Cam 6, Test 3, Reading Pas 1 – Dịch tiếng Việt – The power of the big screen


Cambridge Ielts 6 – Test 3 – Passage 1

The power of the big screen



———————————-

DỊCH TIẾNG VIỆT



Các từ được in đậm được liệt kê trong bảng từ vựng cuối bài.

Bài dịch phục vụ người học tiếng Anh, hiểu cách tác giả sử dụng từng công cụ từ vựng để truyền tải ý muốn nói. Do đó không chỉ là dịch ý đơn thuần để hiểu nghĩa, bài dịch giữ tính chất word by word, hạn chế bỏ sót từ, hay đảo thứ tự của từ trong câu. Việc này giúp bạn đọc hiểu, thấy rõ, và học cách dùng và sắp xếp từ ngữ của người bản ngữ cũng như giữ được văn phong của tác giả.

Dù có cố gắng đến đâu, bài dịch vẫn có thể có sai sót. Rất hoan nghênh sự góp ý của các bạn qua mục comment cuối bài.






LƯU Ý: một bài như này tiêu tốn rất nhiều thời gian và công sức làm việc của người rất tâm huyết chứ không thể thuê hay mua được.
Ielts Ngân Hoa đã để chế độ không copy, nghĩa là KHÔNG ĐỒNG Ý cho việc COPY dưới bất cứ hình thức nào. Do đó, mọi hình thức COPY đều là TRÁI PHÉP, PHẠM PHÁP.



The power of the big screen

Sức mạnh của màn hình lớn


 

A The Lumière Brothers opened their Cinematographe, at 14 Boulevard des Capucines in Paris, to 100 paying customers over 100 years ago, on December 8, 1985. Before the eyes of the stunned, thrilled audience, photographs came to life and moved across a flat screen.

Anh em nhà Lumière đã mở Cinématographe của họ, tại 14 Boulevard des Capucines ở Paris, cho 100 khách hàng trả tiền hơn 100 năm trước, vào ngày 8 tháng 12 năm 1895. Trước những con mắt  kinh ngạc, xúc động của khán giả, những bức ảnh đã trở nên sống động và di chuyển qua một màn hình phẳng.

 

stunned (adj) very socked or surprised
choáng váng, sững sờ, kinh ngạc
thrilled (adj) extremely pleased
xúc động, cảm động, hồi hộp

 

B So ordinary and routine has this become to us that it takes a determined leap of imagination to grasp the impact of those first moving images. But it is worth trying, for to understand the initial shock of those images is to understand the extraordinary power and magic of cinema, the unique, hypnotic quality that has made films the most dynamic, effective art form of the 20th century.

Vì vậy, điều bình thường và thói quen đến với chúng ta mà nó đã có một bước nhảy vọt kiên quyết của sự tưởng tượng để nắm bắt tác động của những hình ảnh chuyển động đầu tiên. Nhưng nó rất đáng để thử, vì để hiểu được sự choáng váng đầu tiên của những hình ảnh đó là để hiểu sức mạnh và sự diệu kỳ to lớn của nghệ thuật phim ảnh, chất lượng độc nhất, thôi miên mà đã khiến phim ảnh trở thành loại hình nghệ thuật năng động, hiệu quả nhất của thế kỷ 20.

 

ordinary (n) something regular, customary, or usual
thứ gì đó rất bình thường
determined (adj) showing the strong desire to folow a particular plan of action even if it is difficult
nhất quyết, kiên quyết
for (pre) because of or as a result of sth
bởi vì, là lý do của thứ gì đó
initial (adj) of or at the beginning
ở thời điểm ban đầu
hypnotic (adj) making you feel as if you want to sleep or not completely conscious
thôi miên
dynamic (adj) continuous changing or developing
năng động, sôi nổi, năng nổ

 

C One of the Lumière Borthers’ earliest films was a 30-second piece which showed a section of a railway platform flooded with sunshine. A train appears and heads straight for the camera. And that is all that happens. Yet the Russian director Andrei Tarkovsky, one of the greatest of all film artists, described the film as a ‘work of genius’. ‘As the train approached,’ wrote Tarkovsky, ’panic started in the theatre: people jumped and ran away. That was the moment when cinema was born. The frightened audience could not accept that they were watching a mere picture. Pictures were still, only reality moved; this must, therefore, be reality. In their confusion, they feared that a real train was about to crush them.’

Một trong những bộ phim đầu tiên của anh em nhà  Lumière là một đoạn phim 30 giây trình chiếu một phần của một sân ga ngập nắng. Một đoàn tàu xuất hiện và tiến thẳng đến máy quay. Và đó là tất cả những gì xảy ra. Tuy nhiên, đạo diễn người Nga Andrei Tarkovsky, một trong những người vĩ đại nhất trong các nghệ sĩ điện ảnh, đã mô tả bộ phim như một ‘tác phẩm của thiên tài’. “Khi xe lửa tiến gần đến,” Tarkovsky đã viết, “sự hoảng sợ đã bắt đầu trong rạp phim: mọi người đã nhảy lên và bỏ chạy. Đó là khoảnh khắc mà điện ảnh ra đời. Những khán giả sợ hãi đã không thể chấp nhận rằng họ đang xem một bức ảnh đơn thuần. Các hình ảnh là tĩnh tại, chỉ có thực tế chuyển động; do đó, việc này phải là thực. Trong trạng thái rối loạn của họ, họ đã sợ rằng một chiếc xe lửa thực sự sắp đè nát họ.

 

platform (n) a long, flat raised structure at a railway station, where people get on and off trains
sân ga, thềm sát đường ray xe lửa ở nhà ga
crush (v) to press sth very hard so that it is broken or it shape is destroyed
nghiền nát, đè bẹp

 

D Early cinema audiences often experienced the same confusion. In time, the idea of films became familiar, the magic was accepted- but it never stopped being magic. Film has never lost its unique power to embrace its audience and transport them to a different world. For Tarkovsky, the key to that magic dynamic image of the real flow of events. A still picture could only imply the existence of time, while time in a novel passed at the whim of the reader. But in cinema, the real, objective flow of time was captured.

Các khán giả điện ảnh thời kỳ đầu thường xuyên trải nghiệm trạng thái rối loạn như vậy.  Theo thời gian, ý niệm về phim ảnh đã trở nên quen thuộc, sự kỳ diệu đã được chấp nhận – nhưng nó không bao giờ chấm dứt là sự kỳ diệu. Phim ảnh chưa bao giờ mất đi sức mạnh độc đáo của nó để ôm chặt khán giả và đưa họ đến một thế giới khác. Đối với Tarkovsky, chìa khóa là hình ảnh năng động kỳ diệu của dòng chảy chân thực của các sự kiện. Một hình ảnh tĩnh chỉ có thể hàm ý sự tồn tại của thời gian, trong khi thời gian trong một cuốn tiểu thuyết trôi qua ở ý tưởng của người đọc. Nhưng trong điện ảnh, dòng chảy thực tế khách quan của thời gian đã được ghi lại.

 

in time (phr) eventually; with the passing of time
rốt cục, cùng với thời gian
embrace (v) to hold someone tightly with both arms
ôm chặt
imply (v) to communicate an idea without saying it directly
ngụ ý, hàm ý
whim (n) a sudden wish or idea, especially one that cannot be reasonably explained
ước muốn hoặc ý tưởng bất chợt
capture (v) to record or take a picture of sth by using a camera
ghi hình hoặc chụp hình

 

E One effect of this realism was to educate the world about itself. For cinema makes the world smaller. Long before people travelled to America or anywhere else, they knew what other places looked like; they knew how other people worked and lived. Overwhelmingly, the lives recorded at least in film fiction- have been American. From the earliest days of the industry, Hollywood has dominated the world film market. American imagery – the cars, the cities, the cowboys – became the primary imagery of film. Film carried American life and values around the globe.

