từ khóa tương đương
Passage | Question | |
Jah says that it is almost impossible to tell which is correct, unless a third source of information made it possible to cross-correlate. |
= |
an explanation |
Jah illustrates this with a web-based database that he has developed. |
= |
a person’s aims |
Dựa vào những dữ liệu trên ta kết luận đáp án cho câu hỏi 28 là F
Question 29 | Dịch |
29. a description of a major collision that occurred in space |
một sự miêu tả về một cú đâm va nghiêm trọng đã xảy ra trong không gian |
Key words: a major collision
Answer: A
Ở đoạn thứ 2 của section A tác giả có nhắc đến từ khoá của câu hỏi
Passage | Dịch |
All that traffic can lead to disaster. Ten years ago, a US commercial Iridium satellite smashed into an inactive Russian communications satellite called Cosmos-2251, creating thousands of new pieces of space shrapnel that now threaten other satellites in low Earth orbit – the zone stretching up to 2,000 kilometres in altitude. |
Tất cả lượng phương tiện đó có thể dẫn đến thảm họa. Cách đây 10 năm, một vệ tinh thương mại Iridium của Mỹ đã đâm va mạnh vào một vệ tinh liên lạc không hoạt động của Nga có tên là Cosmos-2251, tạo ra hàng ngàn những mảnh vỡ kim loại nhỏ mới trong không gian mà hiện đe dọa những vệ tinh khác ở quỹ đạo tầm thấp của Trái Đất – vùng trải rộng tới 2,000km cao hơn mực nước biển. |
So sánh câu hỏi với nội dung trong passage
Passage | Question | |
… a US commercial Iridium satellite smashed into an inactive Russian communications satellite called Cosmos-2251, creating thousands of new pieces of space shrapnel that now threaten other satellites in low Earth orbit – the zone stretching up to 2,000 kilometres in altitude |
= |
a description of a major collision that occurred in space |
Dịch | ||
… một vệ tinh thương mại Iridium của Mỹ đã đâm va mạnh vào một vệ tinh liên lạc không hoạt động của Nga có tên là Cosmos-2251, tạo ra hàng ngàn những mảnh vỡ kim loại nhỏ mới trong không gian mà hiện đe dọa những vệ tinh khác ở quỹ đạo tầm thấp của Trái Đất – vùng trải rộng tới 2,000km cao hơn mực nước biển |
= |
một sự miêu tả về một cú đâm va nghiêm trọng đã xảy ra trong không gian |
Các cặp từ khóa tương đương
Passage | Question | |
smashed into |
= |
collision |
creating thousands of new pieces of space shrapnel that now threaten other satellites in low Earth orbit |
= |
major |
* major (adj): more important, bigger, or more serious than others of the same type – quan trọng hơn, lớn hơn, nghiêm trọng hơn
Dựa vào những dữ liệu trên ta kết luận đáp án cho câu hỏi 29 là A
Question 30 | Dịch |
30. a comparison between tracking objects in space and the efficiency of a transportation system |
một sự so sánh giữa việc theo dõi và ghi chép các vật thể trong không gian và hiệu quả của một hệ thống giao thông |
Key words: comparison, tracking objects, transportation system
Answer: E
Ở section E tác giả có nhắc đến từ khoá của câu hỏi
Passage | Dịch |
… it’s similar to managing traffic on the roads or in the air. Think about a busy day at an airport, says Moriba Jah, an astrodynamicist at the University of Texas at Austin: planes line up in the sky, landing and taking off close to one another in a carefully choreographed routine. Air-traffic controllers know the location of the planes down to one metre in accuracy. The same can’t be said for space debris. Not all objects in orbit are known, and even those included in databases are not tracked consistently. |
… nó là tương tự như việc quản lý lưu lượng giao thông trên đường lộ hoặc trong bầu trời. Hãy nghĩ về một ngày đông đúc tại một sân bay, Moriba Jah, một nhà động lực vũ trụ tại Trường Đại học Texas ở Austin nói: các máy bay xếp hàng trên bầu trời, hạ cánh và cất cánh sát với nhau theo một lộ trình được lên kế hoạch kỹ lưỡng. Những người kiểm soát giao thông trên không biết rõ vị trí của các máy bay xuống đến một mét về sự chính xác. Điều tương tự như vậy không thể nói được đối với các mảnh vỡ không gian. Không phải tất cả các vật thể trong quỹ đạo đều được biết đến, và ngay cả những thứ được bao gồm trong kho dữ liệu cũng không được theo dõi và ghi chép liên tục. |
So sánh câu hỏi với nội dung trong passage
Passage | Question | |
… it’s similar to managing traffic on the roads or in the air. … The same can’t be said for space debris. Not all objects in orbit are known, and even those included in databases are not tracked consistently. |
= |
a comparison between tracking objects in space and the efficiency of a transportation system |
Dịch | ||
… nó là tương tự như việc quản lý lưu lượng giao thông trên đường lộ hoặc trong bầu trời. … Điều tương tự như vậy không thể nói được đối với các mảnh vỡ không gian. Không phải tất cả các vật thể trong quỹ đạo đều được biết đến, và ngay cả những thứ được bao gồm trong kho dữ liệu cũng không được theo dõi và ghi chép liên tục. |
= |
một sự so sánh giữa việc theo dõi và ghi chép các vật thể trong không gian và hiệu quả của một hệ thống giao thông |
Các cặp từ khóa tương đương
