Cambridge Ielts 11 – Reading – Test 3 – Passage 1
THE STORY OF SILK
The history of the world’s most luxurious fabric, from ancient China to the present day
Silk is a fine, smooth material produced from the cocoons – soft protective shells – that are made by mulberry silkworms (insect larvae). Legend has it that it was Lei Tzu, wife of the Yellow Emperor, ruler of China in about 3000 BC, who discovered silkworms. One account of the story goes that as she was taking a walk in her husband’s gardens, she discovered that silkworms were responsible for the destruction of several mulberry trees. She collected a number of cocoons and sat down to have a rest. It just so happened that while she was sipping some tea, one of the cocoons that she had collected landed in the hot tea and started to unravel into a fine thread. Lei Tzu found that she could wind this thread around her fingers. Subsequently, she persuaded her husband to allow her to rear silkworms on a grove of mulberry trees. She also devised a special reel to draw the fibres from the cocoon into a single thread so that they would be strong enough to be woven into fabric. While it is unknown just how much of this is true, it is certainly known that silk cultivation has existed in China for several millennia.
Originally, silkworm farming was solely restricted to women, and it was they who were responsible for the growing, harvesting and weaving. Silk quickly grew into a symbol of status, and originally, only royalty were entitled to have clothes made of silk. The rules were gradually relaxed over the years until finally during the Qing Dynasty (1644—1911 AD), even peasants, the lowest caste, were also entitled to wear silk. Sometime during the Han Dynasty (206 BC-220 AD), silk was so prized that it was also used as a unit of currency. Government officials were paid their salary in silk, and farmers paid their taxes in grain and silk. Silk was also used as diplomatic gifts by the emperor. Fishing lines, bowstrings, musical instruments and paper were all made using silk. The earliest indication of silk paper being used was discovered in the tomb of a noble who is estimated to have died around 168 AD.
Demand for this exotic fabric eventually created the lucrative trade route now known as the Silk Road, taking silk westward and bringing gold, silver and wool to the East. It was named the Silk Road after its most precious commodity, which was considered to be worth more than gold. The Silk Road stretched over 6,000 kilometres from Eastern China to the Mediterranean Sea, following the Great Wall of China, climbing the Pamir mountain range, crossing modern-day Afghanistan and going on to the Middle East, with a major trading market in Damascus. From there, the merchandise was shipped across the Mediterranean Sea. Few merchants travelled the entire route; goods were handled mostly by a series of middlemen.
With the mulberry silkworm being native to China, the country was the world’s sole producer of silk for many hundreds of years. The secret of silk-making eventually reached the rest of the world via the Byzantine Empire, which ruled over the Mediterranean region of southern Europe, North Africa and the Middle East during the period 330—1453 AD. According to another legend, monks working for the Byzantine emperor Justinian smuggle silkworm eggs to Constantinople (Istabul in modern-day Turkey) in 550AD, concealed inside hollow bamboo walking canes. The Byzantines were as secretive as the Chinese, however, and for many centuries the weaving and trading of silk fabric was a strict imperial monopoly. Then in the seventh century, the Arabs conquered Persia, capturing their magnificent silks in the process. Silk production thus spread through Africa, Sicily and Spain as the Arabs swept, through these lands. Andalusia in southern Spain was Europe’s main silk-producing centre in the tenth century. By the thirteenth century, however, Italy had become Europe’s leader in silk production and export. Venetian merchants traded extensively in silk and encouraged silk growers to settle in Italy. Even now, silk processed in the province of Como in northern Italy enjoys an esteemed reputation.
The nineteenth century and industrialisation saw the downfall of the European silk industry. Cheaper Japanese silk, trade in which was greatly facilitated by the opening of the Suez Canal, was one of the many factors driving the trend. Then in the twentieth century, new manmade fibres, such as nylon, started to be used in what had traditionally been silk products, such as stockings and parachutes. The two world wars, which interrupted the supply of raw material from Japan, also stifled the European silk industry. After the Second World War, Japan’s silk production was restored, with improved production and quality of raw silk. Japan was to remain the world’s biggest producer of raw silk, and practically the only major exporter of raw silk, until the 1970s. However, in more recent decades, China has gradually recaptured its position as the world’s biggest producer and exporter of raw silk and silk yarn. Today, around 125,000 metric tons of silk are produced in the world, and almost two thirds of that production takes place in China.
Source: http://mini-ielts.com
———————————-
CÂU HỎI & ĐÁP ÁN:
CAMBRIDGE IELTS 11 – TEST 3 – PASSAGE 1
Questions 1-9
Complete the notes below.
Choose ONE WORD ONLY from the passage for each answer.
Write your answers in boxes 1-9 on your answer sheet.
