Cambridge Ielts 11 – Reading – Test 4 – Passage 1
Research using twins
To biomedical researchers all over the world, twins offer a precious opportunity to untangle the influence of genes and the environment – of nature and nurture. Because identical twins come from a single fertilized egg that splits into two, they share virtually the same genetic code. Any differences between them – one twin having younger looking skin, for example – must be due to environmental factors such as less time spent in the sun.
Alternatively, by comparing the experiences of identical twins with those of fraternal twins, who come from separate eggs and share on average half their DNA, researchers can quantify the extent to which our genes affect our lives. If identical twins are more similar to each other with respect to an ailment than fraternal twins are, then vulnerability to the disease must be rooted at least in part in heredity.
These two lines of research – studying the differences between identical twins to pinpoint the influence of environment, and comparing identical twins with fraternal ones to measure the role of inheritance – have been crucial to understanding the interplay of nature and nurture in determining our personalities, behavior, and vulnerability to disease.
The idea of using twins to measure the influence of heredity dates back to 1875, when the English scientist Francis Galton first suggested the approach (and coined the phrase ‘nature and nurture’). But twin studies took a surprising twist in the 1980s, with the arrival of studies into identical twins who had been separated at birth and reunited as adults. Over two decades 137 sets of twins eventually visited Thomas Bouchard’s lab in what became known as the Minnesota Study of Twins Reared Apart. Numerous tests were carried out on the twins, and they were each asked more than 15,000 questions.
Bouchard and his colleagues used this mountain of data to identify how far twins were affected by their genetic makeup. The key to their approach was a statistical concept called heritability. in broad terms, the heritability of a trait measures the extent to which differences among members of a population can be explained by differences in their genetics. And wherever Bouchard and other scientists looked, it seemed, they found the invisible hand of genetic influence helping to shape our lives.
Lately, however, twin studies have helped lead scientists to a radical new conclusion: that nature and nurture are not the only elemental forces at work. According to a recent field called epigenetics, there is a third factor also in play, one that in some cases serves as a bridge between the environment and our genes, and in others operates on its own to shape who we are.
Epigenetic processes are chemical reactions tied to neither nature nor nurture but representing what researchers have called a ‘third component’. These reactions influence how our genetic code is expressed: how each gene is strengthened or weakened, even turned on or off, to build our bones, brains and all the other parts of our bodies.
If you think of our DNA as an immense piano keyboard and our genes as the keys – each key symbolizing a segment of DNA responsible for a particular note, or trait, and all the keys combining to make us who we are – then epigenetic processes determine when and how each key can be struck, changing the tune being played.
One way the study of epigenetics is revolutionizing our understanding of biology is by revealing a mechanism by which the environment directly impacts on genes. Studies of animals, for example, have shown that when a rat experiences stress during pregnancy, it can cause epigenetic changes in a fetus that lead to behavioral problems as the rodent grows up. Other epigenetic processes appear to occur randomly, while others are normal, such as those that guide embryonic cells as they become heart, brain, or liver cells, for example.
Geneticist Danielle Reed has worked with many twins over the years and thought deeply about what twin studies have taught us. ‘It’s very clear when you look at twins that much of what they share is hardwired,’ she says. ‘Many things about them are absolutely the same and unalterable. But it’s also clear, when you get to know them, that other things about them are different. Epigenetics is the origin of a lot of those differences, in my view.
Reed credits Thomas Bouchard’s work for today’s surge in twin studies. ‘He was the trailblazer,’ she says. ‘We forget that 50 years ago things like heart disease were thought to be caused entirely by lifestyle. Schizophrenia was thought to be due to poor mothering. Twin studies have allowed us to be more reflective about what people are actually born with and what’s caused by experience.
Having said that, Reed adds, the latest work in epigenetics promises to take our understanding even further. ‘What I like to say is that nature writes some things in pencil and some things in pen,’ she says. Things written in pen you can’t change. That’s DNA. But things written in pencil you can. That’s epigenetics. Now that we’re actually able to look at the DNA and see where the pencil writings are, it’s sort of a whole new world.
Source: Cambridge Ielts Test 11
Questions 1-4
Do the following statements agree with the information given in Reading Passage 1?
In boxes 1-4 on your answer sheet, write
TRUE if the statement agrees with the information
FALSE if the statement contradicts the information
NOT GIVEN if there is no information on this
1. There may be genetic causes for the differences in how young the skin of identical twins looks.
2. Twins are at greater risk of developing certain illnesses than non-twins.
3. Bouchard advertised in newspapers for twins who had been separated at birth.
4. Epigenetic processes are different from both genetic and environmental processes.
Questions 1 – 4 là dạng câu hỏi True False Not Given trong Ielts Reading. Bạn có thể cần xem hướng dẫn chi tiết cách làm dạng câu hỏi này tại ĐÂY
1. There may be genetic causes for the differences in how young the skin of identical twins looks.
= Có thể là những nguyên nhân về gen gây ra cho các khác biệt về làn da nhìn trẻ như thế nào của những người được sinh đôi giống nhau.
Key words: genetic causes, differences, young skin, identical twins, looks
Answer: False
Ở đoạn thứ nhất tác giả có đề cập đến từ khoá của câu hỏi “Because identical twins come from a single fertilized egg that splits into two, they share virtually the same genetic code. Any differences between them – one twin having younger looking skin, for example – must be due to environmental factors such as less time spent in the sun.“
= “Bởi vì những người được sinh đôi giống nhau sinh ra từ một trứng đã được thụ tinh đơn lẻ mà được tách thành hai, chúng có chung gần như giống nhau về mã di truyền. Bất kỳ sự khác biệt giữa họ – ví dụ, một người được sinh đôi có làn da nhìn trẻ hơn – hẳn là do các yếu tố môi trường như dành ít thời gian ngoài nắng hơn.”
… Any differences between them – one twin having younger looking skin, for example – must be due to environmental factors … >< There may be genetic causes for the differences in how young the skin of identical twins looks.