Passage | Question | |
similar to planes line up in the sky, landing and taking off close to one another in a carefully choreographed routine. Air-traffic controllers know the location of the planes down to one metre in accuracy The same can’t be said for space debris Not all objects in orbit are known, and even those included in databases are not tracked consistently |
= |
comparison |
tracked consistently |
= |
tracking objects |
landing and taking off close to one another in a carefully choreographed routine. Air-traffic controllers know the location of the planes down to one metre in accuracy |
= |
efficiency of a transportation system |
Dựa vào những dữ liệu trên ta kết luận đáp án cho câu hỏi 30 là E
Question 31 | Dịch |
31. a reference to efforts to classify space junk |
một sự nhắc đến những nỗ lực nhằm phân loại rác không gian |
Key words: efforts, classify space junk
Answer: B
Ở section B tác giả có nhắc đến từ khoá của câu hỏi
Passage | Dịch |
Concern about space junk goes back to the beginning of the satellite era, but the number of objects in orbit is rising so rapidly that researchers are investigating new ways of attacking the problem. Several teams are trying to improve methods for assessing what is in orbit, so that satellite operators can work more efficiently in ever-more-crowded space. Some researchers are now starting to compile a massive data set that includes the best possible information on where everything is in orbit. Others are developing taxonomies of space – working on measuring properties such as the shape and size of an object, so that satellite operators know how much to worry about what’s coming their way. |
Mối lo ngại về rác vũ trụ đã tồn tại từ đầu của kỉ nguyên vệ tinh, nhưng số lượng của các vật thể trong quỹ đạo đang tăng lên rất nhanh chóng khiến các nhà nghiên cứu đang phải nghiên cứu những cách mới để giải quyết nhanh chóng vấn đề này. Một vài nhóm đang cố gắng cải thiện các phương pháp để đánh giá cái gì ở trong quỹ đạo, từ đó những nhà vận hành vệ tinh có thể hoạt động hiệu quả hơn trong một không gian ngày càng đông đúc hơn. Một số nhà nghiên cứu hiện tại đang bắt đầu thu thập và biên soạn một bộ dữ liệu đồ sộ mà bao gồm những thông tin tốt nhất có thể về vị trí mọi thứ ở trong quỹ đạo. Các nhà nghiên cứu khác đang phát triển những hệ thống phân loại không gian – đang làm về việc đo lường các vật thể như hình dạng và kích cỡ của một vật thể, để từ đó những nhà vận hành vệ tinh biết mức độ cần phải lo ngại về thứ gì đang đến trên con đường của họ. |
So sánh câu hỏi với nội dung trong passage
Passage | Question | |
… space junk … that researchers are investigating new ways of attacking the problem. Several teams are trying to improve methods for assessing what is in orbit, … Some researchers are now starting to compile a massive data set that includes the best possible information on where everything is in orbit. Others are developing taxonomies of space – working on measuring properties such as the shape and size of an object, … |
= |
a reference to efforts to classify space junk |
Dịch | ||
… rác vũ trụ … các nhà nghiên cứu đang phải nghiên cứu những cách mới để giải quyết nhanh chóng vấn đề này. Một vài nhóm đang cố gắng cải thiện các phương pháp để đánh giá cái gì ở trong quỹ đạo, … Một số nhà nghiên cứu hiện tại đang bắt đầu thu thập và biên soạn một bộ dữ liệu đồ sộ mà bao gồm những thông tin tốt nhất có thể về vị trí mọi thứ ở trong quỹ đạo. Các nhà nghiên cứu khác đang phát triển những hệ thống phân loại không gian – đang làm về việc đo lường các vật thể như hình dạng và kích cỡ của một vật thể, … |
= |
một sự nhắc đến những nỗ lực nhằm phân loại rác không gian |
Các cặp từ khóa tương đương
Passage | Question | |
researchers are investigating new ways trying to improve methods for assessing starting to compile a massive data set developing taxonomies of space working on measuring properties |
= |
efforts |
assessing what is in orbit includes the best possible information on where everything is in orbit taxonomies of space measuring properties |
= |
to classify |
Dựa vào những dữ liệu trên ta kết luận đáp án cho câu hỏi 31 là B
Questions 27 – 31 là dạng câu hỏi Matching Information trong Ielts Reading. Bạn có thể cần xem hướng dẫn chi tiết cách làm dạng câu hỏi này tại ĐÂY
Questions 32-35
Complete the summary below.
Choose ONE WORD ONLY from the passage for each answer.
Write your answers in boxes 32-35 on your answer sheet.
The Inter-Agency Space Debris Coordination Committee
The committee gives advice on how the 32 ……………… of space can be achieved. The committee advises that when satellites are no longer active, any unused 33 ……………… or pressurised material that could cause 34 ……………… should be removed.
Although operators of large satellite constellations accept that they have obligations as stewards of space, Holger Krag points out that the operators that become 35 ……………… are unlikely to prioritise removing their satellites from space.
