Summary Completion – Hướng dẫn làm bài Ielts Reading

Với câu hỏi Gap Filling chúng ta hay gặp dạng câu hỏi yêu cầu hoàn thành đoạn văn tóm tắt (summary) một đoạn hoặc toàn bộ bài đọc (passage). Trong đoạn tóm tắt này sẽ có một số khoảng trống cần được điền thêm từ cho hoàn chỉnh và phù hợp với passage nên nó còn được gọi là Summary Completion – Hoàn thành đoạn tóm tắt.

Có 2 dạng bài chính:

    • Thí sinh sẽ phải tìm các từ thích hợp trong bài đọc (passage) để điền vào chỗ trống,
  • Điền vào chỗ trống với danh sách từ cho sẵn. Tất cả thông tin trong đoạn Summary này đều nằm trong passage nhưng được diễn tả bằng các từ đồng nghĩa hoặc paraphrase.

Hướng dẫn làm bài:

Dạng thứ nhất, tìm từ/cụm từ trong passage:

– Đọc kỹ câu hỏi đặc biệt chú ý đề bài chỉ cho chúng ta sử dụng bao nhiêu từ cho một câu trả lời (thông thường sẽ yêu cầu sử dụng không quá một, hai, hoặc ba từ).

– Đọc lướt đoạn Summary, cố gắng nắm được thông tin chung của nó.

– Nếu đoạn summary có tiêu đề, hãy dựa vào nó để xác định đoạn văn chứa thông tin của summary trong bài đọc.

– Xác định các từ khóa trong câu chứa chỗ trống và tìm các từ tương ứng của chúng trong bài đọc để tìm ra câu trả lời (Sử dụng phương pháp từ khóa). Chú ý đến các từ trước và sau chỗ trống, đó là những manh mối quan trọng để lựa chọn từ/cụm từ đúng cho đáp án.

– Xác định từ loại cho từ cần điền vào chỗ trống dựa vào cấu trúc ngữ pháp của câu chứa khoảng trống (verb, nou, adjective, adverb…).

– Lựa chọn từ/cụm từ thích hợp với yêu cầu của đề bài, có ý nghĩa phù hợp và đúng yêu cầu về ngữ pháp của câu chứa chỗ trống để trả lời.

Lưu ý:

– Tất cả thông tin để trả lời câu hỏi đều nằm trong passage, không được dựa vào hiểu biết cá nhân của mình để suy luận ra đáp án.

– Chỉ sử dụng các từ được cho trong bài đọc để trả lời, hoặc các từ được cho sẵn theo đề bài (nếu có).

– Các câu hỏi trong đoạn summary, trong biểu đồ, bảng, hay trong các câu của loại điền từ vào câu sẽ được tuần tự liên tiếp nhau ví dụ đoạn chứa thông tin câu 35 sẽ xuất hiện sau đoạn chứa thông tin của câu 34 và trước câu 36.

Bài ví dụ:
While the technology we use today to provide weather forecasts is new, the study of weather patterns is as old as the hills as mankind has always been dependent on weather. In primitive civilisations, hunters, warriors, farmers and shepherds alike would look to the gods in the sky as the force behind the weather. Often the priests of these gods would enjoy high status and considerable power in the belief they could influence the gods to provide the right weather conditions by performing a rain dance or even, in the case of the Aztecs, commanding a human sacrifice. The actual forecasting methods usually relied on observed patterns of events, also termed pattern recognition. For example, if the sunset was particularly red, the following day often brought fair weather. This form of weather lore, which was passed from one generation to the next, has not entirely disappeared as is evidenced by such sayings as “red sky at night, shepherds’ delight”. However, not all of these predictions proved reliable, and many of them have since been found not to stand up to rigorous statistical testing by meteorologists today.
(Trích 1 đoạn trong bài Weather forecasts)

Complete the summary below.
Choose NO MORE THAN THREE WORDS from the passage for each answer.

Early societies used to predict the weather by noting …………. Although this body of knowledge was not completely ………… in making forecasts, it was more accurate than performing a rain dance. While the discovery of ………… was academically important, it did not notably improve forecasting methods. The establishment of an ………… was a major step forward because then early meteorologists ………… charts showing weather patterns. However, real progress was not made until the information that formed the basis of these charts could be sent ………… by means of telegraph.

Giải minh họa câu đầu:

Early societies used to predict the weather by noting ………….

Ta thấy các từ khóa tương ứng trong passage là: primitive civilisations, forecasting, observed

Từ khóa quan trọng cần lưu ý đứng ngay trước chỗ trống là “noting”, ta cần dựa vào từ khóa tương ứng của nó trong passage để tìm câu trả lời.

Chúng ta thấy trong passage xuất hiện cụm từ tiếp theo từ khóa tương ứng “observed” là “patterns of events” hoàn toàn phù hợp với yêu cầu của đầu bài, phù hợp về nghĩa và thành phần ngữ pháp nên nó chính là đáp án đúng.

Dạng thứ hai, chọn đáp án trong danh sách từ cho sẵn:

Chiến lược làm dạng bài này cũng hoàn toàn giống với dạng bài trên chỉ thêm vào một bước là sau khi chúng ta đã áp dụng hết tất cả các bước trên để tìm ra được các từ phù hợp thì chúng ta so sánh chúng với các từ trong danh sách từ được cho. Đáp án sẽ được lựa chọn nếu phù hợp với các tiêu chí sau:

– Có cùng ý nghĩa với từ/cụm từ trong passage

– Tương đồng về mặt ngữ pháp, từ loại cần thiết phù hợp với câu chứa chỗ trống.

Lưu ý: đôi lúc dạng thứ hai này đánh đố chúng ta thêm một bước nữa, nó yêu cầu ta cần phải hiểu rõ và để ý đến nghĩa các câu chứa thông tin trả lời câu hỏi để tìm đáp án, vì đáp án đôi khi không phải là đồng nghĩa với từ có vẻ phù hợp nhất trong đoạn văn với câu hỏi.

Ví dụ trong câu 32 Cam 11 test 2 passage 3

32. Alex Forsythe of the University of Liverpool believes many artists give their works the precise degree of 32 …………. which most appeals to the viewer’s brain.

Câu trong đoạn văn “Alex Forsythe of the University of Liverpool analysed the visual intricacy of different pieces of art, and her results suggest that many artists use a key level of detail to please the brain”

analysed the visual ..intricacy..artists use a key level of ..detail.. to please the brainartists give their works the precise degree of  …………. which most appeals to the viewer’s brain

Từ những phân tích trên chúng ta thấy rõ ràng từ thiếu trong chỗ trống là detail, nhưng các đáp án được cho lại không hề có từ nào đồng nghĩa với nó

A. interpretation    B. complexity    C. emotions D. movements E. skill F. layout
G. concern H. images

Tuy nhiên nếu đọc kỹ câu chứa đáp án thì ta thấy từ intricacy đồng nghĩa với đáp án B. complexity (sự phức tạp). Điền từ này vào chỗ trống ta thấy nó hoàn toàn phù hợp với nghĩa của câu và ngữ pháp, đặc biệt là nó tương đồng về nghĩa với câu trong bài đọc. Do đó đáp án của nó phải là B. complexity

analysed the visual ..intricacy..artists use a key level of detail to please the brainartists give their works the precise degree of  ..complexity.. which most appeals to the viewer’s brain

Bài minh hoạ thêm:

Bilinguals and Personality
Many people believe that bilinguals have two different personalities, one for each of the languages they speak, and that switching between languages makes bilinguals act differently. Although this may seem unbelievable to some, research actually supports this idea.