… Bất kỳ sự khác biệt giữa họ – ví dụ, một người được sinh đôi có làn da nhìn trẻ hơn – hẳn là do các yếu tố môi trường … >< Có thể là những nguyên nhân về gen gây ra cho các khác biệt về làn da nhìn trẻ như thế nào của những người được sinh đôi giống nhau.
Dựa vào những dữ liệu trên ta kết luật đáp án của câu 1 là False
be due to = causes
2. Twins are at greater risk of developing certain illnesses than non-twins.
= Những người được sinh đôi là rất nhiều nguy cơ về việc phát triển các bệnh nào đó hơn những người không phải sinh đôi.
Key words: twins, non-twins, greater risk, developing illnesses
Answer: Not Given
Trong đoạn thứ hai tác giả có đề cập đến từ khoá của câu hỏi “If identical twins are more similar to each other with respect to an ailment than fraternal twins are, then vulnerability to the disease must be rooted at least in part in heredity.“
= “Nếu những người được sinh đôi cùng trứng là giống nhau về một căn bệnh hơn là những người được sinh đôi khác trứng, thì sự dễ bị mắc phải căn bệnh phải được bắt nguồn phần nào đó từ di truyền.”
identical twins are more similar to each other with respect to an ailment than fraternal twins are – No information comparing twins with non-twins
những người được sinh đôi cùng trứng là giống nhau về một căn bệnh hơn là những người được sinh đôi khác trứng – Không có thông tin so sánh giữa những người được sinh đôi và những người không sinh đôi.
Dựa vào những dữ liệu trên ta kết luật đáp án của câu 2 là Not Given
vulnerability = risk
3. Bouchard advertised in newspapers for twins who had been separated at birth.
= Bouchard đã quảng cáo trên báo chí cho những người được sinh đôi đã bị chia tách khi sinh ra.
Key words: Bouchard, advertised, separated at birth
Answer: Not Given
Ở đoạn 4 tác giả có đề cập đến từ khoá của câu hỏi “But twin studies took a surprising twist in the 1980s, with the arrival of studies into identical twins who had been separated at birth and reunited as adults. Over two decades 137 sets of twins eventually visited Thomas Bouchard‘s lab …“
= “Tuy nhiên, những nghiên cứu về người được song sinh đã có sự thay đổi ngạc nhiên trong những năm 1980, với sự xuất hiện của các nghiên cứu về những người được sinh đôi cùng trứng, những người đã bị chia tách từ lúc sinh ra và đoàn tụ khi trưởng thành. Hơn hai thập niên qua 137 cặp sinh đôi rốt cuộc đã đến phòng thí nghiệm của Thomas Bouchard …”
… Over two decades 137 sets of twins eventually visited Thomas Bouchard’s lab – No information of advertising in newspapers
… Hơn hai thập niên qua 137 cặp sinh đôi rốt cuộc đã đến phòng thí nghiệm của Thomas Bouchard … – Không có thông tin về việc quảng cáo trên báo chí
Dựa vào những dữ liệu trên ta kết luật đáp án của câu 3 là Not Given
4. Epigenetic processes are different from both genetic and environmental processes.
= Các quá trình di truyền biểu sinh là khác biệt với cả các quá trình về gen và môi trường.
Key words: epigenetic, different, genetic and environmental
Answer: True
Ở đoạn 6 tác giả có đề cập đến từ khoá của câu hỏi “According to a recent field called epigenetics, there is a third factor also in play, one that in some cases serves as a bridge between the environment and our genes, and in others operates on its own to shape who we are.“
= “Theo một lĩnh vực nghiên cứu gần đây được gọi là di truyền học biểu sinh, có một yếu tố thứ 3 cũng đóng vai trò trong đó, đó là cái mà trong một số trường hợp phục vụ như một cầu nối giữa môi trường và gen của chúng ta, và trong một số trường hợp khác hoạt động theo cách của riêng của nó để định hình chúng ta là ai.”
… one that in some cases serves as a bridge between the environment and our genes, and in others operates on its own to shape who we are = Epigenetic processes are different from both genetic and environmental processes.
… đó là cái mà trong một số trường hợp phục vụ như một cầu nối giữa môi trường và gen của chúng ta, và trong một số trường hợp khác hoạt động theo cách của riêng của nó để định hình chúng ta là ai = Các quá trình di truyền biểu sinh là khác biệt với cả các quá trình về gen và môi trường.
Dựa vào những dữ liệu trên ta kết luật đáp án của câu 4 là True
Questions 1 – 4 là dạng câu hỏi True False Not Given trong Ielts Reading. Bạn có thể cần xem hướng dẫn chi tiết cách làm dạng câu hỏi này tại ĐÂY
Questions 5-9
Look at the following statements (Questions 5-9) and the list of researchers below.
Match each statement with the correct researcher, A, B or C.
Write the correct letter, A, B or C, in boxes 5-9 on your answer sheet.
NB You may use any letter more than once.