Một hiệu ứng của chủ nghĩa hiện thực này là nhằm giáo dục thế giới về chính nó. Điện ảnh làm cho thế giới nhỏ hơn. Từ lâu trước khi con người di chuyển đến châu Mỹ hay bất cứ nơi nào khác, họ đã biết những nơi khác trông như thế nào; họ đã biết những người khác làm việc và sống như thế nào. Một cách trọn vẹn, cuộc sống được ghi lại ít nhất là trong phim viễn tưởng – người Mỹ là như vậy. Từ những ngày đầu tiên của ngành công nghiệp, Hollywood đã và đang thống trị thị trường điện ảnh thế giới. Hình ảnh của người Mỹ – xe hơi, thành phố, người cao bồi – đã trở thành những hình ảnh chính của phim ảnh. Phim ảnh đã đưa cuộc sống và những giá trị của người Mỹ đến khắp địa cầu.

 

overwhelmingly (adv) strongly or completely
mạnh mẽ hoặc đầy đủ, toàn bộ
dominate (v) to have control over a place or person, or to be the most important person or thing
chiếm ưu thế, thống trị
imagery (n) the use of words or pictures in books, films, paintings, etc. to describe ideas or situations
sử dụng từ ngữ hay hình ảnh để miêu tả ý niệm hoặc tình huống

 

F And, thanks to film, future generations will know the 20-th century more intimately than any other period. We can only imagine what life was like in the 14th century or in classical Rome. But the life of the modern world has been recorded on film in massive encyclopaedic detail. We shall be known better than any preceding generations.

Và, nhờ phim ảnh, các thế hệ tương lai sẽ biết về thế kỷ 20 chi tiết hơn hơn bất kỳ giai đoạn nào khác. Chúng ta chỉ có thể tưởng tượng cuộc sống đã là như thế nào trong thế kỷ 14 hoặc trong Hy Lạp cổ đại. Nhưng cuộc sống của thế giới hiện đại đã và đang được ghi lại trên phim rất chi tiết và với nhiều phạm vi rộng lớn. Chúng ta sẽ được biết đến nhiều hơn bất kỳ thế hệ trước nào.

 

intimately (adv) in a very detailed way
rất chi tiết
encyclopedic (adj) covering a large range of knowledge, often in great detail
bao gồm kiến thức rộng lớn và rất chi tiết

 

G The ‘star’ was another natural consequence of cinema. The cinema star was effectively born in 1910. Film personalities have such an immediate presence that inevitably, they become super-real. Because we watch them so closely and because everybody in the world seems to know who they are, they appear more real to us than we do ourselves. The star as magnified human self is one of cinema’s most strange and enduring legacies.

Ngôi sao đã là một kết quả tự nhiên của điện ảnh. Ngôi sao điện ảnh đã được sinh ra thực sự vào năm 1910. Các nhân vật nổi tiếng trên phim có sự hiện diện ngay lập tức một cách chắc chắn, họ trở nên siêu thực. Bởi vì chúng ta xem họ một cách rất gần gũi và bởi vì tất cả mọi người trên thế giới dường như biết họ là ai, họ xuất hiện với chúng ta thật hơn so với chính bản thân chúng ta. Ngôi sao như chính bản thân loài người đã được phóng đại là một trong những di sản kỳ lạ và lâu dài nhất của nghệ thuật phim ảnh.

 

effectively (adv) used when you are describing what is actually true
sử dụng khi miêu tả thứ gì đó là đúng
personality (n) a famous person especially in popular entertainment
một người nổi tiếng đặc biệt trong giải trí
inevitably (adv) in a way that cannot be avoided
chắc chắn
magnify (v) to make sth look larger than it is
phóng to, khuếch đại, thổi phồng
self (n) the set of someone’s characteristics
tập hợp các tính chất của một con người, bản thân
legacy (n) sth that is a part of your history or that remains from an earlier time
di sản

 

H Cinema has also given a new lease of life to the idea of the story. When the Lumiere Brothers and other pioneers began showing off this new invention, it was by no means obvious how it would be used. All that mattered at first was the wonder of movement. Indeed, some said that, once this novelty had worn off, cinema would fade away. It was no more than a passing gimmick, a fairground attraction.