Questions 32 – 35 là dạng câu hỏi Summary Completion trong Ielts Reading. Bạn có thể cần xem hướng dẫn chi tiết cách làm dạng câu hỏi này tại ĐÂY
Question 32 | Dịch |
The Inter-Agency Space Debris Coordination Committee 32. The committee gives advice on how the ……………… of space can be achieved. |
Ủy ban Điều phối Mảnh vỡ Không gian Liên cơ quan Ủy ban đưa ra khuyến nghị về ……………… của không gian có thể đạt được như thế nào. |
Key words: Inter-Agency Space Debris Coordination Committee, advice
Answer: sustainability
Ở section C tác giả có nhắc đến từ khoá của câu hỏi
Passage | Dịch |
International groups such as the Inter-Agency Space Debris Coordination Committee have developed guidelines on space sustainability. |
Ủy ban Điều phối Mảnh vỡ Không gian Liên Ngành đã phát triển những hướng dẫn về tính bền vững của không gian. |
So sánh câu hỏi với nội dung trong passage
Passage | Question | |
… Committee have developed guidelines on space … sustainability … |
= |
The committee gives advice on how the ……………… of space can be achieved. |
Dịch | ||
Ủy ban … đã phát triển những hướng dẫn về … tính bền vững … của không gian |
= |
Ủy ban đưa ra khuyến nghị về ……………… của không gian có thể đạt được như thế nào. |
Các cặp từ khóa tương đương
Passage | Question | |
guidelines |
= |
advice |
Dựa vào những dữ liệu trên ta kết luận đáp án cho câu hỏi 32 là sustainability
Question 33 & 34 | Dịch |
The committee advises that when satellites are no longer active, any unused 33 ……………… or pressurised material that could cause 34 ……………… should be removed. |
Ủy ban khuyến nghị rằng khi các vệ tinh không còn hoạt động, bất kỳ 33 ……………… không sử dụng hay các vật liệu bị nén mà có thể gây ra 34 ……………… nên được gỡ bỏ. |
Key words: no longer active, unused, pressurised material, could cause, removed
Answer: fuel ; explosions
Ở section C tác giả có nhắc đến từ khoá của câu hỏi
Passage | Dịch |
Those include inactivating satellites at the end of their useful life by venting pressurised materials or leftover fuel that might lead to explosions. |
Chúng bao gồm việc ngừng hoạt động các vệ tinh ở cuối khoảng thời gian sử dụng hữu ích của chúng bằng cách xả bỏ những vật liệu được nén khí hoặc nhiên liệu còn thừa mà có thể dẫn đến các vụ nổ. |
So sánh câu hỏi với nội dung trong passage
Passage | Question | |
Those include inactivating satellites at the end of their useful life by venting pressurised materials or leftover … fuel … that might lead to … explosions … |
= |
The committee advises that when satellites are no longer active, any unused ……………… or pressurised material that could cause ……………… should be removed. |
Chúng bao gồm việc ngừng hoạt động các vệ tinh ở cuối khoảng thời gian sử dụng hữu ích của chúng bằng cách xả bỏ những vật liệu được nén khí hoặc … nhiên liệu … còn thừa mà có thể dẫn đến … các vụ nổ … |
= |
Ủy ban khuyến nghị rằng khi các vệ tinh không còn hoạt động, bất kỳ ……………… không sử dụng hay các vật liệu bị nén mà có thể gây ra ……………… nên được gỡ bỏ. |
Các cặp từ khóa tương đương
Passage | Question | |
at the end of their useful life |
= |
no longer active |
leftover |
= |
unused |
might lead to |
= |
could cause |
venting |
= |
removed |
Dựa vào những dữ liệu trên ta kết luận đáp án cho câu hỏi 33 là fuel ; 34 là explosions
Question 35 | Dịch |
35. Although operators of large satellite constellations accept that they have obligations as stewards of space, Holger Krag points out that the operators that become ……………… are unlikely to prioritise removing their satellites from space. |
Mặc dù các nhà vận hành của các chùm vệ tinh lớn chấp nhận rằng họ có những tuân thủ như những người có trách nhiệm về không gian, Holger Krag chỉ ra rằng những nhà vận hành mà trở nên ……………… là rất có thể sẽ không ưu tiên việc gỡ bỏ các vệ tinh của họ khỏi không gian. |
Key words: stewards of space, Holger Krag, operators that become, removing their satellites
Answer: bankrupt
Ở section C tác giả có nhắc đến từ khoá của câu hỏi
Passage | Dịch |
But so far, only about half of all missions have abided by this 25-year goal, says Holger Krag, head of the European Space Agency’s space-debris office in Darmstadt, Germany. Operators of the planned large constellations of satellites say they will be responsible stewards in their enterprises in space, but Krag worries that problems could increase, despite their best intentions. ‘What happens to those that fail or go bankrupt?’ he asks. They are probably not going to spend money to remove their satellites from space.’ |
Nhưng cho đến hiện tại, chỉ khoảng một nửa các nhiệm vụ được tuân theo mục tiêu 25 năm này, Holger Krag, người đứng đầu văn phòng mảnh vỡ không gian của Tổ chức Không gian Châu Âu ở Darmstadt, Đức nói. Các nhà vận hành các chùm lớn vệ tinh đã được lên kế hoạch nói rằng họ sẽ là những người chịu trách nhiệm có trách nhiệm trong tổ chức của họ trong không gian, nhưng Krag lo ngại rằng những vấn đề có thể gia tăng, bất chấp cả những cố gắng của họ. “Điều gì xảy ra đối với các tổ chức mà thất bại hay phá sản?”, ông ấy hỏi. Họ có thể sẽ không chi tiền để loại bỏ các vệ tinh của họ ra khỏi không gian. |
So sánh câu hỏi với nội dung trong passage
Passage | Question | |
Operators of the planned large constellations of satellites say they will be responsible stewards in their enterprises in space, but Krag worries that problems could increase, despite their best intentions. ‘What happens to those that fail or go … bankrupt … ?’ he asks. They are probably not going to spend money to remove their satellites from space.’ |
= |
Although operators of large satellite constellations accept that they have obligations as stewards of space, Holger Krag points out that the operators that become ……………… are unlikely to prioritise removing their satellites from space. |
Dịch | ||
Các nhà vận hành các chùm lớn vệ tinh đã được lên kế hoạch nói rằng họ sẽ là những người chịu trách nhiệm có trách nhiệm trong tổ chức của họ trong không gian, nhưng Krag lo ngại rằng những vấn đề có thể gia tăng, bất chấp cả những cố gắng của họ. “Điều gì xảy ra đối với các tổ chức mà thất bại hay … phá sản … ?”, ông ấy hỏi. Họ có thể sẽ không chi tiền để loại bỏ các vệ tinh của họ ra khỏi không gian. |
= |
Mặc dù các nhà vận hành của các chùm vệ tinh lớn chấp nhận rằng họ có những tuân thủ như những người có trách nhiệm về không gian, Holger Krag chỉ ra rằng những nhà vận hành mà trở nên ……………… là rất có thể sẽ không ưu tiên việc gỡ bỏ các vệ tinh của họ khỏi không gian. |
Các cặp từ khóa tương đương
Passage | Question | |
will be responsible |
= |
accept |
worries that |
= |
points out |
those |
= |
operators |
fail or go |
= |
become |
probably not |
= |
unlikely |
to spend money to remove |
= |
prioritise removing |
Dựa vào những dữ liệu trên ta kết luận đáp án cho câu hỏi 35 là bankrupt
Questions 32 – 35 là dạng câu hỏi Summary Completion trong Ielts Reading. Bạn có thể cần xem hướng dẫn chi tiết cách làm dạng câu hỏi này tại ĐÂY
Questions 36-40
Look at the following statements (Questions 36-40) and the list of people below.