List of Researchers
A. Francis Galton
B. Thomas Bouchard
C. Danielie Reed
5. invented a term used to distinguish two factors affecting human characteristics
6. expressed the view that the study of epigenetics will increase our knowledge
7. developed a mathematical method of measuring genetic influences
8. pioneered research into genetics using twins
9. carried out research into twins who had lived apart
Questions 5 – 9 là dạng câu hỏi Matching Feature trong Ielts Reading. Bạn có thể cần xem hướng dẫn chi tiết cách làm dạng câu hỏi này tại ĐÂY
5. invented a term used to distinguish two factors affecting human characteristics
= đã phát minh ra thuật ngữ được sử dụng để phân biệt hai yếu tố ảnh hưởng đến đặc tính loài người
Key words: invented, term, two factors, affecting
Answer: A
Ở đầu đoạn 4 tác giả có đề cập đến từ khoá của câu hỏi “The idea of using twins to measure the influence of heredity dates back to 1875, when the English scientist Francis Galton first suggested the approach (and coined the phrase ‘nature and nurture‘). “
= “Ý tưởng sử dụng những người được sinh đôi để đo lường ảnh hưởng của di truyền bắt đầu từ năm 1875, khi nhà khoa học người Anh Francis Galton lần đầu tiên đề xuất cách tiếp cận (và là người đầu tiên sử dụng cụm từ ‘bản tính tự nhiên và sự nuôi dưỡng‘). “
… the influence of heredity dates back to 1875, when the English scientist Francis Galton first suggested the approach (and coined the phrase ‘nature and nurture’ = invented a term used to distinguish two factors affecting human characteristics
… ảnh hưởng của di truyền bắt đầu từ năm 1875, khi nhà khoa học người Anh Francis Galton lần đầu tiên đề xuất cách tiếp cận (và là người đầu tiên sử dụng cụm từ ‘bản tính tự nhiên và sự nuôi dưỡng’ = đã phát minh ra thuật ngữ được sử dụng để phân biệt hai yếu tố ảnh hưởng đến đặc tính loài người
Dựa vào những dữ liệu trên ta kết luật đáp án của câu 5 là A – Francis Galton
influence = affecting
coined = invented
phrase = term
two factors = nature and nurture
6. expressed the view that the study of epigenetics will increase our knowledge
= đã bày tỏ quan điểm rằng nghiên cứu về di truyền học biểu sinh sẽ nâng cao kiến thức của chúng ta
Key words: study of epigenetics, increase our knowledge
Answer: C
Ở đầu đoạn cuối của bài đọc tác giả có đề cập đến từ khoá của câu hỏi “Having said that, Reed adds, the latest work in epigenetics promises to take our understanding even further. “
= “Mặc dù đã nói như vậy, Reed cho biết thêm, công trình mới nhất hiện nay về di truyền biểu sinh hứa hẹn đưa sự hiểu biết của chúng ta đi xa hơn nữa.”
Having said that, Reed adds, the latest work in epigenetics promises to take our understanding even further = expressed the view that the study of epigenetics will increase our knowledge
Mặc dù đã nói như vậy, Reed cho biết thêm, công trình mới nhất hiện nay về di truyền biểu sinh hứa hẹn đưa sự hiểu biết của chúng ta đi xa hơn nữa = đã bày tỏ quan điểm rằng nghiên cứu về di truyền học biểu sinh sẽ nâng cao kiến thức của chúng ta
Dựa vào những dữ liệu trên ta kết luật đáp án của câu 6 là C – Danielie Reed
said = expressed
work = study
promises = will
further = increase
7. developed a mathematical method of measuring genetic influences
= đã phát triển một phương pháp toán học của việc đo lường những ảnh hưởng về gen
Key words: developed, mathematical method, measuring genetic influences
Answer: B
Ở đoạn 5 của bài đọc tác giả có đề cập đến từ khoá của câu hỏi “Bouchard and his colleagues used this mountain of data to identify how far twins were affected by their genetic makeup. The key to their approach was a statistical concept called heritability. In broad terms, the heritability of a trait measures the extent to which differences among members of a population can be explained by differences in their genetics.“
= “Bouchard và các đồng nghiệp của ông đã sử dụng núi dữ liệu này để xác định xem những người được sinh đôi đã bị ảnh hưởng bởi tổ hợp gen của họ đến mức nào. Chìa khóa cho sự tiếp cận của họ là một khái niệm thống kê được gọi là tính có thể di truyền. Trong những phạm vi rộng, tính có thể di truyền của một tính cách đo lường mức độ đối với những khác biệt giữa các thành viên của một quần thể có thể được giải thích bởi các khác biệt trong kiểu gen của họ.”
… a statistical concept called heritability. In broad terms, the heritability of a trait measures the extent to which differences among members of a population can be explained by differences in their genetics = developed a mathematical method of measuring genetic influences
… một khái niệm thống kê được gọi là tính có thể di truyền. Trong những phạm vi rộng, tính có thể di truyền của một tính cách đo lường mức độ đối với những khác biệt giữa các thành viên của một quần thể có thể được giải thích bởi các khác biệt trong kiểu gen của họ = đã phát triển một phương pháp toán học của việc đo lường những ảnh hưởng về gen
Dựa vào những dữ liệu trên ta kết luật đáp án của câu 7 là B – Thomas Bouchard
statistical concept = mathematical method
differences among members of a population can be explained by differences in their genetics = genetic influences
8. pioneered research into genetics using twins
= nghiên cứu tiên phong về gen dựa trên những người được sinh đôi
Key words: pioneered, genetics, using twins
Answer: A
Ở đoạn 3 của bài đọc tác giả có đề cập đến từ khoá của câu hỏi “The idea of using twins to measure the influence of heredity dates back to 1875, when the English scientist Francis Galton first suggested the approach (and coined the phrase ‘nature and nurture’). “
= “Ý tưởng sử dụng những người được sinh đôi để đo lường ảnh hưởng của di truyền bắt đầu từ năm 1875, khi nhà khoa học người Anh Francis Galton lần đầu tiên đề xuất cách tiếp cận (và là người đầu tiên sử dụng cụm từ ‘bản tính tự nhiên và sự nuôi dưỡng’)”
…using twins to measure the influence of heredity dates back to 1875, when the English scientist Francis Galton first suggested the approach (and coined the phrase ‘nature and nurture = pioneered research into genetics using twins
… sử dụng những người được sinh đôi để đo lường ảnh hưởng của di truyền bắt đầu từ năm 1875, khi nhà khoa học người Anh Francis Galton lần đầu tiên đề xuất cách tiếp cận (và là người đầu tiên sử dụng cụm từ ‘bản tính tự nhiên và sự nuôi dưỡng = nghiên cứu tiên phong về gen dựa trên những người được sinh đôi
Dựa vào những dữ liệu trên ta kết luật đáp án của câu 8 là A – Francis Galton
measure the influence of heredity, nature = research into genetics
first suggested = pioneered
9. carried out research into twins who had lived apart
= đã thực hiện nghiên cứu về những người sinh đôi mà đã từng sống tách biệt.
