Matching sentence endings – Hướng dẫn làm Ielts Reading

 

 

Dạng câu hỏi Ielts Reading này sẽ cung cấp một số những vế câu/câu chưa hoàn thành, còn thiếu vế sau (endings). Nhiệm vụ của chúng ta là tìm đúng vế sau trong danh sách cho trước để ghép vào từng câu sao cho sau khi ghép vào các câu đó có nghĩa trùng với nghĩa được nêu trong bài đọc.

Đây là câu hỏi kiểm tra khả năng tìm kiếm và đọc hiểu những chi tiết trong bài.

 

Câu hỏi mẫu:

Complete each sentence with the correct ending, A-G, below.
Write the correct letter, A-G. in boxes 19-22 on your answer sheet

19. According to Dingle, migratory routes are likely to
20. To prepare for migration, animals are likely to
21. During migration, animals are unlikely to
22. Arctic terns illustrate migrating animals’ ability to

A. be discouraged by difficulties.
B. travel on open land where they can look out for predators.
C. eat more than they need for immediate purposes.
D. be repeated daily.
E. ignore distractions.
F. be governed by the availability of water.
G. follow a straight line.

 

 

Tips:
– Số lượng ending luôn nhiều hơn số lượng các vế đầu câu (phần đầu của câu chưa hoàn thành/câu hỏi). Do đó bạn đừng cố gắng sử dụng hết tất cả cá endings.

– Cần tập trung vào và bắt đầu với câu hỏi/vế đầu của câu trước khi xem các lựa chọn/vế sau (endings) và tìm thông tin trong bài đọc. Các vế đầu câu chắc chắn xuất hiện trong bài đọc nhưng nhiều endings sẽ không có trong bài đọc, do đó bạn sẽ lãng phí thời gian nếu trập trung vào endings.

– Không sử dụng hiểu biết của mình hay suy luận logic để trả lời. Đây là bài test khả năng đọc hiểu, do đó tất cả thông tin trả lời câu hỏi đều nằm trong bài đọc. Đôi khi trong bài đọc xuất hiện những ý không giống với kiến thức hay kinh nghiệm thông thường, do đó bạn sẽ trả lời sai nếu không dựa vào thông tin của bài đọc.

– Có những endings nhìn khá phù hợp với ý trong bài đọc nhưng lại là đáp án sai. Do đó bạn hãy nhớ đây là câu hỏi yêu cầu ghép endings với câu chưa hoàn chỉnh chứ không phải với ý trong bài đọc.

– Câu trả lời của từng câu hỏi trong bài đọc hay được sắp xếp cùng thứ tự với câu hỏi. Bạn hãy tập trung vào trả lời câu hỏi thứ nhất trước. Thông tin trả lời câu hỏi tiếp theo có thể sẽ xuất hiện kế tiếp nó trong bài đọc.

– Các thông tin cho đáp án hầu như xuất hiện dưới dạng từ đồng nghĩa hoặc paraphrase với endings, sẽ là sai lầm nếu cố tìm kiếm đích xác từ xuất hiện trong các endings.

– Trong bài đọc sẽ có nhiều từ giống với trong các endings, tuy nhiên đây thường là những cái bẫy. Bạn cần phải hiểu rõ nghĩa khi ghép vế đầu với ending tìm ra và đối chiếu xem có đúng như trong bài đọc không.

– Xem xét về mặt ngữ pháp. Nếu vế đầu và ending không phù hợp với nhau về ngữ pháp thì khả năng lớn là bạn đã chọn sai đáp án.

– Hãy đối chiếu mỗi vế đầu câu với từng ending để tránh trường hợp nhanh ẩu đoảng, dính bẫy chọn phải đáp án có nghĩa gần đúng nhưng sai.

 

 

Phương pháp làm bài:

Bước 1: đọc kỹ đề bài.
Việc này giúp bạn nắm chính xác đề bài yêu cầu bạn là gì và phải làm như thế nào.