Match each statement with the correct person, A, B, C or D.
Write the correct letter, A, B, C or D, in boxes 36-40 on your answer sheet.
NB You may use any letter more than once.
36. Knowing the exact location of space junk would help prevent any possible danger.
37. Space should be available to everyone and should be preserved for the future.
38. A recommendation regarding satellites is widely ignored.
39. There is conflicting information about where some satellites are in space.
40. There is a risk we will not be able to undo the damage that occurs in space.
List of People
A. Carolin Frueh
B. Holger Krag
C. Marlon Sorge
D. Moriba Jah
Questions 36 – 40 là dạng câu hỏi Matching Feature trong Ielts Reading. Bạn có thể cần xem hướng dẫn chi tiết cách làm dạng câu hỏi này tại ĐÂY
Question 36 | Dịch |
36. Knowing the exact location of space junk would help prevent any possible danger. |
Việc biết được vị trí chính xác của rác không gian sẽ giúp ngăn ngừa bất kỳ mối nguy hiểm tiềm tàng nào. |
Key words: exact location, prevent any possible danger
Answer: C
Ở section D tác giả có nhắc đến từ khoá của câu hỏi
Passage | Dịch |
‘If you knew precisely where everything was, you would almost never have a problem,’ says Marlon Sorge, … |
“Nếu bạn biết chính xác mọi thứ đang ở đâu, bạn hầu như sẽ không bao giờ có một vấn đề gì”, Marlon Sorge, … nói. |
So sánh câu hỏi với nội dung trong passage
Passage | Question | |
… knew precisely where everything was, you would almost never have a problem |
= |
Knowing the exact location of space junk would help prevent any possible danger. |
Dịch | ||
… biết chính xác mọi thứ đang ở đâu, bạn hầu như sẽ không bao giờ có một vấn đề gì |
= |
Việc biết được vị trí chính xác của rác không gian sẽ giúp ngăn ngừa bất kỳ mối nguy hiểm tiềm tàng nào. |
Các cặp từ khóa tương đương
Passage | Question | |
precisely |
= |
exact |
where was |
= |
location |
almost never have |
= |
prevent |
problem |
= |
danger |
Dựa vào những dữ liệu trên ta kết luận đáp án cho câu hỏi 36 là C
Question 37 | Dịch |
37. Space should be available to everyone and should be preserved for the future. |
Không gian nên là sẵn sàng để dùng đối với mọi người và nên được giữ gìn cho tương lai. |
Key words: available to everyone, preserved
Answer: D
Ở đoạn 2 của section F tác giả có nhắc đến từ khoá của câu hỏi
Passage | Dịch |
Jah describes himself as a space environmentalist: ‘I want to make space a place that is safe to operate, that is free and useful for generations to come.’ |
Jah miêu tả bản thân ông như là một chuyên gia môi trường không gian: ‘Tôi muốn làm cho không gian là một nơi an toàn để vận hành, nó là miễn phí và hữu ích cho các thế hệ mai sau’. |
So sánh câu hỏi với nội dung trong passage
Passage | Question | |
‘I want to make space a place that is safe to operate, that is free and useful for generations to come.’ |
= |
Space should be available to everyone and should be preserved for the future. |
Dịch | ||
‘Tôi muốn làm cho không gian là một nơi an toàn để vận hành, nó là miễn phí và hữu ích cho các thế hệ mai sau’. |
= |
Không gian nên là sẵn sàng để dùng đối với mọi người và nên được giữ gìn cho tương lai. |
Các cặp từ khóa tương đương
Passage | Question | |
a place that is safe |
= |
should be available |
generations |
= |
everyone |
to come |
= |
the future |
Dựa vào những dữ liệu trên ta kết luận đáp án cho câu hỏi 37 là D
Question 38 | Dịch |
38. A recommendation regarding satellites is widely ignored. |
Một khuyến nghị về các vệ tinh phần lớn là bị phớt lờ. |
Key words: satellites is widely ignored
Answer: B
Ở section C tác giả có nhắc đến từ khoá của câu hỏi
Passage | Dịch |
The intergovernmental groups also advise lowering satellites deep enough into the atmosphere that they will burn up or disintegrate within 25 years. But so far, only about half of all missions have abided by this 25-year goal, says Holger Krag, … They are probably not going to spend money to remove their satellites from space.’ |
Các tổ chức liên chính phủ cũng thông báo việc hạ thấp các vệ tinh đủ sâu vào bầu khí quyển mà chúng sẽ bốc cháy hoặc phân rã trong vòng 25 năm. Nhưng cho đến hiện tại, chỉ khoảng một nửa các nhiệm vụ được tuân theo mục tiêu 25 năm này, Holger Krag, … nói. … Họ có thể sẽ không chi tiền để loại bỏ các vệ tinh của họ ra khỏi không gian. |
So sánh câu hỏi với nội dung trong passage
Passage | Question | |
But so far, only about half of all missions have abided by this 25-year goal, … They are probably not going to spend money to remove their satellites from space.’ |
= |
A recommendation regarding satellites is widely ignored. |
Dịch | ||
Nhưng cho đến hiện tại, chỉ khoảng một nửa các nhiệm vụ được tuân theo mục tiêu 25 năm này, … Họ có thể sẽ không chi tiền để loại bỏ các vệ tinh của họ ra khỏi không gian. |
= |
Một khuyến nghị về các vệ tinh phần lớn là bị phớt lờ. |
Các cặp từ khóa tương đương
Passage | Question | |
only about half of all |
= |
widely |
only about half of all missions have abided |
= |
ignored |
Dựa vào những dữ liệu trên ta kết luận đáp án cho câu hỏi 38 là B
Question 39 | Dịch |
39. There is conflicting information about where some satellites are in space. |
Có thông tin mâu thuẫn về vị trí một vài vệ tinh trong không gian. |
Key words: conflicting information, about where
Answer: D
Ở section F tác giả có nhắc đến từ khoá của câu hỏi
Passage | Dịch |
When he types in an identifier for a particular space object, the database draws a purple line to designate its orbit. Only this doesn’t quite work for a number of objects, … When Jah enters that number, the database draws two purple lines: the US and Russian sources contain two completely different orbits for the same object. Jah says that it is almost impossible to tell which is correct, unless a third source of information made it possible to cross-correlate. |
Khi ông ấy đánh máy vào một bộ kí hiệu nhận dạng cho một vật thể không gian cụ thể, cơ sở dữ liệu này vẽ ra một đường màu tím để thể hiện quỹ đạo của nó. Chỉ không thực hiện được đối với một số lượng vật thể, … Khi Jah nhập con số đó, cơ sở dữ liệu vẽ ra 2 đường màu tím: các nguồn của Mỹ và Nga chứa hai quỹ đạo hoàn toàn khác nhau cho cùng một vật thể. Jah nói rằng gần như không thể để nói cái nào là đúng, trừ khi một nguồn thông tin thứ 3 có thể giúp thực hiện được việc so sánh chúng với nhau. |
So sánh câu hỏi với nội dung trong passage
Passage | Question | |
… the database draws two purple lines: the US and Russian sources contain two completely different orbits for the same object. Jah says that it is almost impossible to tell which is correct, … |
= |
There is conflicting information about where some satellites are in space. |
Dịch | ||
… cơ sở dữ liệu vẽ ra 2 đường màu tím: các nguồn của Mỹ và Nga chứa hai quỹ đạo hoàn toàn khác nhau cho cùng một vật thể. Jah nói rằng gần như không thể để nói cái nào là đúng, … |
= |
Có thông tin mâu thuẫn về vị trí một vài vệ tinh trong không gian. |
Các cặp từ khóa tương đương
Passage | Question | |
database draws two purple lines |
= |
conflicting information |
orbits |
= |
where |
a number of objects |
= |
some sattellites |
Dựa vào những dữ liệu trên ta kết luận đáp án cho câu hỏi 39 là D
Question 40 | Dịch |
40. There is a risk we will not be able to undo the damage that occurs in space. |
Có một rủi ro chúng ta sẽ không có khả năng hoàn lại sự hư hại mà xảy ra trong không gian. |
Key words: not be able to undo, damage that occurs in space
Answer: A
Ở đoạn 2 của section B tác giả có nhắc đến từ khoá của câu hỏi
Passage | Dịch |
Just a few uncontrolled space crashes could generate enough debris to set off a runaway cascade of fragments, rendering near-Earth space unusable. ‘If we go on like this, we will reach a point of no return,’ says Carolin Frueh, |
Chỉ một vài vụ đâm va mất kiểm soát trong không gian có thể tạo ra đủ lượng mảnh vỡ để gây ra một dòng thác mạnh mẽ mất kiểm soát của các mảnh vỡ, làm cho không gian gần Trái Đất không thể sử dụng được. “Nếu chúng ta tiếp tục như vậy, chúng ta sẽ đạt đến một điểm không thể quay trở lại”, Carolin Frueh, … nói. |
So sánh câu hỏi với nội dung trong passage
Passage | Question | |
… rendering near-Earth space unusable. ‘If we go on like this, we will reach a point of no return,’ … |
= |
There is a risk we will not be able to undo the damage that occurs in space. |
Dịch | ||
… làm cho không gian gần Trái Đất không thể sử dụng được. “Nếu chúng ta tiếp tục như vậy, chúng ta sẽ đạt đến một điểm không thể quay trở lại”, … |
= |
Có một rủi ro chúng ta sẽ không có khả năng hoàn lại sự hư hại mà xảy ra trong không gian. |
Các cặp từ khóa tương đương
Passage | Question | |
rendering near-Earth space unusable |
= |
a risk |
reach a point of no return |
= |
not be able to undo |
no return |
= |
undo |
Dựa vào những dữ liệu trên ta kết luận đáp án cho câu hỏi 40 là A
Questions 36 – 40 là dạng câu hỏi Matching Feature trong Ielts Reading. Bạn có thể cần xem hướng dẫn chi tiết cách làm dạng câu hỏi này tại ĐÂY
———————————-
DỊCH TIẾNG VIỆT
Các từ được in đậm được liệt kê trong bảng từ vựng cuối bài.