Key words: research, twins, lived apart
Answer: B
Ở đoạn 3 của bài đọc tác giả có đề cập đến từ khoá của câu hỏi “But twin studies took a surprising twist in the 1980s, with the arrival of studies into identical twins who had been separated at birth and reunited as adults. Over two decades 137 sets of twins eventually visited Thomas Bouchard’s lab in what became known as the Minnesota Study of Twins Reared Apart. Numerous tests were carried out on the twins, and they were each asked more than 15,000 questions.“
= “Tuy nhiên, những nghiên cứu về người được song sinh đã có sự thay đổi ngạc nhiên trong những năm 1980, với sự xuất hiện của các nghiên cứu về những cặp song sinh cùng trứng, những người đã bị chia tách từ lúc mới sinh và đoàn tụ khi trưởng thành. Hơn hai thập niên qua 137 cặp sinh đôi rốt cuộc đã đến phòng thí nghiệm của Thomas Bouchard nơi được biết đến dưới cái tên Minnesota Study of Twins Reared Apart. Nhiều bài kiểm tra đã được thực hiện trên các cặp song sinh, và họ đã được hỏi hơn 15,000 câu hỏi.”
… studies into identical twins who had been separated at birth … Numerous tests were carried out on the twins, … = carried out research into twins who had lived apart
… các nghiên cứu về những cặp song sinh cùng trứng, những người đã bị chia tách từ lúc mới sinh … Nhiều bài kiểm tra đã được thực hiện trên các cặp song sinh, … = đã thực hiện nghiên cứu về những người sinh đôi mà đã từng sống tách biệt.
Dựa vào những dữ liệu trên ta kết luật đáp án của câu 9 là B – Thomas Bouchard
study = research
separated = lived apart
Questions 5 – 9 là dạng câu hỏi Matching Feature trong Ielts Reading. Bạn có thể cần xem hướng dẫn chi tiết cách làm dạng câu hỏi này tại ĐÂY
Questions 10-13
Complete the summary using the list of words, A-F, below.
Write the correct letter, A-F, in boxes 10-13 on your answer sheet.
Epigenetic processes
In epigenetic processes, 10 ……………….. influence the activity of our genes, for example in creating our internal 11 ……………….. . The study of epigenetic processes is uncovering a way in which our genes can be affected by our 12 ……………….. . One example is that if a pregnant rat suffers stress, the new-born rat may later show problems in its 13 ……………….. .
A. nurture
B. organs
C. code
D. chemicals
E. environment
F. behaviour
Questions 10 – 13 là dạng câu hỏi Summary Completion trong Ielts Reading. Bạn có thể cần xem hướng dẫn chi tiết cách làm dạng câu hỏi này tại ĐÂY
10 & 11. In epigenetic processes, 10 ……………….. influence the activity of our genes, for example in creating our internal 11 ……………….. .
= Trong các quá trình di truyền biểu sinh, ……………….. ảnh hưởng tới hoạt động của gen di truyền của chúng ta, ví dụ trong việc kiến tạo 11 ……………….. bên trong của chúng ta.
Key words: epigenetic process, influence, activity of our genes, creating our internal
Answer: 10 – D ; 11 – B
Đoạn 7 của bài đọc tác giả có đề cập đến từ khoá của câu hỏi “Epigenetic processes are chemical reactions tied to neither nature nor nurture but representing what researchers have called a ‘third component’. These reactions influence how our genetic code is expressed: how each gene is strengthened or weakened, even turned on or off, to build our bones, brains and all the other parts of our bodies.“
= “Các quá trình di truyền biểu sinh là những phản ứng hóa học không liên quan đến tự nhiên hay nuôi dưỡng nhưng miêu tả những gì mà các nhà nghiên cứu gọi là “thành phần thứ ba”. Các phản ứng này ảnh hưởng đến mã gen của chúng ta được biểu hiện như thế nào: mỗi một gen được củng cố hay yếu đi như nào, thậm chí là cho hoạt động hay ngưng lại, để tạo nên xương, não và tất cả các bộ phận khác trong cơ thể chúng ta.“
Epigenetic processes are … chemical reactions … tied to neither nature nor nurture but representing what researchers have called a ‘third component’. … These reactions … influence how our genetic code is expressed: how each gene is strengthened or weakened, even turned on or off, to build … our bones, brains and all the other parts … of our bodies. = In epigenetic processes, ……………….. influence the activity of our genes, for example in creating our internal ……………….. .
Các quá trình di truyền biểu sinh là … những phản ứng hóa học … không liên quan đến tự nhiên hay nuôi dưỡng nhưng miêu tả những gì mà các nhà nghiên cứu gọi là “thành phần thứ ba”. … Các phản ứng này … ảnh hưởng đến mã gen của chúng ta được biểu hiện như thế nào: mỗi một gen được củng cố hay yếu đi như nào, thậm chí là cho hoạt động hay ngưng lại, để tạo nên … xương, não và tất cả các bộ phận khác …trong cơ thể chúng ta. = Trong các quá trình di truyền biểu sinh, ……………….. ảnh hưởng tới hoạt động của gen di truyền của chúng ta, ví dụ trong việc kiến tạo 11 ……………….. bên trong của chúng ta.
Dựa vào những dữ liệu trên ta thấy đáp án của câu 10 sẽ là chemical reactions phù hợp với đáp án D trong danh sách là chemicals
Đáp án của câu 11 sẽ là our bones, brains and all the other parts phù hợp với đáp án B trong danh sách là organs
how each gene is strengthened or weakened, even turned on or off = activity of our genes
build = create
12. The study of epigenetic processes is uncovering a way in which our genes can be affected by our ……………….. .
= Nghiên cứu về các quá trình di truyền biểu sinh đang mở ra một cách thức trong đó gen của chúng ta có thể bị ảnh hưởng bởi ……………….. của chúng ta.