THE STORY OF SILK
Early silk production in China
• Around 3000 BC, according to legend:
– silkworm cocoon fell into emperor’s wife’s 1 ………………………………
– emperor’s wife invented a 2 ……………………………… to pull out silk fibres
• Only 3 ……………………………… were allowed to produce silk
• Only 4 ……………………………… were allowed to wear silk
• Silk used as a form of 5 ………………………………
– e.g. farmers’ taxes consisted partly of silk
• Silk used for many purposes
– e.g. evidence found of 6 ……………………………… made from silk around 168 AD
Silk reaches rest of world
• Merchants use Silk Road to take silk westward and bring back 7 ……………………………… and precious metals
• 550 AD: 8 ……………………………… hide silkworm eggs in canes and take them to Constantinople
• Silk production spreads across Middle East and Europe
• 20th century: 9 ……………………………… and other manmade fibres cause decline in silk production
Questions 1 – 9 là dạng câu hỏi Note Completion trong Ielts Reading. Bạn có thể cần xem hướng dẫn chi tiết cách làm dạng câu hỏi này tại ĐÂY
1. silkworm cocoon fell into emperor’s wife’s 1 ………………………………
= kén tằm rơi vào trong 1 ……………………………… của vợ hoàng đế
Key words: cocoon, fell into, wife’s
Answer: tea
Trong đoạn thứ nhất tác giả có đề cập đến từ khoá của câu hỏi “Legend has it that it was Lei Tzu, wife of the Yellow Emperor,… It just so happened that while she was sipping some tea, one of the cocoons that she had collected landed in the hot tea…”
= “Truyền thuyết kể lại rằng Lei Tzu, vợ của Hoàng Đế,… Điều ngạc nhiên xảy ra trong khi bà đang nhấm nháp những ngụm trà, một trong số các kén tằm mà bà đã thu thập trước đó đã rơi vào trong trà nóng…”
wife of the Yellow Emperor,…, one of the cocoons that she had collected landed in … the hot tea … = silkworm cocoon fell into emperor’s wife’s ………………………………
vợ của Hoàng Đế,…, một trong số các kén tằm mà bà đã thu thập trước đó đã rơi vào trong … trà nóng … = kén tằm rơi vào trong ……………………………… của vợ hoàng đế
Dựa vào những dữ liệu trên ta kết luật đáp án của câu 1 là tea
fell into = landed in
2. emperor’s wife invented a 2 ……………………………… to pull out silk fibres
= vợ hoàng đế đã sáng chế ra một 2 ……………………………… để kéo các sợi tơ
Key words: wife, invented, pull out, fibres
Answer: reel
Cũng trong đoạn thứ nhất tác giả có đề cập đến từ khoá của câu hỏi “She also devised a special reel to draw the fibres from the cocoon…”
= “Bà cũng phát minh ra một guồng quay đặc biệt để kéo những sợi từ kén tằm…”
She also devised a … special reel … to draw the fibres from the cocoon… = emperor’s wife invented a ……………………………… to pull out silk fibres
Bà cũng phát minh ra một … guồng quay đặc biệt … để kéo những sợi từ kén tằm… = vợ hoàng đế đã sáng chế ra một ……………………………… để kéo các sợi tơ
Dựa vào những dữ liệu trên ta kết luật đáp án của câu 2 là reel
invented = devised
pull out = draw from
3. Only 3 ……………………………… were allowed to produce silk
= Chỉ 3 ……………………………… được cho phép sản xuất lụa
Key words: only, allowed, produce
Answer: women
Trong đoạn thứ hai tác giả có đề cập đến từ khoá của câu hỏi “Originally, silkworm farming was solely restricted to women, and it was they who were responsible for the growing, harvesting and weaving.”
= “Ban đầu, việc trồng dâu nuôi tằm đã được hạn chế chỉ cho phụ nữ, và họ là những người chịu trách nhiệm cho việc trồng, thu hoạch và dệt lụa.”
silkworm farming was solely restricted to … women …, and it was they who were responsible for the growing, harvesting and weaving = Only ……………………………… were allowed to produce silk
việc trồng dâu nuôi tằm đã được hạn chế chỉ cho … phụ nữ …, và họ là những người chịu trách nhiệm cho việc trồng, thu hoạch và dệt lụa = Chỉ ……………………………… được cho phép sản xuất lụa
Dựa vào những dữ liệu trên ta kết luật đáp án của câu 3 là women
only = solely
allowed = restricted
produce = farming, growing, harvesting, weaving
4. Only 4 ……………………………… were allowed to wear silk
= Chỉ 4 ……………………………… được cho phép mặc lụa
Key words: only, allowed, wear
Answer: royalty
Cũng trong đoạn thứ hai tác giả có đề cập đến từ khoá của câu hỏi “only royalty were entitled to have clothes made of silk“
= “chỉ có người trong hoàng tộc mới được quyền có quần áo làm từ lụa“
only … royalty … were entitled to have clothes made of silk = Only ……………………………… were allowed to wear silk
chỉ có … người trong hoàng tộc … mới được quyền có quần áo làm từ lụa = Chỉ ……………………………… được cho phép mặc lụa
Dựa vào những dữ liệu trên ta kết luật đáp án của câu 4 là royalty
allowed = entitled
wear = have clothes made of
5. Silk used as a form of 5 ………………………………
= Lụa được sử dụng như một hình thức của 5 ………………………………
Key words: osilk, used, form
Answer: currency
Vẫn trong đoạn thứ hai tác giả có đề cập đến từ khoá của câu hỏi “…silk was so prized that it was also used as a unit of currency.
= “…lụa đã được rất quý trọng đến mức mà nó cũng đã được sử dụng như một đơn vị tiền tệ.”
… silk was so prized that it was also used as a unit of … currency … = Silk used as a form of ………………………………
…lụa đã được rất quý trọng đến mức mà nó cũng đã được sử dụng như một đơn vị … tiền tệ … = Lụa được sử dụng như một hình thức của ………………………………
Dựa vào những dữ liệu trên ta kết luật đáp án của câu 5 là currency
a form = a unit
6. Silk used for many purposes
– e.g. evidence found of 6 ……………………………… made from silk around 168 AD
= Lụa được sử dụng cho rất nhiều mục đích
– Ví dụ: chứng cứ tìm được của 6 ……………………………… làm từ lụa vào khoảng năm 168 sau công nguyên.