Bài dịch phục vụ người học tiếng Anh, hiểu cách tác giả sử dụng từng công cụ từ vựng để truyền tải ý muốn nói. Do đó không chỉ là dịch ý đơn thuần để hiểu nghĩa, bài dịch giữ tính chất word by word, hạn chế bỏ sót từ, hay đảo thứ tự của từ trong câu. Việc này giúp bạn đọc hiểu, thấy rõ, và học cách dùng và sắp xếp từ ngữ của người bản ngữ cũng như giữ được văn phong của tác giả.
Dù có cố gắng đến đâu, bài dịch vẫn có thể có sai sót. Rất hoan nghênh sự góp ý của các bạn qua mục comment cuối bài.
Conquering Earth’s space junk problem
Đương đầu với vấn nạn rác không gian của trái đất
Satellites, rocket shards and collision debris are creating major traffic risks in orbit around the planet. Researchers are working to reduce these threats. | |
Các vệ tinh, các mảnh tên lửa và các mảnh vỡ do đâm va đang tạo ra những rủi ro giao thông lớn trong quỹ đạo quanh hành tinh này. Các nhà nghiên cứu đang làm việc để giảm thiểu các mối đe dọa này. |
conquer (v) | to deal with or successfully fight against a problem or an unreasonable fear đương đầu với hoặc đấu tranh thành công đối với một vấn nạn |
shard (n) | a sharp broken piece of a hard substance một mảnh vỡ sắc nhọn của một vật chất rắn |
collision (adj) | an accident in which two vehicles hit each other cú va chạm |
debris (n) | broken or torn pieces of sth larger mảnh vỡ, mảnh vụn |
orbit (n) | the curved path through which objects in space move around a planet or star quỹ đạo |
A |
A |
commercial (adj) | related to making money by buying and selling things liên quan đến thương mại |
civil (adj) | relating to the ordinary pp of a country liên quan đến thường dân |
deparment (n) | one part of a government that is responsible for a particular part of its work cục, sở, ty, bộ, ban, … |
amateur (n) | a person who takes part in an activity for pleasure, not as a job một người nghiệp dư |
follow through (phr) | continue an action or task to its conclusion tiếp tục thực hiện |
deploy (v) | to use sth or someone, especially in an effective way sử dụng, triển khai |
constellation (n) | a group or cluster of related things một nhóm hay chùm của những thứ liên quan |
All that traffic can lead to disaster. Ten years ago, a US commercial Iridium satellite smashed into an inactive Russian communications satellite called Cosmos-2251, creating thousands of new pieces of space shrapnel that now threaten other satellites in low Earth orbit – the zone stretching up to 2,000 kilometres in altitude. Altogether, there are roughly 20,000 human-made objects in orbit, from working satellites to small rocket pieces. And satellite operators can’t steer away from every potential crash, because each move consumes time and fuel that could otherwise be used for the spacecraft’s main job. |
Tất cả lượng phương tiện đó có thể dẫn đến thảm họa. Cách đây 10 năm, một vệ tinh thương mại Iridium của Mỹ đã đâm va mạnh vào một vệ tinh liên lạc không hoạt động của Nga có tên là Cosmos-2251, tạo ra hàng ngàn những mảnh vỡ kim loại nhỏ mới trong không gian mà hiện đe dọa những vệ tinh khác ở quỹ đạo tầm thấp của Trái Đất – vùng trải rộng tới 2,000km cao hơn mực nước biển. Tổng cộng, có khoảng 20,000 vật thể nhân tạo trong quỹ đạo, từ các vệ tinh đang hoạt động cho đến những mảnh tên lửa nhỏ. Và những người vận hành vệ tinh không thể tránh được hết mỗi va chạm có thể xảy ra, bởi vì mỗi di chuyển tiêu tốn thời gian và nhiên liệu mà lẽ ra được sử dụng cho những công việc chính của tàu vũ trụ. |
traffic (n) | the number of vehicles moving along roads, or the amount of aircraft, trains, or ships moving along the rout lượng phương tiện tham gia giao thông |
smash (v) | to break into small pieces, esp. by hitting or throwing va chạm mạnh và bị vỡ thành nhiều mảnh vụn |
shrapnel (n) | small pieces of mental that fly through the air when a bomb or similar weapon explodes các mảnh sắt nhỏ bay trong không khí khi một trái bom hay những thứ tương tự bị nổ |
stretch (v) | to spread over a large area or distance trải rộng qua một vùng hay khoảng cách |
altitude (n) | height above sea level độ cao trên mực nước biển |
altogether (adv) | in total tổng cộng |
steer (v) | to control the direction of a vehicle lái, điều khiển phương tiện giao thông |
spacecraft (n) | a vehicle used for travel in space tàu vũ trụ |
B |
B |
concern (n) | a worried or nervous feeling about sth mối lo ngại về thứ gì đó |
go back (phr) | to have existed since a time in the past đã tồn tại từ một mốc thời gian trong quá khứ |
investigate (v) | to examine sth carefully, esp. to discover the truth about it xem xét, nghiên cứu kỹ |
attack (v) | to deal with sth quickly and effectively đối phó hay giải quyết một cách nhanh chóng và hiệu quả |
evermore (adv) | increasingly, more and more ngày càng |
compile (v) | to collect information from different places and arrange it in a book, report, or list thu thập và biên soạn |
taxonomy (n) | a system for naming and organizing things into groups that share similar qualities một hệ thống phân loại vào các nhóm có chung đặc điểm |
property (n) | an object or objects vật thể |