Key words: epigenetic processes, uncovering, genes, affected
Answer: E
Ở đoạn 9 của bài đọc tác giả có đề cập đến từ khoá của câu hỏi “One way the study of epigenetics is revolutionizing our understanding of biology is by revealing a mechanism by which the environment directly impacts on genes.“
= “Một hướng nghiên cứu về di truyền biểu sinh là đang cách mạng hóa sự hiểu biết của chúng ta về sinh học bằng cách tiết lộ một cơ chế mà bởi nó môi trường tác động trực tiếp tới các gen. “
One way the study of epigenetics is … revealing a mechanism by which … the environment … directly impacts on genes = The study of epigenetic processes is uncovering a way in which our genes can be affected by our ……………….. .
Một hướng nghiên cứu về di truyền biểu sinh là … tiết lộ một cơ chế mà bởi nó … môi trường … tác động trực tiếp tới các gen = Nghiên cứu về các quá trình di truyền biểu sinh đang mở ra một cách thức trong đó gen của chúng ta có thể bị ảnh hưởng bởi ……………….. của chúng ta.
Dựa vào những dữ liệu trên ta thấy đáp án của câu 12 là E – environment
revealing = uncovering
a mechanism = a way
impact = affect
13. One example is that if a pregnant rat suffers stress, the new-born rat may later show problems in its ……………….. .
= Một ví dụ là nếu một con chuột cống đang mang thai chịu đựng căng thẳng, chuột con mới sinh sau này có thể có những vấn đề trong ……………….. của nó.
Key words: pregnant rat, suffers stress, new-born, problems,
Answer: F
Vẫn ở đoạn 9 của bài đọc tác giả có đề cập đến từ khoá của câu hỏi “Studies of animals, for example, have shown that when a rat experiences stress during pregnancy, it can cause epigenetic changes in a fetus that lead to behavioral problems as the rodent grows up.“
= “Ví dụ, những nghiên cứu về động vật, đã chỉ ra rằng khi một con chuột cống trải nghiệm căng thẳng trong thời kỳ mang thai, nó có thể gây ra những thay đổi di truyền biểu sinh của chuột con trong bụng mẹ cái mà dẫn đến các vấn đề về hành vi khi con vật gặm nhấm này lớn lên.”
… for example, have shown that when a rat experiences stress during pregnancy, it can cause epigenetic changes in a fetus that lead to … behavioral … problems as the rodent grows up. = One example is that if a pregnant rat suffers stress, the new-born rat may later show problems in its ……………….. .
Ví dụ, …, đã chỉ ra rằng khi một con chuột cống trải nghiệm căng thẳng trong thời kỳ mang thai, nó có thể gây ra những thay đổi di truyền biểu sinh của chuột con trong bụng mẹ cái mà dẫn đến các vấn đề về … hành vi … khi con vật gặm nhấm này lớn lên. = Một ví dụ là nếu một con chuột cống đang mang thai chịu đựng căng thẳng, chuột con mới sinh sau này có thể có những vấn đề trong ……………….. của nó.
Dựa vào những dữ liệu trên ta thấy đáp án của câu 12 là F – behaviour
experiences = suffers
can = may
grows up = later
Questions 10 – 13 là dạng câu hỏi Summary Completion trong Ielts Reading. Bạn có thể cần xem hướng dẫn chi tiết cách làm dạng câu hỏi này tại ĐÂY
———————————-
DỊCH TIẾNG VIỆT
Các từ được in đậm được liệt kê trong bảng từ vựng cuối bài.
Bài dịch phục vụ người học tiếng Anh, hiểu cách tác giả sử dụng từng công cụ từ vựng để truyền tải ý muốn nói. Do đó không chỉ là dịch ý đơn thuần để hiểu nghĩa, bài dịch giữ tính chất word by word, hạn chế bỏ sót từ, hay đảo thứ tự của từ trong câu. Việc này giúp bạn đọc hiểu, thấy rõ, và học cách dùng và sắp xếp từ ngữ của người bản ngữ cũng như giữ được văn phong của tác giả.
Dù có cố gắng đến đâu, bài dịch vẫn có thể có sai sót. Rất hoan nghênh sự góp ý của các bạn qua mục comment cuối bài.