Key words: evidence, made from silk, 168 AD
Answer: paper
Vẫn trong đoạn thứ hai tác giả có đề cập đến từ khoá của câu hỏi “The earliest indication of silk paper being used was discovered in the tomb of a noble who is estimated to have died around 168 AD”
= “Dấu hiệu sớm nhất của việc sử dụng giấy lụa đã được phát hiện trong ngôi mộ của một hoàng thân người được ước tính đã chết vào khoảng năm 168 sau công nguyên.”
…indication of silk … paper … being used was discovered in the tomb of a noble who is estimated to have died around 168 AD = evidence found of ……………………………… made from silk around 168 AD
Dấu hiệu sớm nhất của việc sử dụng … giấy … lụa đã được … năm 168 sau công nguyên = chứng cứ tìm được của ……………………………… làm từ lụa vào khoảng năm 168 sau công nguyên.
Dựa vào những dữ liệu trên ta kết luật đáp án của câu 6 là paper
evidence = indication
paper made from silk = silk paper
7. Merchants use Silk Road to take silk westward and bring back 7 ……………………………… and precious metals
= Lái buôn sử dụng Con đường tơ lụa để đưa lụa đến phương tây và mang về 7 ……………………………… và các kim loại quý giá.
Key words: merchants, Silk Road, take westward, bring back, precious metals
Answer: wool
Ở đoạn thứ ba tác giả có đề cập đến từ khoá của câu hỏi “…the lucrative trade route now known as the Silk Road, taking silk westward and bringing gold, silver and wool to the East.“
= “…tuyến đường thương mại mang lại nhiều lợi nhuận mà bây giờ được biết đến là Con Đường Tơ Lụa, mang lụa về phía tây và đem lại vàng, bạc và lông cừu cho phương đông.”
…trade route now known as the Silk Road, taking silk westward and bringing gold, silver and … wool … to the East = Merchants use Silk Road to take silk westward and bring back ……………………………… and precious metals
…tuyến đường thương mại … Con Đường Tơ Lụa, mang lụa về phía tây và đem lại vàng, bạc và … lông cừu … cho phương đông. = Lái buôn sử dụng Con đường tơ lụa để đưa lụa đến phương tây và mang về ……………………………… và các kim loại quý giá.
Dựa vào những dữ liệu trên ta kết luật đáp án của câu 7 là wool
merchant = trade
precious metals = gold, silver
bring back = bring to the East
8. 550 AD: 8 ……………………………… hide silkworm eggs in canes and take them to Constantinople
= Năm 550 sau công nguyên 8 ……………………………… dấu trứng sâu tằm trong batoong và mang chúng tới Constantinople
Key words: 550AD, hide, silkworm eggs, canes, Constantinople
Answer: monks
Ở đoạn thứ tư tác giả có đề cập đến từ khoá của câu hỏi “…monks working for the Byzantine emperor Justinian smuggled silkworm eggs to Constantinople … in 550AD, concealed inside hollow bamboo walking canes.“
= “…các nhà sư làm việc cho hoàng đế Byzantine là Justinian đã bí mật vận chuyển trái phép trứng của sâu tằm tới Constantinople … vào năm 550 sau công nguyên, giấu bên trong những chiếc gậy batoong rỗng bằng tre.”
… monks … silkworm eggs to Constantinople … in 550AD, concealed inside hollow bamboo walking canes = 550 AD: ……………………………… hide silkworm eggs in canes and take them to Constantinople
… các nhà sư … trứng của sâu tằm tới Constantinople … vào năm 550 sau công nguyên, giấu bên trong những chiếc gậy batoong rỗng bằng tre = Năm 550 sau công nguyên ……………………………… dấu trứng sâu tằm trong batoong và mang chúng tới Constantinople
Dựa vào những dữ liệu trên ta kết luật đáp án của câu 8 là monks
hide = conceal
9. 20th century: 9 ……………………………… and other manmade fibres cause decline in silk production
= Thế kỷ 20: 9 ……………………………… và các loại sợi nhân tạo khác gây nên sự suy thoái trong sản xuất lụa.
Key words: 20th century, manmade fibres, cause decline
Answer: nylon
Trong đoạn cuối cùng tác giả có đề cập đến từ khoá của câu hỏi “Then in the twentieth century, new manmade fibres, such as nylon, started to be used in what had traditionally been silk products, such as stockings and parachutes.“
= “Tiếp đó vào thế kỉ 20, các loại sợi nhân tạo mới, như nylon, đã bắt đầu được sử dụng trong những thứ mà theo truyền thống trước đó là sản phẩm từ lụa tơ tằm, ví như vớ dài hay dù.”
the twentieth century, new manmade fibres, … such as nylon …, started to be used in what had traditionally been silk products = 20th century: ……………………………… and other manmade fibres cause decline in silk production
vào thế kỉ 20, các loại sợi nhân tạo mới, … như nylon …, đã bắt đầu được sử dụng trong những thứ mà theo truyền thống trước đó là sản phẩm từ lụa tơ tằm = Thế kỷ 20: ……………………………… và các loại sợi nhân tạo khác gây nên sự suy thoái trong sản xuất lụa.
Dựa vào những dữ liệu trên ta kết luật đáp án của câu 9 là nylon
cause decline = be used in what had traditionallly been …products
Questions 1 – 9 là dạng câu hỏi Note Completion trong Ielts Reading. Bạn có thể cần xem hướng dẫn chi tiết cách làm dạng câu hỏi này tại ĐÂY
Questions 10-13
Do the following statements agree with the information in Reading Passage?
In boxes 10-13 on your answer sheet, write
TRUE if the statement agrees with the information
FALSE if the statement contradicts the information
NOT GIVEN if there is no information on this
10 Gold was the most valuable material transported along the Silk Road.
11 Most tradesmen only went along certain sections of the Silk Road.
12 The Byzantines spread the practice of silk production across the West.
13 Silk yarn makes up the majority of silk currently exported from China.
Questions 10 – 13 là dạng câu hỏi True/False/Not Given trong Ielts Reading. Bạn có thể cần xem hướng dẫn chi tiết cách làm dạng câu hỏi này tại ĐÂY
10. Gold was the most valuable material transported along the Silk Road.
= Vàng đã là vật liệu quý giá nhất được vận chuyển theo Con đường tơ lụa.
Key words: gold, most valuable, transported along Silk Road
Answer: False
Trong đoạn thứ 3 tác giả có đề cập đến từ khoá của câu hỏi “…the lucrative trade route now known as the Silk Road, taking silk westward and bringing gold, silver and wool to the East. It was named the Silk Road after its most precious commodity, which was considered to be worth more than gold.”
= “..tuyến đường thương mại mang lại nhiều lợi nhuận mà bây giờ được biết đến là Con Đường Tơ Lụa, mang lụa về phía tây và đem lại vàng, bạc và lông cừu cho phương đông. Nó đã được đặt tên Con Đường Tơ Lụa là theo tên của món hàng quý giá nhất của nó, thứ đã được coi là giá trị hơn cả vàng.”
… named the Silk Road after its most precious commodity, which was considered to be worth more than gold >< Gold was the most valuable material transported along the Silk Road.
… đặt tên Con Đường Tơ Lụa là theo tên của món hàng quý giá nhất của nó, thứ đã được coi là giá trị hơn cả vàng >< Vàng đã là vật liệu quý giá nhất được vận chuyển theo Con đường tơ lụa.
Dựa vào những dữ liệu trên ta kết luật đáp án của câu 10 là False
valuable = precious
material = commodity
transport along … = trade rout, taking…, bringing…
11. Most tradesmen only went along certain sections of the Silk Road.
= Hầu hết các thương gia đã chỉ đi theo những đoạn nào đó của Con đường tơ lụa.
Key words: most tradesmen, only, along certain sections
Answer: True
Trong đoạn thứ 3 tác giả có đề cập đến từ khoá của câu hỏi “Few merchants travelled the entire route; goods were handled mostly by a series of middlemen.”
= “Rất ít thương gia đi hết toàn bộ con đường; hầu hết hàng hóa đã được buôn bán qua một loạt trung gian.”
Few merchants travelled the entire route = Most tradesmen only went along certain sections of the Silk Road.
Rất ít thương gia đi hết toàn bộ con đường = Hầu hết các thương gia đã chỉ đi theo những đoạn nào đó của Con đường tơ lụa.
Dựa vào những dữ liệu trên ta kết luật đáp án của câu 11 là True
went along = travelled
few >< most
entire route >< certain sections
12. The Byzantines spread the practice of silk production across the West.
= Người Byzan đã truyền bá phương pháp sản xuất lụa khắp phương Tây.
Key words: Byzantines, spread, silk production, across the West
Answer: False
Trong đoạn thứ 4 tác giả có đề cập đến từ khoá của câu hỏi “The Byzantines were as secretive as the Chinese … Silk production thus spread through Africa, Sicily and Spain as the Arabs swept, through these lands.”
= “người Byzan đã giữ bí mật như người Trung Quốc … Việc sản xuất lụa từ đó lan rộng khắp Châu Phi, Sicily và Tây Ban Nha khi người Ả Rập đã càn quét qua những vùng đất này.”
Byzantines were as secretive … Silk production thus spread through Africa, Sicily and Spain as the Arabs swept >< The Byzantines spread the practice of silk production across the West.
người Byzan đã giữ bí mật … Việc sản xuất lụa từ đó lan rộng khắp Châu Phi, Sicily và Tây Ban Nha khi người Ả Rập đã càn quét qua >< Người Byzan đã truyền bá phương pháp sản xuất lụa khắp phương Tây.
Dựa vào những dữ liệu trên ta kết luật đáp án của câu 12 là False
across the West = through Sicily and Spain
13. Silk yarn makes up the majority of silk currently exported from China.
= Sợi tơ lụa làm nên phần lớn số lụa đang được xuất khẩu từ Trung Quốc.
Key words: silk yarn, makes up, majority, currently exported, China
Answer: Not Given
Trong đoạn cuối cùng tác giả có đề cập đến từ khoá của câu hỏi “in more recent decades, China has gradually recaptured its position as the world’s biggest producer and exporter of raw silk and silk yarn.”
= “trong những thập kỉ gần đây, Trung Quốc đã dần giành lại vị trí của mình là nhà sản xuất và xuất khẩu lớn nhất thế giới về lụa thô và sợi tơ lụa.”
Toàn bộ bài không có thông tin gì về việc “Sợi tơ lụa đã làm nên phần lớn số lụa đang được xuất khẩu từ Trung Quốc” -> kết luật đáp án của câu 13 là Not Given
currently = recent decades
Questions 10 – 13 là dạng câu hỏi True/False/Not Given trong Ielts Reading. Bạn có thể cần xem hướng dẫn chi tiết cách làm dạng câu hỏi này tại ĐÂY
———————————-
Keyword Table
Key words & phrases in the questions | Words & phrases in the text |
fell into | landed in |
invented | devised |
pull out | draw from |
only | solely |
allowed | restricted |
produce | farming, growing, harvesting, weaving |
allowed | entitled |
wear | have clothes made of |
a form | a unit |
evidence | indication |
paper made from silk | silk paper |
merchant | trade |
precious metals | gold, silver |
bring back | bring to the East |
hide | conceal |
cause decline | be used in what had traditionallly been …products |
valuable | precious |
material | commodity |
transport along … | trade rout, taking…, bringing… |
went along | travelled |
few | >< most |
entire route | >< certain sections |
across the West | through Sicily and Spain |
currently | recent decades |
———————————-
DỊCH TIẾNG VIỆT
Các từ được in đậm được liệt kê trong bảng từ vựng cuối bài.