The alternative, many say, is unthinkable. Just a few uncontrolled space crashes could generate enough debris to set off a runaway cascade of fragments, rendering near-Earth space unusable. ‘If we go on like this, we will reach a point of no return,’ says Carolin Frueh, an astrodynamical researcher at Purdue University in West Lafayette, Indiana. |
Nhiều người cho rằng sự thay thế là không thể nghĩ ra được. Chỉ một vài vụ đâm va mất kiểm soát trong không gian có thể tạo ra đủ lượng mảnh vỡ để gây ra một dòng thác mạnh mẽ mất kiểm soát của các mảnh vỡ, làm cho không gian gần Trái Đất không thể sử dụng được. “Nếu chúng ta tiếp tục như vậy, chúng ta sẽ đạt đến một điểm không thể quay trở lại”, Carolin Frueh, một nhà nghiên cứu động lực vũ trụ tai Đại học Purdue ở West Lafayette, Indiana nói . |
set off (phr) | to cause a series of things to occur gây ra một loạt |
runaway (adj) | being or seeming out of control, or happening suddenly and strongly mất kiểm soát hoặc xảy ra đột ngột và mạnh mẽ |
cascade (n) | a small waterfall, often one of a group một dòng thác |
render (v) | to cause someone or sth to be in a particular state làm cho ai hoặc vật gì ở một trạng thái cụ thể |
go on (phr) | to continue tiếp tục |
C |
C |
monitor (v) | to watch and check a situation carefully for a period of time in order to discover sth about it giám sát và kiểm tra trong một khoảng thời gian nhàm khám phá ra thứ gì đó |
collaborate (v) | to work together or with someone else for a special purpose cộng tác |
inter-agency (adj) |
involving two or more government or official organizations working togetherliên cơ quan, liên chính phủ |
sustainability (n) | the quality of being able to continue over a period of time tính bền vững |
vent (v) | to cause or allow air, smoke, or gas to enter or leave a closed space, or to provide a way of doing this xả hoặc làm cho thông khí |
pressurised (adj) | the air pressure inside is higher than the air pressure outside of a container có áp lực khí từ bên trong |
disintegrate (v) | to become weaker or be destroyed by breaking into small pieces phân rã |
so far (phr) | until now cho đến bây giờ |
mission (n) | an important job that someone is given to do nhiệm vụ quan trọng được giao |
abide (v) | accept or act in accordance with tuân theo |
steward (n) | a person who is respoinsible for an event or for the management of a place người chịu trách nhiệm |
enterprise (n) | an organization, esp. a business, or a difficult and important plan, esp. one that will earn money một tổ chức đặc biệt là một tổ chức kinh doanh kiếm lợi nhuận |
D |
D |
given (pre) | knowing about or considering about xem xét về |
tackle (v) | to try to deal with sth or someone cố gắng đương đầu với |
alleviate (v) | to make sth bad such as pain or problem less severe làm giảm bớt, làm dịu |
manoeuvre (n) | a movement of set of movements needing skill and care sự di chuyển đòi hỏi kỹ năng và chú tâm |
E |
E |
line up (phr) | to arange pp or things in a row or to stand in a row xắp xếp hoặc xếp thành hàng |
choreographed (adj) | planned very carefully lên kế hoạch kỹ lưỡng |
track (v) | to record the progress or development of sth over a period ghi chép về tiến trình của thứ gì đó qua một khoảng thời gian |
F |
F |
authoritative (adj) | containing complete and accurate information, and therefore respected chứa đựng những thông tin đầy đủ và chính xác, do đó được tôn trọng |
catalogue (n) | a complete list of items một danh sách đầy đủ |
identifier (n) | a set of numbers, letters, or symbols that is used to present a piece of data or a process in a computer program một tập hợp các ký hiệu nhận dạng một thành phần dữ liệu trong chương trình máy tính |
designate (v) | to choose someone or sth for a special job or purpose, or to state that sth has a particular character or purpose chỉ định, bổ nhiệm, hoặc nêu lên tính chất hay mục đích của thứ gì đó |
cross-correlate (v) | compare against another so sánh với nhau |
Jah describes himself as a space environmentalist: ‘I want to make space a place that is safe to operate, that is free and useful for generations to come.’ Until that happens, he argues, the space community will continue devolving into a tragedy in which all spaceflight operators are polluting a common resource. |
Jah miêu tả bản thân ông như là một chuyên gia môi trường không gian: ‘Tôi muốn làm cho không gian là một nơi an toàn để vận hành, nó là miễn phí và hữu ích cho các thế hệ mai sau’. Cho đến khi điều đó xảy ra, ông biện luận, cộng đồng không gian sẽ tiếp tục thoái hóa vào một thảm kịch mà trong đó tất cả các nhà vận hành các chuyến bay không gian đang làm ô nhiễm một tài nguyên chung. |
devolve (v) | to change from one thing to another, often to sth bad biến đổi thành thứ khác, thường là thứ xấu |
LƯU Ý: một bài như này tiêu tốn rất nhiều thời gian và công sức làm việc của người rất tâm huyết chứ không thể thuê hay mua được.
Ielts Ngân Hoa đã để chế độ không copy, nghĩa là KHÔNG ĐỒNG Ý cho việc COPY dưới bất cứ hình thức nào. Do đó, mọi hình thức COPY đều là TRÁI PHÉP, PHẠM PHÁP.
Conquering Earth’s space junk problem
Đương đầu với vấn nạn rác không gian của trái đất
Satellites, rocket shards and collision debris are creating major traffic risks in orbit around the planet. Researchers are working to reduce these threats. | |
Các vệ tinh, các mảnh tên lửa và các mảnh vỡ do đâm va đang tạo ra những rủi ro giao thông lớn trong quỹ đạo quanh hành tinh này. Các nhà nghiên cứu đang làm việc để giảm thiểu các mối đe dọa này. |
A |
A |
All that traffic can lead to disaster. Ten years ago, a US commercial Iridium satellite smashed into an inactive Russian communications satellite called Cosmos-2251, creating thousands of new pieces of space shrapnel that now threaten other satellites in low Earth orbit – the zone stretching up to 2,000 kilometres in altitude. Altogether, there are roughly 20,000 human-made objects in orbit, from working satellites to small rocket pieces. And satellite operators can’t steer away from every potential crash, because each move consumes time and fuel that could otherwise be used for the spacecraft’s main job. |
Tất cả lượng phương tiện đó có thể dẫn đến thảm họa. Cách đây 10 năm, một vệ tinh thương mại Iridium của Mỹ đã đâm va mạnh vào một vệ tinh liên lạc không hoạt động của Nga có tên là Cosmos-2251, tạo ra hàng ngàn những mảnh vỡ kim loại nhỏ mới trong không gian mà hiện đe dọa những vệ tinh khác ở quỹ đạo tầm thấp của Trái Đất – vùng trải rộng tới 2,000km cao hơn mực nước biển. Tổng cộng, có khoảng 20,000 vật thể nhân tạo trong quỹ đạo, từ các vệ tinh đang hoạt động cho đến những mảnh tên lửa nhỏ. Và những người vận hành vệ tinh không thể tránh được hết mỗi va chạm có thể xảy ra, bởi vì mỗi di chuyển tiêu tốn thời gian và nhiên liệu mà lẽ ra được sử dụng cho những công việc chính của tàu vũ trụ. |
B |
B |
The alternative, many say, is unthinkable. Just a few uncontrolled space crashes could generate enough debris to set off a runaway cascade of fragments, rendering near-Earth space unusable. ‘If we go on like this, we will reach a point of no return,’ says Carolin Frueh, an astrodynamical researcher at Purdue University in West Lafayette, Indiana. |
Nhiều người cho rằng sự thay thế là không thể nghĩ ra được. Chỉ một vài vụ đâm va mất kiểm soát trong không gian có thể tạo ra đủ lượng mảnh vỡ để gây ra một dòng thác mạnh mẽ mất kiểm soát của các mảnh vỡ, làm cho không gian gần Trái Đất không thể sử dụng được. “Nếu chúng ta tiếp tục như vậy, chúng ta sẽ đạt đến một điểm không thể quay trở lại”, Carolin Frueh, một nhà nghiên cứu động lực vũ trụ tai Đại học Purdue ở West Lafayette, Indiana nói . |
C |
C |
D |
D |
E |
E |
F |
F |
Jah describes himself as a space environmentalist: ‘I want to make space a place that is safe to operate, that is free and useful for generations to come.’ Until that happens, he argues, the space community will continue devolving into a tragedy in which all spaceflight operators are polluting a common resource. |
Jah miêu tả bản thân ông như là một chuyên gia môi trường không gian: ‘Tôi muốn làm cho không gian là một nơi an toàn để vận hành, nó là miễn phí và hữu ích cho các thế hệ mai sau’. Cho đến khi điều đó xảy ra, ông biện luận, cộng đồng không gian sẽ tiếp tục thoái hóa vào một thảm kịch mà trong đó tất cả các nhà vận hành các chuyến bay không gian đang làm ô nhiễm một tài nguyên chung. |
LƯU Ý: một bài như này tiêu tốn rất nhiều thời gian và công sức làm việc của người rất tâm huyết chứ không thể thuê hay mua được.
Ielts Ngân Hoa đã để chế độ không copy, nghĩa là KHÔNG ĐỒNG Ý cho việc COPY dưới bất cứ hình thức nào. Do đó, mọi hình thức COPY đều là TRÁI PHÉP, PHẠM PHÁP.
Trên đây là đáp án có giải thích chi tiết, bài dịch tiếng Việt cùng danh sách từ vựng đáng học của Cambridge 18, Reading, Test 1, Passage 3 – Conquering Earth’s space junk problem
Xem các bài làm đầy đủ do Ielts-Ngân Hoa làm Tại Đây.
Dù có cố gắng đến đâu, bài dịch vẫn có thể có sai sót. Rất hoan nghênh sự góp ý của các bạn qua mục comment cuối bài.
Answer with explanation, highlighted vocabularies of Cambridge 18, Reading, Test 1, Passage 3 – Conquering Earth’s space junk problem
P/s: Ngoài những bài giảng online cho những người tự học tiếng Anh, Ielts, nếu muốn học kỹ và chất lượng hơn với các lớp học ít người, học phí thấp các bạn có thể tham gia các lớp luyện thi Ielts offline và online ở khu vực Nguyễn Trãi, Ngã Tư Sở, Trường Chinh – Thanh Xuân – Hà Nội, Tây Sơn, Trung Tự, Kim Liên, Giải Phóng, Đường Láng do chính Ms. Ngân Hoa giảng dạy nhé.
CÁC KHÓA HỌC OFFLINE CỦA Ms. NGÂN HOA
Hướng dẫn các kỹ năng Ielts:
Tag:
Giáo viên dạy Ielts online / offline chất lượng Thanh Xuân , Hà Nội
Giáo viên dạy Ielts online / offline chất lượng Nguyễn Trãi , Hà Nội
Giáo viên dạy Ielts online / offline chất lượng Ngã Tư Sở , Hà Nội
Giáo viên dạy Ielts online / offline chất lượng Trường Chinh , Hà Nội
Giáo viên dạy Ielts online / offline chất lượng Hà Đông , Hà Nội
Giáo viên dạy Ielts online / offline chất lượng Cầu Giấy , Hà Nội
Giáo viên dạy Ielts online / offline chất lượng Đường Láng , Hà Nội
Giáo viên dạy Ielts online / offline chất lượng Tây Sơn , Hà Nội
Giáo viên dạy Ielts online / offline chất lượng Đống Đa , Hà Nội
Giáo viên dạy Ielts online / offline chất lượng Hai Bà Trưng , Hà Nội
Giáo viên dạy Ielts online / offline chất lượng Hoàng Mai , Hà Nội