Research using twins
Nghiên cứu dựa trên những người được sinh đôi
To biomedical researchers all over the world, twins offer a precious opportunity to untangle the influence of genes and the environment – of nature and nurture. Because identical twins come from a single fertilized egg that splits into two, they share virtually the same genetic code. Any differences between them – one twin having younger looking skin, for example – must be due to environmental factors such as less time spent in the sun. | Đối với các nhà nghiên cứu y sinh học trên khắp thế giới, những người được sinh đôi cung cấp một cơ hội quý báu để làm sáng tỏ ảnh hưởng của gen và môi trường – của bản tính tự nhiên và sự nuôi dưỡng. Bởi vì những người được sinh đôi giống nhau sinh ra từ một trứng đã được thụ tinh đơn lẻ mà được tách thành hai, chúng có chung gần như giống nhau về mã di truyền. Bất kỳ sự khác biệt giữa họ – ví dụ, một người được sinh đôi có làn da nhìn trẻ hơn – hẳn là do các yếu tố môi trường như dành ít thời gian ngoài nắng hơn. |
Alternatively, by comparing the experiences of identical twins with those of fraternal twins, who come from separate eggs and share on average half their DNA, researchers can quantify the extent to which our genes affect our lives. If identical twins are more similar to each other with respect to an ailment than fraternal twins are, then vulnerability to the disease must be rooted at least in part in heredity. | Ngoài ra, bằng cách so sánh trải nghiệm của những người được sinh đôi cùng trứng với những người được sinh đôi khác trứng, người sinh ra từ những trứng riêng biệt và có chung trung bình một nửa kiểu gen di truyền DNA của họ, các nhà nghiên cứu có thể đo lường phạm vi mà kiểu gen của chúng ta ảnh hưởng đến cuộc sống của chúng ta. Nếu những người được sinh đôi cùng trứng là giống nhau về một căn bệnh hơn là những người được sinh đôi khác trứng, thì sự dễ bị mắc phải căn bệnh phải được bắt nguồn phần nào đó từ di truyền. |
These two lines of research – studying the differences between identical twins to pinpoint the influence of environment, and comparing identical twins with fraternal ones to measure the role of inheritance – have been crucial to understanding the interplay of nature and nurture in determining our personalities, behavior, and vulnerability to disease. | Hai dòng nghiên cứu này – nghiên cứu sự khác biệt giữa những người được sinh đôi cùng trứng để xác định sự ảnh hưởng của môi trường và so sánh những người được sinh đôi cùng trứng với khác trứng để đo lường vai trò của sự kế thừa – là mấu chốt để hiểu được sự tương tác của bản tính tự nhiên và sự nuôi dưỡng trong việc xác định tính cách, hành vi, sự dễ mắc bệnh của chúng ta. |
The idea of using twins to measure the influence of heredity dates back to 1875, when the English scientist Francis Galton first suggested the approach (and coined the phrase ‘nature and nurture’). But twin studies took a surprising twist in the 1980s, with the arrival of studies into identical twins who had been separated at birth and reunited as adults. Over two decades 137 sets of twins eventually visited Thomas Bouchard’s lab in what became known as the Minnesota Study of Twins Reared Apart. Numerous tests were carried out on the twins, and they were each asked more than 15,000 questions. | Ý tưởng sử dụng những người được sinh đôi để đo lường ảnh hưởng của di truyền bắt đầu từ năm 1875, khi nhà khoa học người Anh Francis Galton lần đầu tiên đề xuất cách tiếp cận (và là người đầu tiên sử dụng cụm từ ‘bản tính tự nhiên và sự nuôi dưỡng’). Tuy nhiên, những nghiên cứu về người được song sinh đã có sự thay đổi ngạc nhiên trong những năm 1980, với sự xuất hiện của các nghiên cứu về những cặp song sinh cùng trứng, những người đã bị chia tách từ lúc mới sinh và đoàn tụ khi trưởng thành. Hơn hai thập niên qua 137 cặp sinh đôi rốt cuộc đã đến phòng thí nghiệm của Thomas Bouchard nơi được biết đến dưới cái tên Minnesota Study of Twins Reared Apart. Nhiều bài kiểm tra đã được thực hiện trên các cặp song sinh, và họ đã được hỏi hơn 15,000 câu hỏi. |
Bouchard and his colleagues used this mountain of data to identify how far twins were affected by their genetic makeup. The key to their approach was a statistical concept called heritability. In broad terms, the heritability of a trait measures the extent to which differences among members of a population can be explained by differences in their genetics. And wherever Bouchard and other scientists looked, it seemed, they found the invisible hand of genetic influence helping to shape our lives. | Bouchard và các đồng nghiệp của ông đã sử dụng núi dữ liệu này để xác định xem những người được sinh đôi đã bị ảnh hưởng bởi tổ hợp gen của họ đến mức nào. Chìa khóa cho sự tiếp cận của họ là một khái niệm thống kê được gọi là tính có thể di truyền. Trong những phạm vi rộng, tính có thể di truyền của một tính cách xác định mức độ đối với những khác biệt giữa các thành viên của một quần thể có thể được giải thích bởi các khác biệt trong kiểu gen của họ. Và bất cứ nơi nào Bouchard và các nhà khoa học khác xem xét, dường như, họ đã tìm thấy bàn tay vô hình của ảnh hưởng về gen giúp định hình cuộc sống của chúng ta. |
Lately, however, twin studies have helped lead scientists to a radical new conclusion: that nature and nurture are not the only elemental forces at work. According to a recent field called epigenetics, there is a third factor also in play, one that in some cases serves as a bridge between the environment and our genes, and in others operates on its own to shape who we are. | Tuy nhiên, gần đây, các nghiên cứu về người được song sinh đã giúp đưa các nhà khoa học đến một kết luận mới rất quan trọng: rằng bản tính tự nhiên và sự nuôi dưỡng không phải là những ảnh hưởng cơ bản nhưng mạnh mẽ duy nhất đang hoạt động. Theo một lĩnh vực nghiên cứu gần đây được gọi là di truyền học biểu sinh, có một yếu tố thứ 3 cũng đóng vai trò trong đó, đó là cái mà trong một số trường hợp phục vụ như một cầu nối giữa môi trường và gen của chúng ta, và trong một số trường hợp khác hoạt động theo cách của riêng của nó để định hình chúng ta là ai. |
Epigenetic processes are chemical reactions tied to neither nature nor nurture but representing what researchers have called a ‘third component’. These reactions influence how our genetic code is expressed: how each gene is strengthened or weakened, even turned on or off, to build our bones, brains and all the other parts of our bodies. | Các quá trình di truyền biểu sinh là những phản ứng hóa học không liên quan đến tự nhiên hay nuôi dưỡng nhưng miêu tả những gì mà các nhà nghiên cứu gọi là “thành phần thứ ba”. Các phản ứng này ảnh hưởng đến mã gen của chúng ta được biểu hiện như thế nào: mỗi một gen được củng cố hay yếu đi như nào, thậm chí là cho hoạt động hay ngưng lại, để tạo nên xương, não và tất cả các bộ phận khác trong cơ thể chúng ta. |
If you think of our DNA as an immense piano keyboard and our genes as the keys – each key symbolizing a segment of DNA responsible for a particular note, or trait, and all the keys combining to make us who we are – then epigenetic processes determine when and how each key can be struck, changing the tune being played. | Nếu bạn nghĩ gen di truyền DNA của chúng ta như một bàn phím đàn piano khổng lồ và các gen của chúng ta như những phím đàn – mỗi phím đại diện cho một đoạn DNA chịu trách nhiệm cho một âm thanh cụ thể, hay tính cách, và tất cả các phím kết hợp để tạo nên chúng ta là ai – thì các quá trình di truyền biểu sinh xác định khi nào và như thế nào mỗi phím có thể được đánh, thay đổi giai điệu đang được chơi. |
One way the study of epigenetics is revolutionizing our understanding of biology is by revealing a mechanism by which the environment directly impacts on genes. Studies of animals, for example, have shown that when a rat experiences stress during pregnancy, it can cause epigenetic changes in a fetus that lead to behavioral problems as the rodent grows up. Other epigenetic processes appear to occur randomly, while others are normal, such as those that guide embryonic cells as they become heart, brain, or liver cells, for example. | Một hướng nghiên cứu về di truyền biểu sinh là đang cách mạng hóa sự hiểu biết của chúng ta về sinh học bằng cách tiết lộ một cơ chế mà bởi nó môi trường tác động trực tiếp tới các gen. Ví dụ, những nghiên cứu về động vật, đã chỉ ra rằng khi một con chuột cống trải nghiệm căng thẳng trong thời kỳ mang thai, nó có thể gây ra những thay đổi di truyền biểu sinh của chuột con trong bụng mẹ cái mà dẫn đến các vấn đề về hành vi khi con vật gặm nhấm này lớn lên. Các quá trình di truyền biểu sinh khác xảy ra ngẫu nhiên, trong khi số khác lại hoạt động bình thường, như các quá trình dẫn dắt tế bào phôi khi chúng hình thành tim, não bộ, hay những tế bào gan, ví dụ vậy. |
Geneticist Danielle Reed has worked with many twins over the years and thought deeply about what twin studies have taught us. ‘It’s very clear when you look at twins that much of what they share is hardwired,’ she says. ‘Many things about them are absolutely the same and unalterable. But it’s also clear, when you get to know them, that other things about them are different. Epigenetics is the origin of a lot of those differences, in my view. | Nhà di truyền học Danielle Reed đã làm việc với nhiều người được sinh đôi qua nhiều năm và đã suy nghĩ sâu sắc về những gì mà những nghiên cứu về người được sinh đôi đã dạy chúng ta. “Nó rất rõ ràng khi bạn nhìn vào những người được sinh đôi mà nhiều phần của những gì họ có chung đều là bẩm sinh”, cô nói. “Nhiều thứ về họ là hoàn toàn giống nhau và không thể thay đổi. Nhưng nó cũng rõ ràng, khi bạn hiểu họ, có những thứ khác ở họ là khác nhau. Di truyền biểu sinh là nguồn gốc của rất nhiều sự khác biệt, theo quan điểm của tôi. |
Reed credits Thomas Bouchard’s work for today’s surge in twin studies. ‘He was the trailblazer,’ she says. ‘We forget that 50 years ago things like heart disease were thought to be caused entirely by lifestyle. Schizophrenia was thought to be due to poor mothering. Twin studies have allowed us to be more reflective about what people are actually born with and what’s caused by experience.’ | Reed công nhận và tán dương công trình của Bouchard đối với sự phát triển mạnh mẽ trong những nghiên cứu về người được sinh đôi ngày nay. “Ông ấy là người tiên phong,” cô nói. “Chúng ta quên rằng 50 năm trước những thứ như bệnh tim đã được cho là được gây ra hoàn toàn bởi lối sống. Bệnh tâm thần phân liệt được cho là do quá trình nuôi dạy trẻ tệ bạc. Các nghiên cứu về người được sinh đôi đã và đang cho phép chúng ta suy nghĩ kỹ càng hơn về điều gì là thực sự bẩm sinh và điều gì được tạo nên bởi trải nghiệm.” |
Having said that, Reed adds, the latest work in epigenetics promises to take our understanding even further. ‘What I like to say is that nature writes some things in pencil and some things in pen,’ she says. Things written in pen you can’t change. That’s DNA. But things written in pencil you can. That’s epigenetics. Now that we’re actually able to look at the DNA and see where the pencil writings are, it’s sort of a whole new world. | Mặc dù đã nói như vậy, Reed cho biết thêm, công trình mới nhất hiện nay về di truyền biểu sinh hứa hẹn đưa sự hiểu biết của chúng ta đi xa hơn nữa. “Điều tôi muốn nói là tự nhiên viết nên một số thứ bằng bút chì và một số thì bằng bút mực”, cô nói. Những điều viết bằng bút mực bạn không thể thay đổi. Đó là gen di truyền DNA. Nhưng những thứ được viết bằng bút chì thì bạn có thể. Đó là di truyền học biểu sinh. Bây giờ chúng ta thực sự có thể nhìn vào gen di truyền DNA và xem xét những nét vẽ của bút chì nằm ở đâu, đó là phân loại của một thế giới hoàn toàn mới. |
———————————-
Vocabularies
twin (n) | either of two children born to the same mother on the same occasion một trong 2 người con sinh đôi |
biomedical (adj) | used to describe something that uses biological science in medical developments liên quan đến y sinh học |
untangle (v) | to make a complicated subject or problem, or its different parts, clear and able to be understood làm sáng tỏ, gỡ rối |
identical (adj) | exactly the same, or very similar rất hoặc hoàn toàn giống nhau |
come from (phr v) | to be born, got from, or made in a particular place được sinh ra hoặc sản xuất từ một nơi cụ thể |
fertilize (v) | to cause an egg or seed to start to develop into a new young animal or plant by joining it with a male cell thụ tinh, thụ phấn |