 

Bước 2: đọc kỹ các câu hỏi.
Mỗi câu hỏi là một vế đầu của một câu. Bạn hãy đọc thật kỹ nó trước và gạch chân hoặc highlight những từ khoá của nó. Những từ khoá này sẽ giúp bạn tìm thông tin tương ứng trong bài đọc.

Chú ý:
– Nên tập trung và dành nhiều thời gian cho câu đầu tiên và làm từ trên xuống dưới vì thứ tự câu hỏi có thể được sắp xếp cùng với thứ tự thông tin xuất hiện trong bài đọc.

– Bạn có thể làm từng câu hỏi từ bước 2 này đến bước 6, hoặc có thể làm bước 2 này cho hết tất cả các câu hỏi rồi mới chuyển sang bước 3. Bạn hãy thử và chọn cách nào phù hợp với mình.

 

Bước 3: tìm thông tin trong bài đọc.

Sử dụng kỹ thuật scan để tìm các từ khoá của câu hỏi trong bài đọc.

Lưu ý:

– Các từ khoá trong statements có thể bị biến đổi bằng từ đồng nghĩa hoặc paraphrase. Sẽ là sai lầm nếu chỉ tìm kiếm sự xuất hiện một cách chính xác của các từ khoá.

– Các bạn hãy tìm các từ khoá không thể hoặc khó biến đổi trước như tên riêng (có chữ in hoa như Mali, Humphrey Bogart…) , con số, các từ dài dạng thuật ngữ… Sau đó tìm đến các từ khoá thuộc loại có thể biến đổi, chúng sẽ xuất hiện bằng dạng khác trong bài đọc như từ đồng nghĩa hoặc paraphrase.

– Xem phương pháp sử dụng từ khóa để trả lời câu hỏi tại ĐÂY.

 

Bước 4: đọc kỹ đoạn thông tin có chứa các từ khoá
Sau khi tìm được các từ khoá tương ứng trong bài đọc, bạn hãy đọc thật kỹ toàn bộ câu chứa chúng và nếu cần thì phải đọc cả những câu trước và sau nó để đảm bảo hiểu chính xác nghĩa.

 

Bước 5: xem xét các endings và lựa chọn đáp án

– Đọc toàn bộ các endings:

• Bạn hãy chú ý hơn với các endings xuất hiện các từ đồng nghĩa hoặc paraphrase so với thông tin trong bài.

• Xét xem ending nào khi lắp vào với câu hỏi/vế đầu câu làm cho cả câu có nghĩa tương tự như thông tin tìm được trong bài đọc.

– Lựa chọn ending mà khi lắp vào với vế đầu câu làm cho cả câu có nghĩa giống nhất với thông tin trong bài.

 

Bước 6: kiểm tra đáp án
Kiểm tra về sự hòa hợp về ngữ pháp giữa vế đầu câu và ending. Nếu không hòa hợp, có lẽ bạn cần phải xem xét lại lựa chọn của mình (thậm chí phải xem lại từ bước 3).

 

 

Các bạn xem bài giải minh họa để hiểu rõ hơn nhé.

Cam 11 Test 3 Passage 2:

 

Complete each sentence with the correct ending, A-G, below.
Write the correct letter, A-G. in boxes 19-22 on your answer sheet

19. According to Dingle, migratory routes are likely to
20. To prepare for migration, animals are likely to
21. During migration, animals are unlikely to
22. Arctic terns illustrate migrating animals’ ability to

A. be discouraged by difficulties.
B. travel on open land where they can look out for predators.
C. eat more than they need for immediate purposes.
D. be repeated daily.
E. ignore distractions.
F. be governed by the availability of water.
G. follow a straight line.

 

 

Bước 1: đọc kỹ đề bài ta thấy:

– Đây là dạng bài Matching sentence endings, yêu cầu chúng ta tìm ra vế sau của từng câu hỏi 19 – 22 trong danh sách cho trước A – G.

– Viết đáp án là những chữ cái đầu của ending vào vùng trả lời của từng câu hỏi trong answer sheet.

Complete each sentence with the correct ending, A-G, below.
Write the correct letter, A-G. in boxes 19-22 on your answer sheet

 

 

Bước 2: đọc kỹ câu hỏi, tìm ra từ khóa của chúng

19. According to Dingle, migratory routes are likely to

Theo Dingle, các tuyến đường di cư có thể

 

20. To prepare for migration, animals are likely to

Để chuẩn bị cho sự di cư, động vật có thể

 

21. During migration, animals are unlikely to

Trong lúc di cư, động vật không thể

 

22. Arctic terns illustrate migrating animals’ ability to

Loài nhạn Bắc cực minh họa khả năng của động vật di cư

 

 

Bước 3: tìm thông tin trong bài đọc dựa vào các từ khóa

Câu 19: According to Dingle, migratory routes are likely to

Scan bài đọc ta thấy các từ khóa xuất hiện trong đoạn văn đầu tiên như sau:

The biologist Hugh Dingle has identified five characteristics that apply, in varying degrees and combinations, to all migrations. They are prolonged movements that carry animals outside familiar habitats; they tend to be linear, not zigzaggy; they involve special behaviours concerning preparation (such as overfeeding) and arrival; they demand special allocations of energy. And one more: migrating animals maintain an intense attentiveness to the greater mission, which keeps them undistracted by temptations and undeterred by challenges that would turn other animals aside.

 

Câu 20: To prepare for migration, animals are likely to

Thông tin trả lời của câu 20 này chắc chắn sẽ nằm sau câu 19. Scan từ câu 19 xuống ta thấy từ khóa “prepare for migration” xuất hiên trong đoạn văn thứ nhất như sau.

The biologist Hugh Dingle has identified five characteristics that apply, in varying degrees and combinations, to all migrations. They are prolonged movements that carry animals outside familiar habitats; they tend to be linear, not zigzaggy; they involve special behaviours concerning preparation (such as overfeeding) and arrival; they demand special allocations of energy. And one more: migrating animals maintain an intense attentiveness to the greater mission, which keeps them undistracted by temptations and undeterred by challenges that would turn other animals aside.

 

Câu 21. During migration, animals are unlikely to

Scan tiếp từ câu 20 xuống ta thấy các từ khóa xuất hiện trong đoạn văn thứ nhất như sau.

The biologist Hugh Dingle has identified five characteristics that apply, in varying degrees and combinations, to all migrations. They are prolonged movements that carry animals outside familiar habitats; they tend to be linear, not zigzaggy; they involve special behaviours concerning preparation (such as overfeeding) and arrival; they demand special allocations of energy. And one more: migrating animals maintain an intense attentiveness to the greater mission, which keeps them undistracted by temptations and undeterred by challenges that would turn other animals aside.

 

Câu 22. Arctic terns illustrate migrating animals’ ability to

Scan tiếp từ câu 21 xuống ta thấy các từ khóa “Arctic terns” xuất hiện trong đoạn văn thứ hai.

An arctic tern, on its 20,000 km flight from the extreme south of South America to the Arctic circle, will take no notice of a nice smelly herring offered from a bird-watcher’s boat along the way. While local gulls will dive voraciously for such handouts, the tern flies on. Why? The arctic tern resists distraction because it is driven at that moment by an instinctive sense of something we humans find admirable: larger purpose. In other words, it is determined to reach its destination. The bird senses that it can eat, rest and mate later. Right now it is totally focused on the journey; its undivided intent is arrival.

 

 

Bước 4: đọc kỹ và hiểu đoạn thông tin chứa từ khóa của câu hỏi

Câu 19: According to Dingle, migratory routes are likely to

The biologist Hugh Dingle has identified five characteristics that apply, in varying degrees and combinations, to all migrations. They are prolonged movements that carry animals outside familiar habitats; they tend to be linear, not zigzaggy; they involve special behaviours concerning preparation (such as overfeeding) and arrival; they demand special allocations of energy. And one more: migrating animals maintain an intense attentiveness to the greater mission, which keeps them undistracted by temptations and undeterred by challenges that would turn other animals aside.

Dịch nghĩa:

Nhà sinh vật học Hugh Dingle đã xác định rõ năm đặc điểm áp dụng cho tất cả các sự di trú với mọi mức độ và bất kỳ sự kết hợp nào. Chúng là những sự chuyển động kéo dài đưa các loài vật ra khỏi môi trường sống quen thuộc: chúng có khuynh hướng theo đường thẳng, không zic zac.

 

Câu 20: To prepare for migration, animals are likely to

The biologist Hugh Dingle has identified five characteristics that apply, in varying degrees and combinations, to all migrations. They are prolonged movements that carry animals outside familiar habitats; they tend to be linear, not zigzaggy; they involve special behaviours concerning preparation (such as overfeeding) and arrival; they demand special allocations of energy. And one more: migrating animals maintain an intense attentiveness to the greater mission, which keeps them undistracted by temptations and undeterred by challenges that would turn other animals aside.

Dịch nghĩa:

Chúng là những sự chuyển động kéo dài đưa các loài vật ra khỏi môi trường sống quen thuộc: chúng có khuynh hướng theo đường thẳng, không zic zac; đòi hỏi những hành vi đặc biệt liên quan đến sự chuẩn bị (như ăn thật nhiều) và sự đến nơi.

 

Câu 21. During migration, animals are unlikely to

The biologist Hugh Dingle has identified five characteristics that apply, in varying degrees and combinations, to all migrations. They are prolonged movements that carry animals outside familiar habitats; they tend to be linear, not zigzaggy; they involve special behaviours concerning preparation (such as overfeeding) and arrival; they demand special allocations of energy. And one more: migrating animals maintain an intense attentiveness to the greater mission, which keeps them undistracted by temptations and undeterred by challenges that would turn other animals aside.

Dịch nghĩa:

Và một điều nữa: động vật di cư duy trì một sự tập trung cao độ vào sứ mệnh lớn hơn, việc này giúp làm cho chúng không bị phân tâm bởi mọi sự cám dỗ và không nản lòng bởi những khó khăn mà có thể loại bỏ các động vật khác sang bên.

 

Câu 22. Arctic terns illustrate migrating animals’ ability to

An arctic tern, on its 20,000 km flight from the extreme south of South America to the Arctic circle, will take no notice of a nice smelly herring offered from a bird-watcher’s boat along the way. While local gulls will dive voraciously for such handouts, the tern flies on. Why? The arctic tern resists distraction because it is driven at that moment by an instinctive sense of something we humans find admirable: larger purpose. In other words, it is determined to reach its destination. The bird senses that it can eat, rest and mate later. Right now it is totally focused on the journey; its undivided intent is arrival.

Dịch nghĩa:

Một con nhạn Bắc cực, trên hành trình 20,000 km từ cực Nam Nam Mĩ đến vòng Bắc cực, sẽ không chú ý đến mùi thơm hấp dẫn của một con cá trích toát ra từ chiếc thuyền của người quan sát chim trên đường đi. Trong khi những con mòng biển địa phương xông đến nuốt chửng con cá ngay lập tức thì con nhạn vẫn tiếp tục hành trình của mình. Tại sao lại như vậy? Con nhạn Bắc cực chống lại sự phân tâm bởi vì tại thời điểm đó nó đang được điều khiển bởi bản năng điều mà con người chúng ta cảm thấy đáng ngưỡng mộ: vì một mục đích lớn lao hơn. ….

 

 

Bước 5: xem xét các endings và lựa chọn đáp án

Chúng ta nên xem hết tất cả các endings để tránh chọn nhầm đáp án

A. be discouraged by difficulties. = bị nản lòng bởi khó khăn.

B. travel on open land where they can look out for predators.
= di chuyển trên vùng đất mở nơi mà chúng có thể nhìn thấy các loài thú ăn thịt.

C. eat more than they need for immediate purposes.
= ăn nhiều hơn cần thiết cho những mục đích tức thời.

D. be repeated daily. = được lặp lại hàng ngày.

E. ignore distractions. = lờ đi những thứ làm sao lãng.

F. be governed by the availability of water. = bị khống chế bởi sự hiện hữu của nước.

G. follow a straight line. = theo một đường thẳng.

 

 

Câu 19: According to Dingle, migratory routes are likely to

Rà soát một lượt các đáp án từ A – G ta thấy đáp án G sẽ làm cho câu có nghĩa tương tự như trong bài đọc khi ghép với vế đầu câu.

According to Dingle, migratory routes are likely to follow a straight line.

The biologist Hugh Dingle has identified five characteristics that apply, in varying degrees and combinations, to all migrations. They are prolonged movements that carry animals outside familiar habitats; they tend to be linear, not zigzaggy; they involve special behaviours concerning preparation (such as overfeeding) and arrival; they demand special allocations of energy. And one more: migrating animals maintain an intense attentiveness to the greater mission, which keeps them undistracted by temptations and undeterred by challenges that would turn other animals aside.

Theo Dingle, các tuyến đường di cư có thể theo một đường thẳng

Nhà sinh vật học Hugh Dingle đã xác định rõ năm đặc điểm áp dụng cho tất cả các sự di trú với mọi mức độ và bất kỳ sự kết hợp nào. Chúng là những sự chuyển động kéo dài đưa các loài vật ra khỏi môi trường sống quen thuộc: chúng có khuynh hướng theo đường thẳng, không zic zac.

 

 

Câu 20. To prepare for migration, animals are likely to

Rà soát một lượt các đáp án từ A – F ta thấy đáp án C sẽ làm cho câu có nghĩa tương tự như trong bài đọc khi ghép với vế đầu câu.

To prepare for migration, animals are likely to eat more than they need for immediate purposes.

The biologist Hugh Dingle has identified five characteristics that apply, in varying degrees and combinations, to all migrations. They are prolonged movements that carry animals outside familiar habitats; they tend to be linear, not zigzaggy; they involve special behaviours concerning preparation (such as overfeeding) and arrival; they demand special allocations of energy. And one more: migrating animals maintain an intense attentiveness to the greater mission, which keeps them undistracted by temptations and undeterred by challenges that would turn other animals aside.

Để chuẩn bị cho sự di cư, động vật có thể ăn nhiều hơn cần thiết cho những mục đích tức thời.

Chúng là những sự chuyển động kéo dài đưa các loài vật ra khỏi môi trường sống quen thuộc: chúng có khuynh hướng theo đường thẳng, không zic zac; đòi hỏi những hành vi đặc biệt liên quan đến sự chuẩn bị (như ăn thật nhiều) và sự đến nơi.

 

 

Câu 21. During migration, animals are unlikely to

Rà soát một lượt các đáp án còn lại ta thấy đáp án A sẽ làm cho câu có nghĩa tương tự như trong bài đọc khi ghép với vế đầu câu.

During migration, animals are unlikely to be discouraged by difficulties.

The biologist Hugh Dingle has identified five characteristics that apply, in varying degrees and combinations, to all migrations. They are prolonged movements that carry animals outside familiar habitats; they tend to be linear, not zigzaggy; they involve special behaviours concerning preparation (such as overfeeding) and arrival; they demand special allocations of energy. And one more: migrating animals maintain an intense attentiveness to the greater mission, which keeps them undistracted by temptations and undeterred by challenges that would turn other animals aside.

Trong lúc di cư, động vật không thể bị nản lòng bởi khó khăn.

Và một điều nữa: động vật di cư duy trì một sự tập trung cao độ vào sứ mệnh lớn hơn, việc này giúp làm cho chúng không bị phân tâm bởi mọi sự cám dỗ và không nản lòng bởi những khó khăn mà có thể loại bỏ các động vật khác sang bên.

 

 

Câu 22. Arctic terns illustrate migrating animals’ ability to

Rà soát một lượt các đáp án còn lại ta thấy đáp án E sẽ làm cho câu có nghĩa tương tự như trong bài đọc khi ghép với vế đầu câu.

Arctic terns illustrate migrating animals’ ability to ignore distractions.

An arctic tern, on its 20,000 km flight from the extreme south of South America to the Arctic circle, will take no notice of a nice smelly herring offered from a bird-watcher’s boat along the way. While local gulls will dive voraciously for such handouts, the tern flies on. Why? The arctic tern resists distraction because it is driven at that moment by an instinctive sense of something we humans find admirable: larger purpose. In other words, it is determined to reach its destination. The bird senses that it can eat, rest and mate later. Right now it is totally focused on the journey; its undivided intent is arrival.

Loài nhạn Bắc cực minh họa khả năng của động vật di cư lờ đi những thứ làm sao lãng.

Một con nhạn Bắc cực, trên hành trình 20,000 km từ cực Nam Nam Mĩ đến vòng Bắc cực, sẽ không chú ý đến mùi thơm hấp dẫn của một con cá trích toát ra từ chiếc thuyền của người quan sát chim trên đường đi. Trong khi những con mòng biển địa phương xông đến nuốt chửng con cá ngay lập tức thì con nhạn vẫn tiếp tục hành trình của mình. Tại sao lại như vậy? Con nhạn Bắc cực chống lại sự phân tâm bởi vì tại thời điểm đó nó đang được điều khiển bởi bản năng điều mà con người chúng ta cảm thấy đáng ngưỡng mộ: vì một mục đích lớn lao hơn. ….

 

Bước 6: kiểm tra đáp án

Chúng ta sẽ kiểm tra sự hòa hợp về ngữ pháp của các đáp án tìm được đối với từng câu hỏi để đảm bảo không chọn nhầm đáp án.

Câu 19: According to Dingle, migratory routes – follow a straight line.

Câu ở hiện tại đơn, số nhiều routes + follow -> đúng

 

Câu 20: To prepare for migration, animals are likely to – eat more than they need for immediate purposes.

Câu ở hiện tại đơn, số nhiều animals + eat -> đúng

 

Câu 21: During migration, animals are unlikely – be discouraged by difficulties.

Câu ở hiện tại đơn, số nhiều animals + be discouraged (bị động) -> đúng

 

Câu 22: Arctic terns illustrate migrating animals’ ability to – ignore distractions.

to + động từ nguyên thể -> đúng

 

 

Trên đây mình đã áp dụng 6 bước làm bài vào giải câu hỏi Matching sentence endings trong đề Cam để minh họa. Diễn giải ra để các bạn hiểu nó dài dòng như thế nhưng thực tế trong làm bài thì các bước này diễn ra rất nhanh, chỉ cần các áp dụng thuần thục thì sẽ không sợ chọn nhầm hay sai đáp án. Các bạn hãy áp dụng vào luyện tập các đề khác nhé. Chúc các bạn học tốt!

 

 

Các câu Matching Sentence Endings trong sách Cambridge Test:

Question 36 – 39 Cam 7, Test 2, passage 3
Question 19 – 22 Cam 11 Test 3 Passage 2

 

 

With love & passion!

P/s: Ngoài những bài giảng online cho những người tự học tiếng Anh, Ielts, nếu muốn học kỹ và chất lượng hơn với các lớp học ít người, học phí thấp các bạn có thể tham gia các lớp luyện thi Ielts offline trên đường Nguyễn Trãi – Hà Nội của mình nhé.

 

 

CÁC KHÓA HỌC OFFLINE CỦA Ms. NGÂN HOA

 

Hướng dẫn các kỹ năng Ielts:

Ielts Writing

Ielts Speaking

Ielts Reading

Ielts Listening

Hướng dẫn chung về Ielts

 

Ngữ pháp

Luyện thi tốt nghiệp THPT & ĐH

 



KHAI GIẢNG CÁC LỚP THÁNG 9

Ielts – Ngân Hoa Facebook

Chat trực tiếp Ms.Ngân Hoa qua Fb (click ảnh)

Categories

KHAI GIẢNG LỚP IELTS

HỌC ONLINE VỚI Ms. NGÂN HOA

error: Content is protected !!