Nghệ thuật phim ảnh cũng đã cải thiện cho ý niệm về truyện. Khi anh em nhà Lumière và những người tiên phong khác bắt đầu phô bày phát minh mới này, điều đó không có ý nghĩa rõ ràng cho việc nó sẽ được sử dụng như thế nào. Tất cả những thứ quan trọng ban đầu là sự kỳ diệu của sự chuyển động. Thực vậy, một số người đã nói thế, ngay khi sự mới lạ này đã dừng ảnh hưởng, điện ảnh sẽ dần tan biến. Nó đã không có gì hơn một thứ thu hút chú ý mà không có giá trị trôi qua, một sự thu hút có tính giải trí rộng lớn.

 

give a new lease of life (phr) if someone or sth is given a new lease of life, sth makes them successful once again or improves their condition
làm cho thành công hoặc cải thiện cho ai hoặc cái gì
show off (phr) to do sth to attract attention
khoe khoang, phô trương
by no means (phr) not at all
không có gì, không mang ý nghĩa gì, không
novelty (n) new and unusual
mới và lạ
wear off (phr) to stop having effect or influence
ngừng tác dụng hay gây ảnh hưởng
fade away (phr) to slowly disappear, lose importance, or become weaker
dần biến mất
gimmick (n) something invented esp. for the purpose of attracting attention and that has no other purpose or value
thứ được tạo ra với mục đích thu hút sự chú ý mà không có giá trị hay mục đích nào khác
fairground (n) an outside area used for a fair, exhibition, etc
khu vực ngoài trời cho các hoạt động như hội chợ, triển lãm,..

 

I Cinema might, for example, have become primarily a documentary form. Or it might have developed like television -as a strange noisy transfer of music, information and narrative. But what happened was that it became, overwhelmingly, a medium for telling stories. Originally these were conceived as short stories- early producers doubted the ability of audiences to concentrate for more than the length of a reel. Then, in 1912, an Italian 2-hour film was hugely successful, and Hollywood settled upon the novel-length narrative that remains the dominant cinematic convention of today.

Điện ảnh có thể, lấy ví dụ, đã trở thành một hình thức tài liệu chính. Hoặc nó có thể đã phát triển như truyền hình – như một sự truyền tải ầm ĩ lạ lẫm của âm nhạc, thông tin và những câu chuyện. Nhưng những gì đã xảy ra là nó đã trở thành, hoàn toàn, một phương thức cho các câu truyện kể. Ban đầu những thứ này đã được đưa vào hiện thực như những câu truyện ngắn – những nhà làm phim thời kỳ đầu đã nghi ngờ khả năng của khán giả để tập trung lâu hơn chiều dài của một cuộn phim. Sau đó, vào năm 1912, một bộ phim 2 giờ của Ý đã thành công rực rỡ, và Hollywood đã quyết định lựa chọn các tiểu thuyết dài thứ mà vẫn duy trì là cách thức điện ảnh vượt trội ngày nay.

 

primarily (adv) mainly
chủ yếu
narrative (n) a story or a description of events
một câu chuyện hoặc miêu tả sự kiện
overwhemingly (adv) strongly or completely
một cách mạnh mẽ hoặc hoàn toàn
medium (n) a method or way of expressing sth
một phương pháp hay cách thức diễn tả
conceive (v) to bring a thought or idea into being; imagine
tưởng tượng, đưa ý nghĩ vào hiện thực
reel (n) a round, wheel-shapped object on which film can be rolled
một cuộn phim
settle upon (phrv) to choose sth or decide to do sth after considering it carefully
lựa chọn hoặc quyết định sau khi đã cân nhắc kỹ
convention (n) a common way of showing sth in art or writing
cách thức phổ biến trong việc trình diễn trong nghệ thuật hoặc viết lách

 

J And it has all happened so quickly. Almost unbelievably, it is a mere 100 years since that train arrived and the audience screamed and fled, convinced by the dangerous reality of what they saw, and, perhaps, suddenly aware that the world could never be the same again -that, maybe, it could be better, brighter, more astonishing, more real than reality.

Và nó đã và đang xảy ra rất nhanh. Gần như không thể tin nổi, chỉ trong 100 năm kể từ khi đoàn tàu đó đến và khán giả hét lên và chạy trốn, bị thuyết phục bởi thực tế nguy hiểm của những gì họ đã nhìn thấy, và, có lẽ, đột nhiên nhận ra rằng thế giới có thể sẽ không bao giờ giống như thế nữa – rằng, có thể, nó sẽ trở nên tốt hơn, tươi sáng hơn, đáng kinh ngạc hơn, thực hơn cả thực tế. 

 

fled (v) past of flee to escape by running away, especially because of danger or fear
chạy trốn
astonishing (adj) very surprising
kinh ngạc







LƯU Ý: một bài như này tiêu tốn rất nhiều thời gian và công sức làm việc của người rất tâm huyết chứ không thể thuê hay mua được.
Ielts Ngân Hoa đã để chế độ không copy, nghĩa là KHÔNG ĐỒNG Ý cho việc COPY dưới bất cứ hình thức nào. Do đó, mọi hình thức COPY đều là TRÁI PHÉP, PHẠM PHÁP.





The power of the big screen


Sức mạnh của màn hình lớn

 

A The Lumière Brothers opened their Cinematographe, at 14 Boulevard des Capucines in Paris, to 100 paying customers over 100 years ago, on December 8, 1985. Before the eyes of the stunned, thrilled audience, photographs came to life and moved across a flat screen.

Anh em nhà Lumière đã mở Cinématographe của họ, tại 14 Boulevard des Capucines ở Paris, cho 100 khách hàng trả tiền hơn 100 năm trước, vào ngày 8 tháng 12 năm 1895. Trước những con mắt  kinh ngạc, xúc động của khán giả, những bức ảnh đã trở nên sống động và di chuyển qua một màn hình phẳng.

   

B So ordinary and routine has this become to us that it takes a determined leap of imagination to grasp the impact of those first moving images. But it is worth trying, for to understand the initial shock of those images is to understand the extraordinary power and magic of cinema, the unique, hypnotic quality that has made films the most dynamic, effective art form of the 20th century.

Vì vậy, điều bình thường và thói quen đến với chúng ta mà nó đã có một bước nhảy vọt kiên quyết của sự tưởng tượng để nắm bắt tác động của những hình ảnh chuyển động đầu tiên. Nhưng nó rất đáng để thử, vì để hiểu được sự choáng váng đầu tiên của những hình ảnh đó là để hiểu sức mạnh và sự diệu kỳ to lớn của nghệ thuật phim ảnh, chất lượng độc nhất, thôi miên mà đã khiến phim ảnh trở thành loại hình nghệ thuật năng động, hiệu quả nhất của thế kỷ 20.

   

C One of the Lumière Borthers’ earliest films was a 30-second piece which showed a section of a railway platform flooded with sunshine. A train appears and heads straight for the camera. And that is all that happens. Yet the Russian director Andrei Tarkovsky, one of the greatest of all film artists, described the film as a ‘work of genius’. ‘As the train approached,’ wrote Tarkovsky, ’panic started in the theatre: people jumped and ran away. That was the moment when cinema was born. The frightened audience could not accept that they were watching a mere picture. Pictures were still, only reality moved; this must, therefore, be reality. In their confusion, they feared that a real train was about to crush them.’

Một trong những bộ phim đầu tiên của anh em nhà  Lumière là một đoạn phim 30 giây trình chiếu một phần của một sân ga ngập nắng. Một đoàn tàu xuất hiện và tiến thẳng đến máy quay. Và đó là tất cả những gì xảy ra. Tuy nhiên, đạo diễn người Nga Andrei Tarkovsky, một trong những người vĩ đại nhất trong các nghệ sĩ điện ảnh, đã mô tả bộ phim như một ‘tác phẩm của thiên tài’. “Khi xe lửa tiến gần đến,” Tarkovsky đã viết, “sự hoảng sợ đã bắt đầu trong rạp phim: mọi người đã nhảy lên và bỏ chạy. Đó là khoảnh khắc mà điện ảnh ra đời. Những khán giả sợ hãi đã không thể chấp nhận rằng họ đang xem một bức ảnh đơn thuần. Các hình ảnh là tĩnh tại, chỉ có thực tế chuyển động; do đó, việc này phải là thực. Trong trạng thái rối loạn của họ, họ đã sợ rằng một chiếc xe lửa thực sự sắp đè nát họ.

   

D Early cinema audiences often experienced the same confusion. In time, the idea of films became familiar, the magic was accepted- but it never stopped being magic. Film has never lost its unique power to embrace its audience and transport them to a different world. For Tarkovsky, the key to that magic dynamic image of the real flow of events. A still picture could only imply the existence of time, while time in a novel passed at the whim of the reader. But in cinema, the real, objective flow of time was captured.

Các khán giả điện ảnh thời kỳ đầu thường xuyên trải nghiệm trạng thái rối loạn như vậy.  Theo thời gian, ý niệm về phim ảnh đã trở nên quen thuộc, sự kỳ diệu đã được chấp nhận – nhưng nó không bao giờ chấm dứt là sự kỳ diệu. Phim ảnh chưa bao giờ mất đi sức mạnh độc đáo của nó để ôm chặt khán giả và đưa họ đến một thế giới khác. Đối với Tarkovsky, chìa khóa là hình ảnh năng động kỳ diệu của dòng chảy chân thực của các sự kiện. Một hình ảnh tĩnh chỉ có thể hàm ý sự tồn tại của thời gian, trong khi thời gian trong một cuốn tiểu thuyết trôi qua ở ý tưởng của người đọc. Nhưng trong điện ảnh, dòng chảy thực tế khách quan của thời gian đã được ghi lại.

   

E One effect of this realism was to educate the world about itself. For cinema makes the world smaller. Long before people travelled to America or anywhere else, they knew what other places looked like; they knew how other people worked and lived. Overwhelmingly, the lives recorded at least in film fiction- have been American. From the earliest days of the industry, Hollywood has dominated the world film market. American imagery – the cars, the cities, the cowboys – became the primary imagery of film. Film carried American life and values around the globe.

Một hiệu ứng của chủ nghĩa hiện thực này là nhằm giáo dục thế giới về chính nó. Điện ảnh làm cho thế giới nhỏ hơn. Từ lâu trước khi con người di chuyển đến châu Mỹ hay bất cứ nơi nào khác, họ đã biết những nơi khác trông như thế nào; họ đã biết những người khác làm việc và sống như thế nào. Một cách trọn vẹn, cuộc sống được ghi lại ít nhất là trong phim viễn tưởng – người Mỹ là như vậy. Từ những ngày đầu tiên của ngành công nghiệp, Hollywood đã và đang thống trị thị trường điện ảnh thế giới. Hình ảnh của người Mỹ – xe hơi, thành phố, người cao bồi – đã trở thành những hình ảnh chính của phim ảnh. Phim ảnh đã đưa cuộc sống và những giá trị của người Mỹ đến khắp địa cầu.

   

F And, thanks to film, future generations will know the 20-th century more intimately than any other period. We can only imagine what life was like in the 14th century or in classical Rome. But the life of the modern world has been recorded on film in massive encyclopaedic detail. We shall be known better than any preceding generations.

Và, nhờ phim ảnh, các thế hệ tương lai sẽ biết về thế kỷ 20 chi tiết hơn hơn bất kỳ giai đoạn nào khác. Chúng ta chỉ có thể tưởng tượng cuộc sống đã là như thế nào trong thế kỷ 14 hoặc trong Hy Lạp cổ đại. Nhưng cuộc sống của thế giới hiện đại đã và đang được ghi lại trên phim rất chi tiết và với nhiều phạm vi rộng lớn. Chúng ta sẽ được biết đến nhiều hơn bất kỳ thế hệ trước nào.

   

G The ‘star’ was another natural consequence of cinema. The cinema star was effectively born in 1910. Film personalities have such an immediate presence that inevitably, they become super-real. Because we watch them so closely and because everybody in the world seems to know who they are, they appear more real to us than we do ourselves. The star as magnified human self is one of cinema’s most strange and enduring legacies.

Ngôi sao đã là một kết quả tự nhiên của điện ảnh. Ngôi sao điện ảnh đã được sinh ra thực sự vào năm 1910. Các nhân vật nổi tiếng trên phim có sự hiện diện ngay lập tức một cách chắc chắn, họ trở nên siêu thực. Bởi vì chúng ta xem họ một cách rất gần gũi và bởi vì tất cả mọi người trên thế giới dường như biết họ là ai, họ xuất hiện với chúng ta thật hơn so với chính bản thân chúng ta. Ngôi sao như chính bản thân loài người đã được phóng đại là một trong những di sản kỳ lạ và lâu dài nhất của nghệ thuật phim ảnh.

   

H Cinema has also given a new lease of life to the idea of the story. When the Lumiere Brothers and other pioneers began showing off this new invention, it was by no means obvious how it would be used. All that mattered at first was the wonder of movement. Indeed, some said that, once this novelty had worn off, cinema would fade away. It was no more than a passing gimmick, a fairground attraction.

Nghệ thuật phim ảnh cũng đã cải thiện cho ý niệm về truyện. Khi anh em nhà Lumière và những người tiên phong khác bắt đầu phô bày phát minh mới này, điều đó không có ý nghĩa rõ ràng cho việc nó sẽ được sử dụng như thế nào. Tất cả những thứ quan trọng ban đầu là sự kỳ diệu của sự chuyển động. Thực vậy, một số người đã nói thế, ngay khi sự mới lạ này đã dừng ảnh hưởng, điện ảnh sẽ dần tan biến. Nó đã không có gì hơn một thứ thu hút chú ý mà không có giá trị trôi qua, một sự thu hút có tính giải trí rộng lớn.

   

I Cinema might, for example, have become primarily a documentary form. Or it might have developed like television -as a strange noisy transfer of music, information and narrative. But what happened was that it became, overwhelmingly, a medium for telling stories. Originally these were conceived as short stories- early producers doubted the ability of audiences to concentrate for more than the length of a reel. Then, in 1912, an Italian 2-hour film was hugely successful, and Hollywood settled upon the novel-length narrative that remains the dominant cinematic convention of today.

Điện ảnh có thể, lấy ví dụ, đã trở thành một hình thức tài liệu chính. Hoặc nó có thể đã phát triển như truyền hình – như một sự truyền tải ầm ĩ lạ lẫm của âm nhạc, thông tin và những câu chuyện. Nhưng những gì đã xảy ra là nó đã trở thành, hoàn toàn, một phương thức cho các câu truyện kể. Ban đầu những thứ này đã được đưa vào hiện thực như những câu truyện ngắn – những nhà làm phim thời kỳ đầu đã nghi ngờ khả năng của khán giả để tập trung lâu hơn chiều dài của một cuộn phim. Sau đó, vào năm 1912, một bộ phim 2 giờ của Ý đã thành công rực rỡ, và Hollywood đã quyết định lựa chọn các tiểu thuyết dài thứ mà vẫn duy trì là cách thức điện ảnh vượt trội ngày nay.

   

J And it has all happened so quickly. Almost unbelievably, it is a mere 100 years since that train arrived and the audience screamed and fled, convinced by the dangerous reality of what they saw, and, perhaps, suddenly aware that the world could never be the same again -that, maybe, it could be better, brighter, more astonishing, more real than reality.

Và nó đã và đang xảy ra rất nhanh. Gần như không thể tin nổi, chỉ trong 100 năm kể từ khi đoàn tàu đó đến và khán giả hét lên và chạy trốn, bị thuyết phục bởi thực tế nguy hiểm của những gì họ đã nhìn thấy, và, có lẽ, đột nhiên nhận ra rằng thế giới có thể sẽ không bao giờ giống như thế nữa – rằng, có thể, nó sẽ trở nên tốt hơn, tươi sáng hơn, đáng kinh ngạc hơn, thực hơn cả thực tế. 







LƯU Ý: một bài như này tiêu tốn rất nhiều thời gian và công sức làm việc của người rất tâm huyết chứ không thể thuê hay mua được.
Ielts Ngân Hoa đã để chế độ không copy, nghĩa là KHÔNG ĐỒNG Ý cho việc COPY dưới bất cứ hình thức nào. Do đó, mọi hình thức COPY đều là TRÁI PHÉP, PHẠM PHÁP.

 



Trên đây là bài dịch tiếng Việt của Cambridge 6, Test 3, Reading Passage 1 – The power of the big screen


Ielts Ngân Hoa đang tiến hành hoàn thiện các bài dịch bao gồm bảng từ vựng và giải thích đáp án dần.

Các bạn xem các bài làm đầy đủ do Ielts-Ngân Hoa làm Tại Đây.


Dù có cố gắng đến đâu, bài dịch vẫn có thể có sai sót. Rất hoan nghênh sự góp ý của các bạn qua mục comment cuối bài.


Answer with explanation, highlighted vocabularies of Cambridge 6, Test 3, Reading Passage 1 – The power of the big screen

 

Cambridge IELTS 6: Test 3 – Reading Passage 2 – Answer explanation with keyword tables & Translation


Cambridge IELTS 6: Test 2 – Reading Passage 3 – Answer explanation with keyword tables & Translation

 


P/s: Ngoài những bài giảng online cho những người tự học tiếng Anh, Ielts, nếu muốn học kỹ và chất lượng hơn với các lớp học ít người, học phí thấp các bạn có thể tham gia các lớp luyện thi Ielts offline và online ở khu vực Nguyễn Trãi, Ngã Tư Sở, Trường Chinh – Thanh Xuân – Hà Nội do chính Ms. Ngân Hoa giảng dạy nhé.




Nếu có thắc mắc hoặc đóng góp thêm cho bài dịch và giải thích, bạn hãy comment bên dưới hoặc đặt câu hỏi trên Group FB dưới đây mà Ms. Ngân Hoa thường viết bài nhé.

This image has an empty alt attribute; its file name is image.png


Hướng dẫn các kỹ năng Ielts:

Ielts Speaking

Ielts Reading

Ielts Listening

Hướng dẫn chung về Ielts

Academic vocabularies


Ngữ pháp

Luyện thi tốt nghiệp THPT & ĐH









Tag
:
Giáo viên dạy Ielts online / offline chất lượng Thanh Xuân , Hà Nội
Giáo viên dạy Ielts online / offline chất lượng Nguyễn Trãi , Hà Nội
Giáo viên dạy Ielts online / offline chất lượng Ngã Tư Sở , Hà Nội
Giáo viên dạy Ielts online / offline chất lượng Trường Chinh , Hà Nội
Giáo viên dạy Ielts online / offline chất lượng Hà Đông , Hà Nội
Giáo viên dạy Ielts online / offline chất lượng Cầu Giấy , Hà Nội
Giáo viên dạy Ielts online / offline chất lượng Đường Láng , Hà Nội
Giáo viên dạy Ielts online / offline chất lượng Tây Sơn , Hà Nội
Giáo viên dạy Ielts online / offline chất lượng Đống Đa , Hà Nội
Giáo viên dạy Ielts online / offline chất lượng Hai Bà Trưng , Hà Nội
Giáo viên dạy Ielts online / offline chất lượng Hoàng Mai , Hà Nội








Leave a Reply

KHAI GIẢNG CÁC LỚP THÁNG 9

Ielts – Ngân Hoa Facebook

Chat trực tiếp Ms.Ngân Hoa qua Fb (click ảnh)

Categories

KHAI GIẢNG LỚP IELTS

HỌC ONLINE VỚI Ms. NGÂN HOA

error: Content is protected !!