Bài dịch phục vụ người học tiếng Anh, hiểu cách tác giả sử dụng từng công cụ từ vựng để truyền tải ý muốn nói. Do đó không chỉ là dịch ý đơn thuần để hiểu nghĩa, bài dịch giữ tính chất word by word, hạn chế bỏ sót từ, hay đảo thứ tự của từ trong câu. Việc này giúp bạn đọc hiểu, thấy rõ, và học cách dùng và sắp xếp từ ngữ của người bản ngữ cũng như giữ được văn phong của tác giả.
Dù có cố gắng đến đâu, bài dịch vẫn có thể có sai sót. Rất hoan nghênh sự góp ý của các bạn qua mục comment cuối bài.
The story of silk
Lịch sử của lụa tơ tằm
The history of the world’s most luxurious fabric, from ancient China to the present day
Lịch sử của loại vải xa xỉ nhất thế giới, từ thời Trung Quốc cổ đại cho tới ngày nay.
Silk is a fine, smooth material produced from the cocoons – soft protective shells – that are made by mulberry silkworms (insect larvae). Legend has it that it was Lei Tzu, wife of the Yellow Emperor, ruler of China in about 3000 BC, who discovered silkworms. One account of the story goes that as she was taking a walk in her husband’s gardens, she discovered that silkworms were responsible for the destruction of several mulberry trees. She collected a number of cocoons and sat down to have a rest. It just so happened that while she was sipping some tea, one of the cocoons that she had collected landed in the hot tea and started to unravel into a fine thread. Lei Tzu found that she could wind this thread around her fingers. Subsequently, she persuaded her husband to allow her to rear silkworms on a grove of mulberry trees. She also devised a special reel to draw the fibres from the cocoon into a single thread so that they would be strong enough to be woven into fabric. While it isunknown just how much of this is true, it is certainly known that silk cultivation has existed in China for several millennia. | Lụa là loại vật liệu nhỏ mịn, trơn mượt được tạo ra từ kén – lớp vỏ bảo vệ mềm – được tạo nên bởi con tằm dâu (ấu trùng). Truyền thuyết kể lại rằng Lei Tzu, vợ của Hoàng Đế, người cai trị Trung Quốc trong khoảng năm 3000 trước công nguyên, người đã khám phá ra con sâu tằm. Một bản ghi chép của câu chuyện truyền rằng khi bà ấy đang đi dạo trong vườn của chồng, bà đã phát hiện thấy con sâu tằm là nguyên nhân cho sự tàn phá của một số cây dâu tằm. Bà thu thập một số kén tằm và ngồi xuống để nghỉ ngơi. Điều ngạc nhiên xảy ra trong khi bà đang nhấm nháp những ngụm trà, một trong số các kén tằm mà bà đã thu thập trước đó đã rơi vào trong trà nóng và bắt đầu bung ra thành một sợi chỉ nhỏ mịn. Lei Tzu nhận thấy rằng bà có thể quấn sợi chỉ này quanh những ngón tay mình. Sau đó, bà đã thuyết phục chồng cho phép bà nuôi những con sâu tằm trên một khóm cây dâu. Bà cũng phát minh ra một guồng quay đặc biệt để kéo những sợi từ kén tằm thành một sợi riêng lẻ để chúng đủ bền chắc để được dệt thành vải. Trong khi không biết được bao nhiêu phần của câu chuyện này là thật, điều được biết chắc chắn là việc canh tác và sản xuất lụa tơ tằm đã tồn tại ở Trung Quốc trong vài thiên niên kỷ. |
Originally, silkworm farming was solely restricted to women, and it was they who were responsible for the growing, harvesting and weaving. Silk quickly grew into a symbol of status, and originally, only royalty were entitled to have clothes made of silk. The rules were gradually relaxed over the years until finally during the Qing Dynasty (1644—1911 AD), even peasants, the lowest caste, were also entitled to wear silk. Sometime during the Han Dynasty (206 BC-220 AD), silk was so prized that it was also used as a unit of currency. Government officials were paid their salary in silk, and farmers paid their taxes in grain and silk. Silk was also used as diplomatic gifts by the emperor. Fishing lines, bowstrings, musical instruments and paper were all made using silk. The earliest indication of silk paper being used was discovered in the tomb of a noble who is estimated to have died around 168 AD. | Ban đầu, việc trồng dâu nuôi tằm đã được hạn chế chỉ cho phụ nữ, và họ là những người chịu trách nhiệm cho việc trồng, thu hoạch và dệt lụa. Lụa tơ tằm đã nhanh chóng trở thành một biểu tượng của địa vị xã hội, và ban đầu, chỉ có người trong hoàng tộc mới được quyền có quần áo làm từ lụa. Những luật lệ đó dần dần được nới lỏng qua năm tháng cho đến cuối cùng trong thời triều đại nhà Thanh (1644-1911 sau công nguyên), thậm chí người làm công thuê trong nông nghiệp, tầng lớp thấp nhất, cũng được quyền mặc lụa. Thỉnh thoảng ở triều đại nhà Hán (206 trước công nguyên-220 sau công nguyên), lụa đã được rất quý trọng đến mức mà nó cũng được sử dụng như một đơn vị tiền tệ. Các công chức của chính quyền đã được trả lương bằng lụa, và những người nông dân trả thuế của họ bằng ngũ cốc và lụa. Lụa còn được dùng làm quà ngoại giao của hoàng đế. Dây câu cá, dây cung, nhạc cụ âm nhạc và giấy đều được làm bằng lụa. Dấu hiệu sớm nhất của việc sử dụng giấy lụa đã được phát hiện trong ngôi mộ của một hoàng thân người được ước tính đã chết vào khoảng năm 168 sau công nguyên. |
Demand for this exotic fabric eventually created the lucrative trade route now known as the Silk Road, taking silk westward and bringing gold, silver and wool to the East. It was named the Silk Road after its most precious commodity, which was considered to be worth more than gold. The Silk Road stretched over 6,000 kilometres from Eastern China to the Mediterranean Sea, following the Great Wall of China, climbing the Pamir mountain range, crossing modern-day Afghanistan and going on to the Middle East, with a major trading market in Damascus. From there, the merchandise was shipped across the Mediterranean Sea. Few merchants travelled the entire route; goods were handled mostly by a series of middlemen. | Nhu cầu đối với loại vải đẹp lạ thường này cuối cùng đã tạo nên tuyến đường thương mại mang lại nhiều lợi nhuận mà bây giờ được biết đến là Con Đường Tơ Lụa, mang lụa về phía tây và đem lại vàng, bạc và lông cừu cho phương đông. Nó đã được đặt tên Con Đường Tơ Lụa là theo tên của món hàng quý giá nhất của nó, thứ đã được coi là giá trị hơn cả vàng. Con Đường Tơ Lụa trải dài trên 6000 km từ phía Đông Trung Quốc tới biển Địa Trung Hải, dọc theo Vạn Lý Trường Thành của Trung Quốc, trèo lên dãy núi Pamir, băng qua vùng lãnh thổ Afghanistan ngày nay và đi tiếp tới vùng Trung Đông, với một thị trường giao dịch chính ở Damascus. Từ đó, hàng hóa được vận chuyển qua biển Địa Trung Hải. Rất ít thương gia đi hết toàn bộ con đường; hầu hết hàng hóa đã được buôn bán qua một loạt trung gian. |
With the mulberry silkworm being native to China, the country was the world’s sole producer of silk for many hundreds of years. The secret of silk-making eventually reached the rest of the world via the Byzantine Empire, which ruled over the Mediterranean region of southern Europe, North Africa and the Middle East during the period 330—1453 AD. According to another legend, monks working for the Byzantine emperor Justinian smuggled silkworm eggs to Constantinople (Istabul in modern-day Turkey) in 550AD, concealed inside hollow bamboo walking canes. The Byzantines were as secretive as the Chinese, however, and for many centuries the weaving and trading of silk fabric was a strict imperial monopoly. Then in the seventh century, the Arabs conquered Persia, capturing their magnificent silks in the process. Silk production thus spread through Africa, Sicily and Spain as the Arabs swept, through these lands. Andalusia in southern Spain was Europe’s main silk-producing centre in the tenth century. By the thirteenth century, however, Italy had become Europe’s leader in silk production and export. Venetian merchants traded extensively in silk and encouraged silk growers to settle in Italy. Even now, silk processed in the province of Como in northern Italy enjoys an esteemed reputation. | Với việc con tằm dâu là sản phẩm tự nhiên của Trung Quốc, đất nước này đã là nhà sản xuất lụa duy nhất trên thế giới trong hàng trăm năm. Bí mật của việc sản xuất lụa tơ tằm cuối cùng đã đến với phần còn lại của thế giới nhờ đế chế Byzantine, họ đã cai trị toàn bộ vùng Địa Trung Hải của phía Nam Châu Âu, Bắc Phi và Trung Đông trong suốt khoảng thời gian từ 330-1453 sau công nguyên. Theo một truyền thuyết khác, các nhà sư làm việc cho hoàng đế Byzantine là Justinian đã bí mật vận chuyển trái phép trứng của sâu tằm tới Constantinople (Istanbul ở Thổ Nhĩ Kì ngày nay) vào 550 sau công nguyên, giấu bên trong những chiếc gậy batoong rỗng bằng tre. Tuy nhiên, người Byzantines đã giữ bí mật như người Trung Quốc và trong nhiều thế kỉ việc dệt và mua bán vải lụa tơ tằm đã là độc quyền tuyệt đối của hoàng gia. Sau đó vào thế kỉ thứ 7, người Ả Rập đã thôn tính Persia, chiếm đoạt các tấm lụa tuyệt đẹp của họ trong quá trình đó. Việc sản xuất lụa từ đó lan rộng khắp Châu Phi, Sicily và Tây Ban Nha khi người Ả Rập đã càn quét qua những vùng đất này. Andalusia ở phía nam Tây Ban Nha là trung tâm chính sản xuất lụa tơ tằm của Châu vào thể kỉ thứ 10. Tuy nhiên, cho đến thế kỉ thứ 13, Italy đã trở thành nước dẫn đầu Châu Âu trong sản xuất và xuất khẩu lụa tơ tằm. Các thương gia tại thành phố Venetian đã buôn bán lụa tơ tằm một cách rộng khắp và đã khuyến khích người trồng dâu nuôi tằm định cư ở Italy. Thậm chí ngày nay, lụa tơ tằm được sản xuất ở tỉnh Como phía bắc Italy còn được hưởng một danh tiếng tuyệt vời. |
The nineteenth century and industrialisation saw the downfall of the European silk industry. Cheaper Japanese silk, trade in which was greatly facilitated by the opening of the Suez Canal, was one of the many factors driving the trend. Then in the twentieth century, new manmade fibres, such as nylon, started to be used in what had traditionally been silk products, such as stockings and parachutes. The two world wars, which interrupted the supply of raw material from Japan, also stifled the European silk industry. After the Second World War, Japan’s silk production was restored, with improved production and quality of raw silk. Japan was to remain the world’s biggest producer of raw silk, and practically the only major exporter of raw silk, until the 1970s. However, in more recent decades, China has gradually recaptured its position as the world’s biggest producer and exporter of raw silk and silk yarn. Today, around 125,000 metric tons of silk are produced in the world, and almost two thirds of that production takes place in China. | Thế kỉ 19 cùng sự công nghiệp hóa đã chứng kiến sự sa sút của ngành công nghiệp lụa tơ tằm của Châu Âu. Lụa tơ tằm rẻ hơn của người Nhật, giao dịch trong sự hỗ trợ tuyệt vời bởi sự mở ra của kênh đào Suez, là một trong những yếu tố chính dẫn đến xu hướng này. Tiếp đó vào thế kỉ 20, các loại sợi nhân tạo mới, như nylon, đã bắt đầu được sử dụng trong những thứ mà theo truyền thống trước đó là sản phẩm từ lụa tơ tằm, ví như bít tất dài hay dù. Hai cuộc thế chiến, cái mà đã làm gián đoạn sự cung cấp nguyên liệu thô từ Nhật Bản, cũng đã bóp nghẹt ngành công nghiệp lụa của Châu Âu. Sau thế chiến thứ 2, việc sản xuất lụa của Nhật Bản đã được khôi phục lại, cùng với sản lượng và chất lượng của lụa thô đã được cải thiện. Nhật Bản đã giữ nguyên là nhà sản xuất lụa thô lớn nhất thế giới, và thực tế là nhà xuất khẩu chính duy nhất về lụa thô, cho tới những năm 1970. Tuy nhiên, trong những thập kỉ gần đây, Trung Quốc đã dần giành lại vị trí của mình là nhà sản xuất và xuất khẩu lớn nhất thế giới về lụa thô và sợi tơ lụa. Ngày nay, có khoảng 125,000 tấn lụa được sản xuất trên thế giới và khoảng hai phần ba của sản lượng đó được sản xuất tại Trung Quốc. |
———————————-
Vocabularies
Words & phrases in the text | Meaning according to the text |
fine (adj) | Very thin or narrow rất nhỏ hoặc thanh mảnh |
fabric (n) | Cloth produced by weaving or knitting textile fibres Vải |
cocoon (n) | A silky case spun by the larvae of many insects for protection as pupae Cái kén (tằm) |
mulberry (n) | A small deciduous tree with broad leaves, native to East Asia and long cultivated elsewhere Cây dâu tằm |
silkworm (n) | The commercially bred caterpillar of the domesticated silk moth Con tằm |
larva (n) larvae (plural) |
The active immature form of an insect Ấu trùng |
ruler (n) | A person exercising government or dominion Người cai trị |
account (n) | A report or description of an event or experience Một báo cáo hay tường thuật hay bản ghi chép về một sự kiện hoặc trải nghiệm |
go (v) | (of a song or account) have a specified content or wording. (oxford) Có nội dung rằng |
responsible for (phr) | being the agent or cause là tác nhân hay nguyên nhân, chịu trách nhiệm về |
it (just) so happens that (phr) | used for saying that something is true, although it is surprising cái gì đó là đúng hoặc việc gì xảy ra một cách ngạc nhiên |
sip (v) | to drink, taking only a very small amount at a time uống nhấm nháp từng ngụm nhỏ |
unravel (v) | seperate a piece of knitted or woven cloth, a knot, or a mass of thread into a single thread tháo gỡ ra thành từng sợi riêng biệt |
wind (v) | Wrap or surround (a core) with a coiled length of something quấn, cuộn |
rear (v) | (with object) Bring up and care for (a child) until they are fully grown Nuôi |
grove (n) | a group of trees planted close together bụi/khóm cây |
devise (v) | to invent a plan, system, object, etc., usually using your intelligence or imagination sáng chế, phát minh |
reel (n) | a round, wheel-shaped object on which sewing thread, fishing wire, film, etc can be rolled ống cuộn, guồng quay (tơ) |
fibre (n) | any of the thread-like parts that form plant or artificial material and can be made into cloth sợi, thớ |
weave (v) woven (pp) |
Interlace (threads) so as to form fabric dệt |
cultivate (v) cultivation (n) |
Prepare and use (land) for crops or gardening canh tác, cảy cấy, trồng trọt |
originally (adv) | From or in the beginning; at first Ban đầu |
solely (adv) | Not involving anyone or anything else; only duy nhất, độc nhất |
restricted (adj) | Limited in extent, number, scope, or action Bị hạn chế, có giới hạn |
status (n) | Relative social or professional position; standing Địa vị xã hội |
royalty (n) | People of royal blood or status hoàng thân quốc tích, người trong hoàng tộc |
entitle (v) | Give (someone) a legal right or a just claim to receive or do something cho quyền (làm gì) |
relaxed (adj) | Free from tension and anxiety Nới lỏng, làm dịu đi |
dynasty (n) | A line of hereditary rulers of a country Triều đại |
peasant (n) | A poor smallholder or agricultural labourer of low social status Một chủ nông nghèo hoặc người làm công thuê trong nông nghiệp có địa vị thấp trong xã hội |
caste (n) | Caste can also refer generally to a social class system in any society Đẳng cấp, tầng lớp trong xã hội |
prized (adj) | considered valuable and important ; Extremely highly valued được coi là quý báu và quan trọng ; có giá trị rất cao |
official (n) | a person who has a position of responsibility in an organization Công chức, viên chức |
grain (n) | Wheat or any other cultivated cereal used as food Thóc, lúa mì, hay bất kỳ một loại ngũ cốc được thu hoạch nào |
diplomatic (adj) | involving diplomats or the management of the relationships between countries ngoại giao |
emperor (n) | a male ruler of an empire hoàng đế |
indication (n) | A sign or piece of information that indicates something dấu hiệu, chỉ số |
tomb (n) | A large vault, typically an underground one, for burying the dead mộ |
noble (n) | a person of the highest social group in some countries một người trong tầng lớp xã hội cao nhất (thượng lưu) |
exotic (adj) | Attractive or striking because colourful or out of the ordinary Hấp dẫn hoặc bắt mắt bởi nhiều màu sắc hoặc kỳ lạ; đẹp một cách kỳ lạ |
lucrative (adj) | producing much money or making a large profit sinh lợi |
name after (phr) | to give someone or something the same name as another person or thing đặt theo tên |
commodity (n) | a substance or product that can be traded, bought, or sold vật phẩm có thể mang ra buôn bán trao đổi |
stretch (v) | Extend or spread over an area or period of time kéo dài ra, vươn ra, căng ra |
follow (v) | Go along (a route or path) đi theo |
go on (ph) | to continue đi tiếp, tiếp tục |
merchandise (n) | Goods to be bought and sold hàng hoá được buôn bán |
merchant (n) | a person whose job is to buy and sell products in large amounts, especially by trading with other countries người buôn bán với số lượng lớn, đặc biệt là buôn bán với nước ngoài |
handle (v) | Have commercial responsibility for (thuơng nghiệp) buôn bán |
middleman (n) | A person who buys goods from producers and sells them to retailers or consumers người buôn bán trung gian, người môi giới |
native (adj) | used to refer to plants and animals that grow naturally in a place, and have not been brought there from somewhere else nói đến giống cây hay loài vật phát triển tự nhiên ở một vùng nào đó và chúng không phải là được mang đến từ một nơi khác |
empire (adj) | An extensive group of states or countries ruled over by a single monarch, an oligarchy, or a sovereign state đế chế, đế quốc |
smuggle (v) | to take things or people to or from a country or place illegally and secretly vận chuyển người hoặc vật từ hoặc đến nơi hoặc đất nước một cách bí mật và trái phép |
conceal (v) | Not allow to be seen; hide giấu giếm, che đậy |
hollow (adj) | Having a hole or empty space inside rỗng |
walking cane (n) | a walking stick usually about hip high and often with a handle or formed handgrip on its upper end gậy batoong |
strict (adj) | exactly correct tuyệt đối, hoàn toàn |
monopoly (n) | something that is controlled by one person or group and not shared by others sự độc quyền |
conquer (v) | Overcome and take control of (a place or people) by military force xâm chiếm, thôn tính |
capture (v) | Take into one’s possession or control by force chiếm đoạt |
magnificent (adj) | Extremely beautiful, elaborate, or impressive lộng lẫy, tuyệt vời |
in the process (phr) | If you are doing something, and you do something else in the process, the second thing happens as a result of doing the first thing khi bạn làm một việc, và làm một việc khác “in the process”, việc thứ 2 xảy ra như là kết quả của việc làm thứ nhất |
sweep (v) | to quickly spread through and influence an area quét qua |
extensively (adv) | In a way that covers or affects a large area rộng rãi, bao quát |
enjoy (v) | Possess and benefit from được hưởng, được, có được |
esteemed (adj) | Held in great respect; admired rất được tôn trọng và ngưỡng mộ |
reputation (n) | the opinion that people have of someone or something, based on past behaviour or character tiếng tăm, danh tiếng |
industrialization (n) | The development of industries in a country or region on a wide scale sự phát triển công nghiệp, công nghiệp hoá |
downfall (n) | A loss of power, prosperity, or status sự sa sút, sự suy sụp, |
facilitate (v) | Make (an action or process) easy or easier làm cho thuận tiện, làm cho dễ dàng |
interrupt (v) | Stop the continuous progress of (an activity or process) làm gián đoạn, làm đứt quãng |
stifle (v) | Make (someone) unable to breathe properly ; Restrain (a reaction) or stop oneself acting on (an emotion) bóp nghẹt, đàn áp, kiềm chế |
practically (adv) | In a practical manner trong thực tế |
Trên đây là đáp án có giải thích chi tiết, phần dịch tiếng Việt cùng danh sách từ vựng đáng học của Cambridge 11, Test 3, Passage 1 – The Story Of Silk.
Cambridge IELTS 11: Test 2 – Reading Passage 3 Solution with keyword tables & Translation
Cambridge IELTS 11: Test 3 – Reading Passage 2 Answer explanation with keyword tables & Translation
P/s: Ngoài những bài giảng online cho những người tự học tiếng Anh, Ielts, nếu muốn học kỹ và chất lượng hơn với các lớp học ít người, học phí thấp các bạn có thể tham gia các lớp luyện thi Ielts offline trên đường Nguyễn Trãi – Thanh Xuân – Hà Nội do chính Ms. Ngân Hoa giảng dạy nhé.
Nếu có thắc mắc hoặc đóng góp thêm cho bài dịch và giải thích, bạn hãy comment bên dưới hoặc đặt câu hỏi trên Group FB dưới đây mà Ms. Ngân Hoa thường viết bài nhé.
CÁC KHÓA HỌC OFFLINE CỦA Ms. NGÂN HOA
Hướng dẫn các kỹ năng Ielts:
Luyện thi tốt nghiệp THPT & ĐH