According to various studies, bilinguals who are also bicultural and are actively involved in both of their cultures, interpret situations differently depending on which language they speak in. Although everyone, monolinguals and bilinguals alike, is able to change the way they feel and interpret events (a phenomenon known as frame-shifting), biculturals do this without realising when switching between languages.

The changes are not only linguistic. As an English-Spanish bicultural myself I do find I act differently depending on which culture I’m immersed in at the time. I’m often aware of the fact that when I speak to other Spanish speakers my voice is slightly louder and I gesticulate more than when I talk to English speakers. Could we then say that bilinguals have two different personalities?
(Source: bilingualbicultural.com)

Summary

There is some _____ to show that people who are bilingual exhibit a different _____ depending on which language they are speaking. Some bilinguals also have two _____ cultural identities, meaning that they are able to _____ their behaviour effortlessly according to their cultural _____. This may involve changes in _____ of speech or in the use of _____ language.

Giải minh họa câu đầu:

– Trong đoạn summary có câu “There is some _____ to show that….”

– Từ tìm được trong passage là “studies

– Các từ được cho là: facts, adapt, evidence, surroundings…..

– Trong các từ được cho này chúng ta thấy studies = facts = evidence

Facts là plural noun, evidence là uncountable noun. Chúng ta xét với câu trong đoạn summary “There is some …… to show that……” thấy không thể “There is some facts” do đó evidence chính là đáp án phù hợp nhất đúng như 2 tiêu chí nêu trên.

Lưu ý:
– Ở dạng bài này danh sách từ cho sẵn sẽ luôn nhiều hơn số chỗ trống cần điền để làm rối trí thí sinh và các từ không phải là đáp án luôn có vẻ giống với các từ xuất hiện trong bài để bẫy nên chúng ta cẩn phải so sánh thật kỹ về mặt ngữ pháp, từ loại của đáp án và sự đồng nghĩa với từ/cụm từ tìm được trong passage.

– Khi luyện tập làm bài các bạn có thể phân loại từ loại của các từ trong danh sách được cho, từ đó chúng ta có thể loại bớt được số từ không phù hợp với cấu trúc ngữ pháp của câu khi tìm đáp án (càng ít từ phải cân nhắc càng đỡ rối trí). Khi đã luyện tập quen và kỹ năng này được nâng cao, có lẽ bạn chỉ cần nhìn qua là có thể loại trừ được những từ không thích hợp rồi.

Trên đây là hướng dẫn chi tiết về cách làm dạng câu hỏi Gap Filling – Summary Completion trong Ielts Reading có tham khảo ví dụ trong web ielts-simon.com và ielts-buddy.com và dcilets.com. Chúc các bạn ôn luyện và thi tốt.

Các câu hỏi Summary Completion trong sách Cambridge Test:

Question 20 – 24 Cam 11, Test 2, passage 2

Question 31-33 Cam 11, Test 2, passage 3

With love & passion!

P/s: Ngoài những bài giảng online cho những người tự học tiếng Anh, Ielts, nếu muốn học kỹ và chất lượng hơn với các lớp học ít người, học phí thấp các bạn có thể tham gia các lớp luyện thi Ielts offline trên đường Nguyễn Trãi – Hà Nội của mình nhé.

CÁC KHÓA HỌC OFFLINE CỦA Ms. NGÂN HOA

Hướng dẫn các kỹ năng Ielts:

Ielts Writing

Ielts Speaking

Ielts Reading

Ielts Listening

Hướng dẫn chung về Ielts

Ngữ pháp

Luyện thi tốt nghiệp THPT & ĐH



Leave a Reply

KHAI GIẢNG CÁC LỚP THÁNG 9

Ielts – Ngân Hoa Facebook

Chat trực tiếp Ms.Ngân Hoa qua Fb (click ảnh)

Categories

KHAI GIẢNG LỚP IELTS

HỌC ONLINE VỚI Ms. NGÂN HOA

error: Content is protected !!