share (v) | If two or more people or things share a feeling, quality, or experience, they both or all have the same feeling, quality, or experience: có chung |
virtually (adv) | almost hầu như, hầu hết |
alternatively (adv) | used to suggest another possibility ngoài ra |
fraternal twin (adj) | a twin who do not look exactly the same because they developed from two separate eggs người sinh đôi khác trứng nên không giống nhau |
average (adj) | typical and usual tiêu biểu, điển hình, thông thường |
quantify (v) | to measure or judge the size or amount of something xác định số lượng hoặc kích cỡ |
extent (n) | area or length; amount quy mô, phạm vi, số lượng |
ailment (n) | an illness một căn bệnh |
vulnerability (n) | the quality of being able to be easily hurt, influenced, or attacked tính chất dễ bị tổn thương |
root (v) | to have an origin or base có nguồn gốc hay gốc rễ |
heredity (n) | the process by which characteristics are given from a parent to their child through the genes di truyền |
with respect to (phr) | concerning or in relation to something liên quan tới |
pinpoint (v) | to discover or explain exactly the real facts about something or the cause of a problem xác định hay định vị hay định nghĩa chính xác |
inheritance (n) | Inheritance also means the particular characteristics received from parents through the genes sự kế thừa, sụ di truyền |
interplay (n) | the action between two or more things or the effect they have on each other sự tương tác, ảnh hưởng lẫn nhau |
date back (phr v) | to have existed for a particular length of time or since a particular time đã và đang tồn tại hoặc đã có từ thời gian cụ thể |
coin (v) | to invent a new word or expression, or to use one in a particular way for the first time phát minh một từ hoặc cách diễn đạt mới, hoặc đầu tiên sử dụng chúng trong một trường hợp cụ thể |
twist (v) | to turn something, especially repeatedly, or to turn or wrap one thing around another thay đổi liên tục, hoặc thay đổi hay bọc một thứ quanh một thứ khác |
arrival (n) | the act of someone or something that reaches a place or comes into existence sự đến hoặc xuất hiện sự tồn tại |
makeup (n) | a combination of things that form something sự kết hợp của nhiều thứ để tạo nên thứ gì đó |
heritability (n) | the quality or state of being heritable tính có thể di truyền |
term (n) | used to describe which particular area of a subject you are discussing dùng để miêu tả phạm vi cụ thể của một chủ đề đang được thảo luận |
trait (n) | a particular characteristic that can produce a particular type of behaviour một tính cách cụ thể |
radical (adj) | relating to the most important parts of something or someone; complete or extreme liên quan đến những phần quan trọng nhất, hoàn toàn hoặc cực độ |
elemental (adj) | basic or most simple, but strong đơn giản hoặc cơ bản nhưng mạnh mẽ |
force (n) | in scientific use, (a measure of) the influence that changes movement ảnh hưởng làm thay đổi sự tiến triển |
at work (phr v) | doing the job đang hoạt động, đang thực hiện, đang làm việc gì đó |
epigenetic (n) | is the study of heritable phenotype changes that do not involve alterations in the DNA sequence. Di truyền học biểu sinh, còn có tên gọi là Ngoại di truyền học là một ngành sinh học, trong đó đề cập đến các câu hỏi về các yếu tố xác định hoạt động của một gen và do đó nhất thời sự phát triển của các tế bào. wikipedia |
immense (adj) | extremely large in size or degree khổng lồ, cực kỳ to lớn |
key (n) | any of the set of moving parts that you press with your fingers on a computer keyboard, or musical instrument to produce letters, numbers, symbols, or musical notes phím đàn hay máy tính … |
symbolize (v) | to represent something đại diện cho |
segment (n) | one of the smaller groups or amounts that a larger group or amount can be divided into đoạn, khúc, nhóm nhỏ |
note (n) | a single sound at a particular level, usually in music, or a written symbol that represents this sound một âm thanh, hay một biểu tượng cho một âm thanh |
mechanism (n) | a part of a machine, or a set of parts that work together bộ phận máy, một hệ thống hoạt động chung, cơ cấu, cơ chế |
fetus (n) | a young human being or animal before birth, after the organs have started to develop đứa trẻ trong bụng mẹ trước khi sinh |
rodent (n) | any of various small mammals with large, sharp front teeth, such as mice and rats loài gặm nhấm |
embryonic (adj) | starting to develop phôi, khi còn phôi thai |
hardwired (adj) | genetically or innately determined di truyền hoặc bẩm sinh |
unalterable (adj) | not capable of being altered or changed không thể có lựa chọn khác hoặc thay đổi |
credit sth to s/o or sth (v) | to give someone or something well-deserved praise công nhận và ca ngợi, tán dương |
surge (n) | a sudden and great increase sự phát triển mạnh mẽ và đột ngột |
trailblazer (n) | the first person to do something or go somewhere, who shows that it is also possible for other people người tiên phong |
mothering (n) | the process of caring for children as their mother or of caring for people in the way that a mother does quá trình nuôi dạy trẻ của người mẹ |
reflective (adj) | showing or involved in careful thinking; thoughtful suy nghĩ kỹ càng |
having said that (phr) | used to say that something is true in spite of what you have just said mặc dù đã nói như vậy, tuy nhiên |
Trên đây là đáp án có giải thích chi tiết, bài dịch tiếng Việt cùng danh sách từ vựng đáng học của Cambridge 11, Test 4, Passage 1 – Research using twins
Xem các bài làm đầy đủ do Ielts-Ngân Hoa làm Tại Đây.
Dù có cố gắng đến đâu, bài dịch vẫn có thể có sai sót. Rất hoan nghênh sự góp ý của các bạn qua mục comment cuối bài.
Answer with explanation, highlighted vocabularies of Cambridge 11, Test 4, Passage 1 – Research using twins
Cambridge IELTS 11: Test 4 – Reading Passage 2 – Answer explanation with keyword tables & Translation
P/s: Ngoài những bài giảng online cho những người tự học tiếng Anh, Ielts, nếu muốn học kỹ và chất lượng hơn với các lớp học ít người, học phí thấp các bạn có thể tham gia các lớp luyện thi Ielts offline trên đường Nguyễn Trãi – Thanh Xuân – Hà Nội do chính Ms. Ngân Hoa giảng dạy nhé.
CÁC KHÓA HỌC OFFLINE CỦA Ms. NGÂN HOA
Hướng dẫn các kỹ năng Ielts: