Cambridge Ielts 2 – Test 3 – Passage 2
The motor car
———————————-
DỊCH TIẾNG VIỆT
Do chưa có thời gian làm nên bài dịch tạm được lấy nguồn từ trang http://www.tonyenglish.vn/ để phục vụ người tự học.
Ielts Ngân Hoa đang tiến hành hoàn thiện các bài dịch bao gồm bảng từ vựng và giải thích đáp án dần. Các bạn xem các bài làm đầy đủ do Ielts-Ngân Hoa làm Tại Đây.
Dù có cố gắng đến đâu, bài dịch vẫn có thể có sai sót. Rất hoan nghênh sự góp ý của các bạn qua mục comment cuối bài.
The motor car
Xe có động cơ
A There are now over 700 million motor vehicles in the world – and the number is rising by more than 40 million each year. The average distance driven by car users is growing too – from 8 km a day per person in western Europe in 1965 to 25 km a day in 1995. This dependence on motor vehicles has given rise to major problems, including environmental pollution, depletion of oil resources, traffic congestion and safety. | Hiện nay có hơn 700 triệu xe cơ giới trên thế giới – và con số này tăng hơn 40 triệu mỗi năm. Khoảng cách trung bình do người sử dụng xe hơi cũng đang tăng nhanh – từ 8 km một ngày mỗi người ở miền tây châu Âu vào năm 1965 đến 25 km một ngày vào năm 1995. Sự phụ thuộc trên các phương tiện cơ giới này đã làm tăng phát sinh các vấn đề lớn, bao gồm ô nhiễm môi trường, cạn kiệt nguồn dầu, gây ùn tắc và an toàn giao thông. |
B While emissions from new cars are far less harmful than they used to be, city streets and motorways are becoming more crowded than ever, often with older trucks, buses and taxis, which emit excessive levels of smoke and fumes. This concentration of vehicles makes air quality in urban areas unpleasant and sometimes dangerous to breathe. Even Moscow has joined the list of capitals afflicted by congestion and traffic fumes. In Mexico City, vehicle pollution is a major health hazard. | Trong khi lượng khí thải từ các xe hơi mới ít có hại hơn trước đây thì đường phố và đường cao tốc đang ngày càng trở nên đông đúc hơn bao giờ hết, thường là những xe tải cũ, xe buýt và taxi sẽ thảy ra rất nhiều khói. Với mức độ xe này sẽ làm cho chất lượng không khí tại các khu vực đô thị khó chịu và đôi khi nguy hiểm để thở. Thậm chí Moscow đã gia nhập danh sách các thủ đô bị ảnh hưởng bởi tình trạng tắc nghẽn giao thông và khói. Tại Mexico City, ô nhiễm xe là một nguy cơ lớn về sức khỏe. |
C Until a hundred years ago, most journeys were in the 20 km range, the distance conveniently accessible by horse. Heavy freight could only be carried by water or rail. The invention of the motor vehicle brought personal mobility to the masses and made rapid freight delivery possible over a much wider area. Today about 90 percent of inland freight in the United Kingdom is carried by road. Clearly, the world cannot revert to the horse-drawn wagon. Can it avoid being locked into congested and polluting ways of transporting people and goods? | Cho đến một trăm năm trước, hầu hết chuyến đi đều trong phạm vi 20 km, một khoảng cách thuận tiện khi đi bằng ngựa. Vận tải hàng nặng chỉ có thể được thực hiện bằng đường thuỷ hoặc đường sắt. Việc phát minh ra xe động cơ đã mang tính di động cá nhân cho mọi người và thực hiện việc giao hàng vận chuyển nhanh nhất có thể trên một khu vực rộng lớn hơn nhiều. Ngày nay khoảng 90 phần trăm tổng số vận chuyển nội địa tại Vương quốc Anh được thực hiện bằng đường bộ. Rõ ràng thế giới không thể trở lại bằng các toa xe ngựa kéo. Vậy chúng ta có thể tránh việc bị nhốt trong các cảch tắc đường và ô nhiễm do vận chuyển người và hàng hóa hay không? |
D In Europe, most cities are still designed for the old modes of transport. Adaptation to the motor car has involved adding ring roads, one-way systems and parking lots. In the United States, more land is assigned to car use than to housing. Urban sprawl means that life without a car is next to impossible. Mass use of motor vehicles has also killed or injured millions of people. Other social effects have been blamed on the car such as alienation and aggressive human behaviour. | Tại châu Âu hầu hết các thành phố vẫn còn được thiết kế theo kiểu giao thông vận tải cũ kỹ. Việc thích ứng với xe cơ giới có liên quan đến việc bổ sung thêm các đường vành đai, các hệ thống đường một chiều và bãi đỗ xe. Tại Hoa Kỳ, người ta dùng nhiều đất cho việc sử dụng xe hơi hơn là cho nhà ở. Phát triển đô thị có nghĩa là cuộc sống không xe là gần như không thể. Việc sử dụng hàng loạt các xe có động cơ cũng làm hàng triệu người chết hay bị thương. Các tác động xã hội khác cũng đổ lỗi cho việc dùng xe như hành vi tha hóa và hung hăng của con người. |
E A 1993 study by the European Federation for Transport and Environment found that car transport is seven times as costly as rail travel in terms of the external social costs it entails such as congestion, accidents, pollution, loss of cropland and natural habitats, depletion of oil resources, and so on. Yet cars easily surpass trains or buses as a flexible and convenient mode of personal transport. It is unrealistic to expect people to give up private cars in favour of mass transit. | Một nghiên cứu năm 1993 của Liên đoàn châu Âu về Giao thông vận tải và Môi trường cho thấy vận chuyển bằng xe tốn kém gấp bảy lần nếu vận chuyển bằng đường sắt về chi phí xã hội bên ngoài nó đòi hỏi như nạn ùn tắc, tai nạn, ô nhiễm, mất đất canh tác và môi trường sống tự nhiên, sự suy giảm của nguồn dầu mỏ và nhiều thứ khác. Tuy nhiên, xe hơi dễ dàng vượt qua xe lửa hay xe buýt về tính linh hoạt và thuận tiện khi giao thông cá nhân. Do đó việc mong mọi người bỏ xe tư nhân để có lợi cho vận tải công cộng là điều phi thực tế. |
F Technical solutions can reduce the pollution problem and increase the fuel efficiency of engines. But fuel consumption and exhaust emissions depend on which cars are preferred by customers and how they are driven. Many people buy larger cars than they need for daily purposes or waste fuel by driving aggressively. Besides, global car use is increasing at a faster rate than the improvement in emissions and fuel efficiency which technology is now making possible. | Các giải pháp kỹ thuật có thể làm giảm các vấn đề ô nhiễm môi trường và tăng hiệu quả nhiên liệu của động cơ. Nhưng việc tiêu thụ nhiên liệu và việc thải khí thải phụ thuộc vào loại xe nào khách hàng ưu chuộng và cách họ lái như thế nào. Nhiều người mua xe lớn hơn so với cần thiết cho mục đích hàng ngày hay lãng phí nhiên liệu bằng cách lái xe rất hung hăng. Bên cạnh đó, việc sử dụng xe hơi toàn cầu đang gia tăng với tốc độ nhanh hơn so với những cải tiến trong khí thải và tiết kiệm nhiên liệu khi mà công nghệ bây giờ có thể làm tốt hơn. |
G One solution that has been put forward is the long-term solution of designing cities and neighbourhoods so that car journeys are not necessary – all essential services being located within walking distance or easily accessible by public transport. Not only would this save energy and cut carbon dioxide emissions, it would also enhance the quality of community life, putting the emphasis on people instead of cars. Good local government is already bringing this about in some places. But few democratic communities are blessed with the vision – and the capital – to make such profound changes in modern lifestyles. | Một số cho rằng giải pháp lâu dài duy nhất là thiết kế các thành phố và khu vực lân cận để các chuyến xe là không cần thiết – tất cả các dịch vụ thiết yếu được nằm trong khoảng cách đi bộ hoặc dễ dàng truy cập bằng giao thông công cộng. Điều này không chỉ này sẽ tiết kiệm năng lượng và giảm lượng thải khí carbon dioxide mà nó còn nâng cao chất lượng cuộc sống cộng đồng, tập trung vào con người thay vì xe cộ. Ở một số nơi, chính quyền địa phương đã làm được điều này. sâu sắc trong lối sống hiện đại. |
H A more likely scenario seems to be a combination of mass transit systems for travel into and around cities, with small ‘low emission’ cars for urban use and larger hybrid or lean burn cars for use elsewhere. Electronically tolled highways might be used to ensure that drivers pay charges geared to actual road use. Better integration of transport systems is also highly desirable – and made more feasible by modern computers. But these are solutions for countries which can afford them. In most developing countries, old cars and old technologies continue to predominate. | Một kịch bản nhiều khả thi hơn có vẻ là một sự kết hợp của các hệ thống giao thông công cộng để di chuyển vào và xung quanh thành phố, với các xe nhỏ ‘thải ít khói’ để sử dụng ở đô thị và các xe lai lớn hơn và thải khói nhiều hơn để sử dụng ở những nơi khác. Các đường cao tốc thu phí điện tử có thể được sử dụng để đảm bảo các tài xế nộp phí để có thể sử dụng đường bộ thực sự. Việc tích hợp các hệ thống giao thông vận tải tốt hơn cũng được thực hiện khả thi và tốt hơn bởi các máy tính hiện đại. Nhưng đây chỉ là những giải pháp đối với những nước có khả năng. Trong hầu hết các nước đang phát triển, những chiếc xe cũ và công nghệ cũ vẫn tiếp tục chiếm ưu thế. |
Trên đây là bài dịch tiếng Việt của Cambridge 2, Test 3, Reading Passage 2 – The motor car được lấy nguồn từ trang http://www.tonyenglish.vn/ để phục vụ người tự học.
Ielts Ngân Hoa đang tiến hành hoàn thiện các bài dịch bao gồm bảng từ vựng và giải thích đáp án dần. Các bạn xem các bài làm đầy đủ do Ielts-Ngân Hoa làm Tại Đây.
Dù có cố gắng đến đâu, bài dịch vẫn có thể có sai sót. Rất hoan nghênh sự góp ý của các bạn qua mục comment cuối bài.
Answer with explanation, highlighted vocabularies of Cambridge 2, Test 3, Reading Passage 2 – The motor car
Cambridge IELTS 2: Test 3 – Reading Passage 3 – Answer explanation with keyword tables & Translation
Cambridge IELTS 2: Test 3 – Reading Passage 1 – Answer explanation with keyword tables & Translation
P/s: Ngoài những bài giảng online cho những người tự học tiếng Anh, Ielts, nếu muốn học kỹ và chất lượng hơn với các lớp học ít người, học phí thấp các bạn có thể tham gia các lớp luyện thi Ielts offline trên đường Nguyễn Trãi – Thanh Xuân – Hà Nội do chính Ms. Ngân Hoa giảng dạy nhé.
Nếu có thắc mắc hoặc đóng góp thêm cho bài dịch và giải thích, bạn hãy comment bên dưới hoặc đặt câu hỏi trên Group FB dưới đây mà Ms. Ngân Hoa thường viết bài nhé.
CÁC KHÓA HỌC OFFLINE CỦA Ms. NGÂN HOA
Hướng dẫn các kỹ năng Ielts: