Tính từ phân từ – participle adjectives – là các tính từ được tạo thành từ các động từ. Chúng thường có đuôi là –ING hoặc -ED, giống như một phân từ.
Ví dụ động từ “to surprise” có thể được tạo thành 2 tính từ phân từ “surprising” và “surprised”.
Hầu hết các hiện tại phân từ và quá khứ phân từ của các động từ miêu tả hành động hoặc cảm giác được sử dụng như một tính từ .
Hiện tại phân từ (-ING) và quá khứ phân từ (-ED) được sử dụng làm tính từ trong các trường hợp khác nhau.
1. Tính từ quá khứ phân từ (-ED) được sử dụng để nói ai đó cảm nhận/giác như nào.
Eg.,
He was really bored during the class. (Not: boring)
He is interested in financial books. (Not: interesting)
She is scared of dogs. (Not: scaring)
2. Tính từ hiện tại phân từ (-ING) được dùng để nói về người, vật, tình huống gây nên cảm giác/nhận cho ai đó.
E.g.,
It was such a boring class. (I was bored)
He read some really interesting books about finance. (He is interested)
Many people find dogs are scaring. (They are scared when they see dogs)
3. Khi sử dụng trong so sánh hơn hoặc so sánh nhất, các tính từ phân từ sẽ đi cùng “more” hoặc “most” chứ không dùng “-er” hoặc “-iest”.
E.g.,
I was more frightened of dogs than cockroaches.
That film is more interesting than the film we watched last week.
This was the most interesting books of all time.
White shark is the most frightening film I have ever seen.
Danh sách các tính từ phân từ phổ biến.
(-ING) | (-ED) | (-ING) | (-ED) | |
alarming | alarmed | frustrating | frustrated | |
amusing | amused | interesting | interested | |
astonishing | astonished | inspiring | inspired | |
boring | bored | intimidating | intimidated | |
confusing | confused | mystifying | mystified | |
comforting | comforted | overwhelming | overwhelmed | |
compelling | compelled | relaxing | relaxed | |
challenging | challenged | satisfying | satisfied | |
depressing | depressed | shocking | shocked | |
devastating | devastated | surprising | surprised | |
disappointing | disappointed | scaring | scared | |
embarrassing | embarrassed | terrifying | terrified | |
exciting | excited | tempting | tempted | |
exhausting | exhausted | thrilling | thrilled | |
fascinating | fascinated | threatening | threatened | |
frightening | frightened | tiring | tired |
Tóm lại, tính từ đuôi (-ING) tạo cảm giác/nhận cho người, tính từ đuôi (-ED) nói lên ai đó cảm nhận/giác như thế nào. Các bạn nhớ kỹ điều này để tránh nhầm lẫn trong Ielts writing và speaking nhé.
With love & passion!
P/s: Ngoài những bài giảng online cho những người tự học tiếng Anh, Ielts, nếu muốn học kỹ và chất lượng hơn với các lớp học ít người, học phí thấp các bạn có thể tham gia các lớp luyện thi Ielts offline trên đường Nguyễn Trãi – Hà Nội của mình nhé.
CÁC KHÓA HỌC OFFLINE CỦA Ms. NGÂN HOA
Hướng dẫn các kỹ năng Ielts: